Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.48 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010. TUẦN 32 Ngày soạn : 17/4/2010 Ngày giảng: Từ ngày 19/04/2010 – 23/04/2010 Thứ hai ngày 19/04/2010. Tiết 1 : Chào cờ ---------------------------------------. Tiết 2+3: Tập đọc:. Bài: HỒ GƯƠM (2 Tiết) I.Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội...) -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt dộng GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -GV đưa từ khó: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) 1. Lop1.net. Hoạt động HS 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc đầu bài. Lắng nghe.. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đọc đồng thanh. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + GVđọc diễn cảm bài văn Theo dõi + Đọc cả bài. 2 emđọc , lớp đồng thanh. Luyện tập: Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Gươm. Học sinh đọc câu mẫu SGK. HS nêu miệng. 2 em đọc.. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. ------------------------------------------------------------------------. 2. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Thứ ba ngày 20/4/2010. Tiết 1: Toán:. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu :. - Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số , tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đúng. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. Phiếu BT 4... -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). 3. Lop1.net. Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc tựa. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 , 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. :. ---------------------------------------. Tiết 2: Chính tả (tập chép). Bài: HỒ GƯƠM I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son… cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Học sinh lên bảng viết: dây diện, quay. Học sinh viết bảng.. tròn Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con. 4. Lop1.net. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Giáo viên nhận xét chung về viết bảng của giáo viên để chép bài chính tả con của học sinh. vào vở chính tả. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách Học sinh tiến hành chép bài vào tập viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, vở. phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để Học sinh soát lỗi tại vở của mình và sữa lỗi chính tả: đổi vở sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng viết sai, viết vào bên lề vở. dẫn của giáo viên. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Điền vần ươm hoặc ươp. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền chữ k hoặc c. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi bài tập giống nhau của các bài tập. nhóm đại diện 4 học sinh. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ thi đua giữa các nhóm. kẻng. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. ---------------------------------------. Tiết 3: Tập viết:. Bài: TÔ CHỮ HOA S, T I.Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S,T. - Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) 5. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. cho giáo viên kiểm tra. - Hs viết từ: dòng nước -Lớp viết bảng con các từ: dòng nước 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa S trên bảng Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ S có phụ và trong vở tập viết. mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau Chữ Sgồm một nét: nét cong thắt nhỏ đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói trên đầu , chữ S cao năm li . Quan sát, tô lên không trung. vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ T Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. Viết bảng con. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của tại lớp. giáo viên vào vở tập viết. 4.Củng cố : Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. --------------------------------------. Tiết 5: Toán. Bài: Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS - Biết tự xác định hàng đơn vị, hàng chục để tính nhẩm nhanh( HSY giải theo HDcuûa GV) - Cùủng cố giải toán có lời văn. Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học - Vở 5 ô li, bảng con III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Làm bảng con 6. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 - GV ghi bảng lớp 24 – 12 = 12 71 – 50 = 79 – 37 = 96 – 66 = - CV nx + tuyeân döông 2. Hoạt động 2: Làm vào vở 26 – 32 = 70 – 60 = 63 – 31 = 47 – 7 = 44 + 25 = 95 – 54 = - GV theo dõi + sửa sai HSY Bài toán: Lan có 12 quyển vở, Hùng có 14 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở? -Làm vở, gv chấm điểm, nhận xét. IV. Củng Cố – Dặn Dò: - GV gọi HS nêu lại cách trừ nhẩm - Troø chôi: Nhaåm nhanh keát quaû( 34 – 24 ) - GV nx + tuyeân döông HS nhaåm nhanh đúng - GV nx tieát hoïc. - HS laøm baûng con - HS Y leân baûng - CN + ÑT - HS làm vào vở. Hs làm vở.. - HS chuù yù - HSK, G - chơi cả lớp - HS theo doõi. --------------------------------------. Tiết 6: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập Muïc tieâu: Giuùp HS - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài Hồ Gươm ( HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - Nhóm đôi đọc cho nhau - GV chia nhoùm + neâu yeâu caàu nghe - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - Nhoùm baùo caùo - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm - HS theo doõi chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay - HS đọc theo thứ tự sổ - Gv cho học sinh đọc cá nhân bài tập đọc. theo doõi - CN + ÑT 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - GV nx sự tiến bộ của từng HSY 4. Hoạt động 4: Cho hs làm vở bài tập Tiếng Việt. IV. Củng Cố– Dặn Dò: * Trò chơi: Thi đua đọc hay - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn caûm. - HS K, G tự đọc thầm - HS voã tay khen -Làm vở BTTV - 3 HS đại diện 3 tổ - HS theo doõi - HS chuù yù. --------------------------------------. Tiết 7: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập Muïc tieâu: Giuùp HS o Tô đúng nét, đúng mẫu chữ S, T hoa ở vở Luyện viết chữ đẹp. o Luyện viết vần và từ trong vở Luyện viết chữ đẹp. Hoạt động GV Hoạt động HS - Bảng con, vở tập viết II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, chữ mẫu - HSY gheùp vaàn III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Viết bảng con - HSK, G neâu caáu taïo - GV đính chữ mẫu S - HS theo doõi - GV vieát maãu - HS vieát theo GV - GV HD vieát treân maët baûng - HS vieát baûng con - GV gõ thước + Theo dõi sửa sai HS - HSY vieát theo HD - Tương tự: T - CN + ÑT - GV nx bảng đẹp - Vần và từ ngữ cho học sinh nhìn viết. * Thö giaõn: Ra maø xem - HS theo doõi 2. Hoạt động 2: Viết vào vở - HS viết vào vở( mỗi chữ 1 - GV viết mẫu bảng lớp doøng) - GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY - HS theo doõi - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: - 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ * Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ S ) vuõ) - GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp - HS nx - DD: Tập viết chữ hoa ở nhà - HS chuù yù -----------------------------------------------------------------------------. 8. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Thứ tư ngày 21/4/2010. Tiết 1+2: Tập đọc:. Bài: LUỸ TRE (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy).. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh nêu các từ ngữ khó hoặc gv đưa: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. dòng thơ). Đọc nối tiếp 2 em.. Thi đọc cả bài thơ.. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Nhắc lại Lắng nghe.. Luyện đọc Đọc các từ trên bảng( cn-đt ) Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết 9. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?. Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.. Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng). 2 em đọc lại bài thơ.. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? gọng vó. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh. tiếng chim.. minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung em. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 nhiều lần, xem bài mới. Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa Thực hành ở nhà. --------------------------------------. Tiết 3: Toán :. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có 1 phép tính. - Bài tập 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài toán. Bài toán hỏi gì? Thao tác nào phải thực hiện? Phép tính tương ứng là gì? Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.. 12. Lop1.net. Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Học sinh nhắc tựa. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. Giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Phép cộng. Giải: Số quả cam tất cả là:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau. --------------------------------------. Tiết 5: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS - Viết đúng chính tả nhìn viết bài “Hồ Gươm” đoạn từ: Cầu Thê Húc… tường rêu cổ kính. ( hsy GV đọc đánh vần khi em viết chưa đúng); viết đẹp( hsk, g) - GD: Luyện cách ghi nhớ khi viết chính tả Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học: -Bảng con, vở 5 ô li - Bảng lớp III. Hoạt động dạy học - HSK, G đọc 1. Hoạt động 1: Luyện viết từ khó bảng con - HSK, G đọc - GV chỉ bảng lớp - HS tìm từ khó - GV ghi từ khó góc trái bảng - CN + ĐT từ khó -son, lấp ló, xum xuê, tường rêu. - HS vieát baûng con - GV đọc từ khó - CN + ÑT - GV nx bảng đẹp * Thö giaõn: Quaû 2. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở - GV HD caùch vieát + Đếm vào 5 ô ghi chính tả + Chữ đầu dòng: viết hoa, lùi vào 1 ơ, tên riêng viết hoa. - GV gọi HSY lên bàn GV HD đánh vần rồi viết - GV HD baét loãi - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: - GV nx tiết học + GD: Khi viết chính tả cần đọc nhẩm lại trước khi viết vào vở - DD: Về nhà viết chữ sai thành đúng mỗi chữ 1 doøng 13. Lop1.net. - HS theo doõi. - HS viết vào vở - HSY vieát theo HD GV - HS baét loãi theo nhoùm ñoâi - HS chuù yù - HS theo doõi - HS laéng nghe.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 --------------------------------------. Tiết 6: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập Muïc tieâu: Giuùp HS - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài và HTL tại đọc đúng, đọc trơn( HSY) Hoạt động GV II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhoùm + neâu yeâu caàu - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) * Thö giaõn: Lyù caây xanh 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay + đọc thuộc lịng. - CN ( nhóm ) đọc câu hỏi - Thi đua đọc hay giữa các nhóm- đọc TL IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua đọc tiếp sức - GVnx + tuyên dương HS đọc đúng , dieãn caûm. lớp: Lũy tre ( HSK, G), Luyện Hoạt động HS - Sgk. - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - Nhoùm baùo caùo - HS theo doõi. - HS ( nhóm ) đọc câu TL - CN + ÑT - HS tồn lớp. --------------------------------------. Tiết 7: Toán. Bài: Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS - Biết so sánh số có 2 chữ số ở 2 dạng: Chữ số hàng chục giống nhau và chữ số hàng chục khác nhau( HSY làm theo HD) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học - Vở BTT , bảng con 14. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: So sánh 2 số có cùng chữ số hàng chục 52 … 59 - Số 52 và số 59 có chữ số nào gioáng nhau?( Soá chuïc laø 5 gioáng nhau) - GV ghi: 52 < 59. - HSY, TB - HS laøm baûng con. 47 … 41 74 … 78 97 … 90 32 … 36 25 … 23 65 … 65 - GV theo dõi + sửa sai HSY - CV nx + tuyeân döông 2. Hoạt động 2: So sánh 2 số có chữ số hàng chục khác nhau 72 … 36 48…86 45…32 12…42 67…78 19…22 92…75 55…22 Bài 3: Lớp em có 35 bạn cả nam và nữ, trong đó có 14 bạn nữ. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam?. - HS Y - HSK, G - HS chuù yù - HS theo doõi * HS làm vở. - HS tự đọc đề và giải - HSY laøm theo HD cuûa GV - Chữa bài, nhận xét.. -----------------------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 22/04/2010. Tiết 1: Toán:. KIỂM TRA Thời gian : 40 phút Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Lên lớp: Đề ra: Bài 1: Đặt tính rồi tính 52+47 34+12 63+5 4+75 89-50 76-34 90-30 97-7 Bài 2: Điền dấu >, <, = 38. 83 -78. 45+23. 45-24 15. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 21+47. 37+12. 56-0. 56+0. Bài3: Viết các số: Từ 59 đến 69 Từ 70 đến 80 Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46, 29 A,Theo thứ tự từ bé đến lớn. B, Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ? Bài 6: Trên hình bên. a.Có........ đoạn thẳng b.Có.........hình tam giác. Biểu điểm Bài 1: 2điểm Mỗi phép tính : 0,25 điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi phép tính 0,25 điểm Bài 3: 2điểm Viết đúng mỗi dãy số 1 điểm Bài 4: 2điểm Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm Bài 5 : 2điểm Phép tính ,lời giải 1,5 điểm Đáp số 0,5điểm Bài 6 : 1điểm Mỗi ý đúng 0,5 điểm. -------------------------------------. Tiết 2: Chính tả (nghe viết). Bài: LUỸ TRE I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ l hay n. Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2 a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. 16. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính. Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ Học sinh nêu lại bài viết và các đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút các bài tập. kinh nghiệm bài viết lần sau. 17. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 --------------------------------------. Tiết 3: Kể chuyện. Bài: CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. ** HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài. Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu 18. Lop1.net. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói Học sinh khác theo dõi và nhận với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người xét các nhóm kể và bổ sung. Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được chuyện. cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Tuyên dương các bạn kể tốt. "Cô chủ không biết quí tình bạn" --------------------------------------. Tiết 5: Toán. Bài: Chữa bài kiểm tra --------------------------------------. Tiết 6: Toán. Bài: Ôn tập I. Muïc tieâu: Giuùp HS - Bieát caùch ñaët tính vaø tính( HSY laøm theo HD), ôn tập trong vở bài tập Toán. Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học - Vở BTT III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn cách đặt tính và cách - HS ñaët tính vaø tính tính - CN neâu caùch ñaët tính vaø caùch - GV ghi bảng lớp: 47 – 32 tính - GV theo dõi + sửa sai HSY - HS nx - CV nx + tuyeân döông * Thö giaõn: boùng laên 2. Hoạt động 2: HD làm vở BTT 19. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 - GV gọi nêu yêu cầu từng bài - HS K ,G - GV HD HSY làm từng bài - HS laøm thewo HDGV - GV thu vở chấm nx - GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( Myõ Huyeàn) IV. CC – DD: - HS chuù yù - DD: Xem laïi caùch ñaët tính vaø caùch tính --------------------------------------. Tiết 7: Tự nhiên và xã hội. Bài: GIÓ I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen mưa? xám xịt phủ kín, không có mặt trời, … Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu Học sinh nhắc tựa. bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió Học sinh quan sát tranh và hoạt động mạnh. theo nhóm. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 Hình lá cờ đang bay, hình cây cối và trả lời các câu hỏi sau: nghiêng ngã, hình các bạn đang thả + Hình nào làm cho bạn biết trời đang diều. Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, có gió ? + Vì sao em biết là trời đang có gió? cây nghiêng ngã, diều bay) + Gió trong các hình đó có mạnh hay Nhẹ, không nguy hiểm. không? Có gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: GV treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi. Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa. Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão. Hoạt động 2: Tạo gió. MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh. + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động hay không? + Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành. 21. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Rất mạnh. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. Đại diện học sinh trả lời.. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Lay động nhẹ –> gió nhe.ï Lay động mạnh –> gió mạnh. Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>