Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5: Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2011 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Chào cờ :. TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: * Tập đọc: 1.Kiến thức: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.Trả lời được các câu hỏi SGK)., 2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ: HS Phải biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi trong đời sống hàng ngày. * Kể chuyện: 1.Kiến thức: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật 2. Kỹ năng: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học: TẬP ĐỌC. Hoạt động của GV 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. Lop3.net. - Hát - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. -HS chú ý nghe..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Gắm bảng phụ.HD đọc đúng các câu mệnh lệnh: Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét – ghi điểm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc lần lượt từng đoạn và TLCH theo nội dung bài. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? GV chốt kết quả đúng. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? Nêu ý nghĩa cảu bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. * HĐ3:Luyện đọc lại: GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.. - HS đọc nối tiếp câu trong bài. - HS đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Lớp nhận xét bình chọn. - 1 HS đọc lại toàn truyện +1 HS đọc đoạn 1.lớp đọc thầm và TLCH. HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ ... - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm và TLCH. - HS nêu +1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm và TLCH. - HS nêu. - Liên hệ. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỂ CHUYỆN. 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. GV gợi ý nếu HS không nhớ. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu - GV nhận xét – ghi điểm. chuyện. 4 Củng cố - Câu chuyện trên giúp em hiểu - Lớp nhận xét. điều gì? - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và - HS nêu. sửa lỗi lầm ... Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Về đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết TOÁN:. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( có nhớ). 2. Kỹ năng : Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân. 3.Thái độ : HS có hứng thú học môn toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con III Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS Đọc bảng nhân 6 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2Nội dung bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu và viết phép nhân lên bảng 26 x 3 = ?. - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải x 3 sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 - HS chú ý nghe và quan sát. bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - 2 HS nêu lại cách nhân như trên. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - HS thực hiện. 54 x 6 = ? -HS nhắc lại cách tính. - GV hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 2: thực hành. Bài tập 1( 22 ): Tính - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS khá, giỏi làm đủ 5 phép tính - HS thực hiện bảng con. - HS lên bảng làm nối tiếp. - HS TB làm 3 phép tính. -GV nhận xét, chữa bài, Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) +Bài tập 2( 22 ): - GV hướng dẫn HS phân tích và giải.. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. *Củng cố giải toán có lời văn. - Bài tập 3( 22 ): Tìm X Gắn bảng phụ: HD HS - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?. GV chốt kết quả đúng. ghi điểm. Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. 4 Củng cố - Nhận xét tiết học: 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ôn luyện củng cố nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.. Lop3.net. - HS nêu yêu cầu BT. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. -1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. Nhận xét, chữa bài. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 2HS nhắc ND bài đã học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tự nhiên và xã hội: ( tiết 9) PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được tác hại bệnh thấp tim ở trẻ em 2.Kỹ năng: cách để phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.(Dành cho HS Khá, giỏi). 3. Thái độ: Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: GV + HS : Sử dụng các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS. Hoạt động của HS - Hát - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?. 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2Nội dung bài: * Hoạt động 1: Động não. + Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể bệnh tim mạch mà em biết? Kết luận: SGV * Hoạt động 2: Đóng vai: Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - Bước 2: Làm việc theo nhóm. ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? * Kết luận: SGK. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:. Lop3.net. - HS kể. - HS chú ý nghe.. - HS quan sát và đọc các lời hỏi, đáp của từng nhân vật trong các hình. - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa - Bước 1: Làm việc theo cặp. của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. * Kết luận : SGV 4 Củng cố: - Để đề phòng bệnh thấp tim em phải làm - HS nêu - Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: gì? Nhận xét tiết học. Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt… 5.Dặn dò Chuẩn bị bài sau. ==================****&&&****================== Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2011 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán:. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cốthực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và số đo thời gian. 2. Kĩ năng : Biết áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy- học: - GV : Mô hình đồng hồ - HS : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Báo cáo sĩ số + Gọi HS lên bảng làm bài: - 2 em lên bảng làm bài 26 15 - Lớp nhận xét 3 4 78 60 3. Bài mới: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập Bài 1: Tính 49 27 2 4 98 108. - Lắng nghe . Bài 2: Đặt tính rồi tính 38 2 53 4 38 53 2 4 72 212. 57 6 342. . 64 3 192. 27 6 27 6 162. - Nêu yêu cầu . - Làm bài vào giấy nháp - 3 em lên bảng chữa bài - Nhận xét.. Bài 3:. Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ 6 ngày : ... giờ ? Bài giải: 6 ngày có số giờ là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ a/ 3giờ 10 phút b/ 8 giờ 20 phút c/ 6giờ 45 phút d/ 11 giờ 35 phút. - Đọc bài toán , nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu . - Lần lượt lên bảng quay kim đồng hồ chỉ thời gian của từng ý.. Bài 5: ( * ) Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau? Đáp án: 23. 64. 5 3. 62. 3 5 32. 2 6 46. D.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét . - Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập.. - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách tính. - Làm bài vào bảng con.. 5x6. - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài trong SGK - Một em lên bảng nối. - Nhận xét. 65 -Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà.. CHÍNH TẢ (Nghe viết). NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết viết đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập (2) a/b.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Kỹ năng: Trình bày đúng thể thức văn xuôi. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3) 3.Thái độ: GD HS tính kiên trì luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết ND bài 3. HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: -Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết. - HS viết bảng con. Loay hoay, gió xoáy, hàng rào 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - 1HS đọc lại , lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu? - HS nêu. - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên - HS nghe, viết vào bảng con. tướng, sững lại… GV đọc bài . - HS chú ý nghe- viết vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài. - HS nghe – soát lỗi vào vở. - GV thu 7 bài chấm điểm. nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả. * Bài 2a(41): Điền vào chỗ trống l/n? - HS nêu yêu cầu BT. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm - lớp nhận xét - GV nhận xét – sửa sai + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt * Bài 3(41):Chép vào vở những tên chữ còn - HS nêu yêu cầu bài tập thiếu trong bảng. - GV gắn bảng phụ. - HS cả lớp làm vào vở BT. - HS lên điền trên bảng.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lớp nhận xét. - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.. 5.Dặn dò Nhắc HS viết lại những chữ viết sai. ------------------------------------------------Đạo đức:. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của nó. 2. Kĩ năng: Tự làm được việc của mình. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác, chăm chỉ làm việc của mình. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài tập 4 - HS : VBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A. Tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là giữ lời hứa? hãy liên hệ bản thân. C. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Sử lí tình huống + Mục tiêu: Biết được một số biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. - GV nêu tình huống (SGK) Yêu cầu HS xử lí tình huống thống nhất cách xử lí qua thảo luận nhóm - Nhận xét , nêu kết luận * Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi việc cần tự làm lấy việc của mình. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Hiểu được thế nào là tự làm lấy việc của. Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - Trả lời - nhận xét. - Thảo luận xử lí từng tình huống. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> mình. Nêu ý kiến tự làm lấy việc của mình là như thế nào , việc làm ấy có lợi gì? * Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân không dựa dẫm vào người khác. điều đó giúp ta tiến bộvà không làm phiền người khác 3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống + Mục tiêu: Có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. GV nêu tình huống yêu cầu HS thảo luận GV nhận xét kết luận. * Kết luận: Dũng dề nghị với Việt như thế là sai nên để cho Việt tự làm lấy việc của mình. D. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS liên hệ bản thân - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài.. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét. - Lắng nghe.. - Nêu ý kiến xử lí từng tình huống. - Nhận xét. - Lắng nghe - Liên hệ bản thân. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà.. ==================****&&&****==================. Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2011 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Tập đọc:. CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu cách tổ chức một cuộc họp, thấy được tầm quan trọng của dấu câu. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài , ngăt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 3. Thái độ: Có ý thức viết câu đúng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ sgk - HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo .. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> B.Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài “Người lính dũng cảm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( Tranh minh hoạ kết hợp lời nói) 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Đọc từng câu - Đọc đoạn trước lớp . Đoạn 1 ( vừa tan ... lấm tấm mồ hôi ) . Đoạn 2 ( có tiếng xì xào ... mồ hôi ) . Đoạn 3 ( phần còn lại ) - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc toàn bài 3 . Tìm hiểu bài + Câu 1 (SGK)? (chữ viết họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.) + Câu 2(SGK)? (Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.) + Câu 3(SGK)? Yêu cầu HS phát biểu: . Nêu mục đích cuộc họp ? . Nêu tình hình của lớp ? . Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ? . Nêu cách giải quyết ? . Giao việc cho mọi người ? - GV nhận xét chốt ý đúng. + Câu chuyện cho ta biết điều gì? *ý chính: Bài văn giúp ta hiểu cách tổ chức một cuộc họp, thấy được tầm quan trọng của dấu câu. 4. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phân vai theo nhóm (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu chấm.) D.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ý chính. - GV hệ thống toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài.. Lop3.net. - 2 em nối tiếp đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Lắng nghe + quan sát. - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng đoạn .. - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - 1 em đoc toàn bài - Đọc đoạn 1 - Trả lời - Đọc 2 đoạn còn lại - Trả lời - Trả lời - Trả lời. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại ý chính. - Đọc phân vai theo nhóm 4. - Thi đọc phân vai trước lớp - Nhắc lại ý chính - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thực hiện ở nhà. Toán:. BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và đọc thuộc bảng chia 6. 2. Kĩ năng : Biết áp dụng làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A.Tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 38 2 = 76 53 4 = 212 24 6 = 144 - Nhận xét , chốt kết quả đúng. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - Lần lượt gắn những tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hướng dẫn hs lập bảng chia 6 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Gọi từng HS lần lượt lập bảng chia 6 6:6 =1 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 48 : 6 = 8 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 30 : 6 = 5 60 : 6 = 10 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 42 : 6 = 7 6:6=1 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 60 : 6 = 10 30 : 6 = 5 30 : 3 = 10. Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - 3 em lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe. - Thao tác cùng GV để lập bảng chia 6 - Nối tiếp lập bảng chia 6 và đọc thuộc bảng chia 6.. - Nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt nêu miệng kết quả tính. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2 : Tính nhẩm 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 6 x 1 = 6 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 6:6=1 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 6:1=6. - Làm bài tương tự như bài 1 - Nêu nhận xét. *Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia Bài 3: |. |. |. 48 cm |. - 2 em nhắc lại. |. |. |. ? cm Bài giải: Độ dài của mỗiđoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Bài 4: ( * ) Bài giải: Số đoạn dây có là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số : 8 đoạn dây D. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài. Nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà xem lại những bài đã làm.. - Đọc bài toán nêu yêu cầu và tóm tắt . - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Làm bài tương tự bài 3 Cho HS nhận xét sự khác nhau giữa 2 bài toán. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.. Tự nhiên và Xã hội:. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên các hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng, giải thích tại sao cần phải uống đủ nước hàng ngày. 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu - HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A.Tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số bệnh tim mạch ?. Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - 2 em trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sgk, trao đổi theo cặp. + Chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét , kết luận *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. b. Hoạt động 2: Thảo luận + Mục tiêu: Nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm theo câu hỏi sau: . Nước tiểu tạo ra ở đâu? Đó là chất gì? Nó được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? . Tại sao ta cần phải uống nhiều nước hàng ngày? *Kết luận chung: - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái. D. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà học bài.. - Lắng nghe. - Quan sát hình 1 trong sgk thảo luận theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - Lắng nghe. - 2 em đọc lại kết luận chung.. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.. Tập viết:. ÔN CHỮ HOA. C. ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ưng dụng.Hiểu ý nghĩacủa từ và câu ứng dụng 2. Kĩ năng: HS viết chữ C c đúng kĩ thuật 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ hoa C - HS : Bảng con. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A.Tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát. C-. B.Kiểm tra bài cũ:Cho HS viết vào bảng con :. Cửu Long c. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng: Chu Văn An - Những chữ cái nào được viết hoa? (chữ. C, V,. A) - Hướng dẫn HS viết chữ hoa - Viết mẫu lên bảng các chữ hoa. C, V, A. - 2 em lên bảng viết. - Lớp viết vào bảng con - Lắng nghe - Quan sát cụm từ ứng dụng - Trả lời - Quan sát - Viết ra bảng con chữ hoa. C, V, A - Lắng nghe + Quan sát.. *Luyện viết từ ứng dụng: Chu Văn An - Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi. - Viết mẫu lên bảng.. *Luyện viết câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. - Câu ứng dụng trên (khuyên con người biết nói năng dịu dàng, lịch sự.) - Hướng dẫn hs viết chữ hoa: ( Chim, Người ) 3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết - Yêu cầu HS viết bài vào vở 4. Chấm chữa bài: Lop3.net. - Đọc câu ứng dụng - Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Viết bài vào vở - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chấm 7 bài , nhận xét từng bài. D.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học,tuyên dương những em viết chữ đẹp. - Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà.. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.. Thủ công:. GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách gấp,cắt dán ngôi sao năm cánh. Hiểu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng. 2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, kéo, hồ dán, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy A.Tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại quy trình gấp con ếch ? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :(dùng lời nói) 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân VN đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - GV vừa thao tác gấp vừa phổ biến cách làm. . Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh . Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh . Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánhvào một tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Gọi 2, 3 nhắc lại cách làm và thực hành trước lớp. Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nhắc lại quy trình. - 1 em thực hành gấp con ếch - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng, nhận xét về đặc điểm, hình dạng lá cờ. - Lắng nghe - Quan sát GV làm mẫu. - 2,3 em nhắc lại cách làm và thực hành ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lớp nhận xét D. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tập tốt. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.. ==================****&&&****=================== Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2011 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :(TIẾT 5). SO SÁNH I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Biết kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém ? ( BT1) 2. Kỹ năng: Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 3. Thái độ: : GD HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung BT3. HS : III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm lại BT2. - 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần GV nhận xét – ghi điểm. 4). 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: +Bài tập 1(42): Tìm các hình ảnh so ánh trong - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc những khổ thơ sau: thầm làm ra bài nháp. - 3 HS lên bảng làm 3 ý. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh: Kiểu so sánh. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông bà là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời +Bài tập 2(42): Ghi lại các từ so sánh ở BT1. - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ so sánh vào nháp.. Hơn kém Ngang hàng Ngang bằng Hơn kém Hơn kém. Ngang bằng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a. Hơn - là - là - là b. Hơn c. Chẳng bằng – là - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài tập 3(42): Tìm những sự vật so sánh trong - HS làm vào giấy nháp câu thơ sau: - Lớp nhận xét - quả Dừa - đàn lợn - tàu Dừa – chiếc lược - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Bài tập 4(42): Thêm các từ so sánh còn thiếu. (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh. - Lớp nhận xét Quả dừa như / là / như thể đàn lợn. - GV nhận xét chốt lại. Tàu dừa tựa / như/ như là chiếc 4 Củng cố: lược - HS nhắc lại nội dung vừa học. - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau TOÁN :. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. tính giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép chia 6).Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. 3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế hàng ngày. II.Đồ dùng dạy – Học:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Hình vẽ SGK. HS : SGK III Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Bài 1 (25):Tính nhẩm GV HD một phép tính mẫu 6 x 9 = 54 54 : 6 = 9 - GV gọi HS nêu kết quả. - Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *Bài 2(25: Tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm.. Hoạt động của HS - Hát - Đọc bảng chia 6. HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm nhẩm , nêu kết quả.. HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm nhẩm , nêu kết quả. - HS nêu kết quả tính nhẩm. 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 …. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài 3(25): - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt, phân tích, giải bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Nhận xét bài của bạn. Giải May một bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) ĐS : 3m vải - GV nhận xét, sửa sai. *Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 . *Bài 4(25): Tô màu vào. 1 của hình nào? 6. - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau?. Lop3.net. HS nêu yêu cầu bài tập. HS quan sát hình SGK và TLCH..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vậy đã tô màu. 1 hình nào? 6. `1 1 hình 2 và hình 3 đẫ được tô màu. 6 6. - HS nêu bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 4 Củng cố: - Đánh giá tiết học. 5.Dặn dò : Dặn HS về nhà làm ý b bài tập 1.. CHÍNH TẢ : ( tập chép ). MÙA THU CỦA EM I. Mục tiêu: 1 .Kiến thức: - Chép đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập (2, 3) a/b. 2.Kỹ năng: Trình bày đúng bài chính tả. 3.Thái độ: GD HS tính kiên trì luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ viết nôị dung BT2. HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ -2 HS lên bnảg viết, lớp viết bảng con. bướm. GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2Nội dung bài: - HS chú ý nghe. - GV đọc bài thơ. - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Thơ bốn chữ. - HS nêu. - Tên bài viết ở vị trí nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - Luyện viết tiếng khó - HS luyện viét vào bảng con + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem … + GV quan sát sửa sai cho HS - HS nhìn bảng chép bài vào vở * Hướng dẫn HS chép bài : - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS - HS dùng bút chì soát lỗi - GV đọc bài. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>