Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 34 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. TUẦN 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện. Sự tích chú Cuội cung trăng I. Mục đích yêu cầu : A. Tập đọc : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Tập đọc Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra 2 HS.. Học sinh - 2 HS đọc thuộc lòng bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi.. -Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài:” Sự tích chú Cuội cung trăng” 2.Luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS nghe - Đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. *Chỉnh phát âm. *lăn quay, quăng rìu, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. lớp * Kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. - HS đọc theo hướng dẫn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ ra cây thuốc quý? con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý. Tr 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. + Chú Cuội dùng cây thuốc - Cuội dùng cây thuốc để cứu sống vào việc gì ? mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả + Thuật lại những chuyện xảy con cho. - Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. ra với vợ chú Cuội ? Cuội rịt thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc. Vợ Cuội sống lại + Vì sao chú Cuội bay lên cung nhưng từ đó mắc chứng hay quên. - Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, trăng? đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây + Em tưởng tượng chú Cuội thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận sống trên cung trăng như thế nào ? cung trăng. Chọn một ý em cho là đúng. - Học sinh thảo luận, trao đổi về lí do chọn ý a, b, c. các em có thể chọn ý a, c với các lý do: + Sống trên cung Trăng, chú Cuội rất buồn vì nhớ nhà. Trong tranh, chú ngồi bó gối, vẻ mặt rầu rĩ. + Chú Cuội sống trên cung trăng rất khổ vì mọi thứ trên mặt trăngrất 4.Luyện đọc lại: khác Trái Đất. Chú cảm thấy rất cô - GV đọc diễn cảm một đoạn. đơn, luôn mong nhớ Trái Đất - Cho HS đọc theo vai. - GV nhận xét, khen ngợi - HS nghe. - HS phân vai thi đọc. - Vài HS thi đọc đoạn. Kể chuyện *Dựa vào gợi ý hãy kể lại từng đoạn câu chuyện. *HS tập kể từng đoạn câu chuyện -1HS đọc gợi ý SGK -1em kể mẫu đoạn 1 -Từng cặp HS tập kể. -Ba HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn câu chuyện. -1em giỏi kể lại câu chuyện.. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 3HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện.. Tr 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. -GV nhận xét, khen. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại - HS nghe bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Mưa”. Toán. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) I/ MỤC TIÊU : -Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000. -Giải được bài toán bằng hai phép tính.  Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4 (cột 1, cột 2).  BT dành cho HSKG : bài 4 (cột 3, cột 4) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ viết BT 3 ; 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo )  Hướng dẫn thực hành: *Bài 1: Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài. -Giáo viên cho lớp nhận xét *Bài 2: Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho học sinh làm bài. -Lần lượt 4 em lên bảng giải.. -. Hát. *Bài 1: - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. *Bài 2: -HS nêu -Học sinh làm bài -HS thi đua sửa bài a) 998 3058 b) 8000  5002 6 25 6000 18348 7975 c) 5821 + 2934. Tr 3 Lop3.net. 10712 4 27 2678. 5749 4 22996. . 29999 5 49 5999.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. -GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách 125 31 49 8880 32 49 tính. - GV nhận xét. 0 4 *Bài 3 : *Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc + Bài toán cho biết gì ? + Một cửa hàng có 6450l dầu, đã bán được 1 số dầu đó. 3. + Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu. Bài giải Số lít dầu cửa hàng đã bán là : 6450 : 3 = 2150 (l dầu) Số lít dầu cửa hàng còn lại là: 6450 – 2150 =4300 (l dầu) *Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống -HS làm bài – nêu miệng.. + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên cho học sinh làm bài. -Lớp thảo luận nhóm bốn. -Đại diện nhóm trình bày bài giải. -Giáo viên nhận xét * Bài 4: HS nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết). Thì thầm I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng BT 3a, b. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Bài cũ : - GV cho học sinh viết các từ học sinh còn sai ở tiết trước. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Tr 4 Lop3.net. -. Hát. -. Học sinh cả lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? -. -. Học sinh nghe. 2 học sinh đọc. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Bài thơ trên có 2 khổ + Bài thơ trên có mấy khổ ? - Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và + Những chữ nào trong bài chính tả các tên riêng. được viết hoa ? - Bài thơ nhắc đến những sự vật, con + Bài thơ nhắc đến những sự vật, con vật gió, lá, cây, hoa, ong bướm, trời, vật nào ? sao - Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với + Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời ? thì thầm với sao, sao thì thầm với nhau. - Học sinh viết vào bảng con -. -. -. HS viết vào vở. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. - GV đọc chính tả. - GV chấm – nhận xét. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả *Bài tập 2: *Gọi 1 HS đọc yêu cầu *Bài 2: - Nhớ và viết lại tên một số nước Đông - Giáo viên cho học sinh đọc tên Đông Nam Á Nam Á vào chỗ trống: - Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a, Mi-an-Giáo viên giới thiệu: Đây là các nước láng ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, giềng của nước ta, cùng ở trong khu vực Đông Xin-ga-po Nam Á + Tên riêng nước ngoài được viết như -Tên riêng nước ngoài được viết hoa thế nào? chữ đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối. -Cho HS làm bài vào vở.. - HS làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po * Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Bài 3: Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, chữ in đậm. Giải câu đố: -. Tr 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Một ông cầm hai cây sào Đuổi đàn cò trắng chạy vào trong hang. (Là cầm đũa và cơm vào miệng.) - Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. -Cho HS làm bài vào vở bài tập. Toán. Ôn tập về đại lượng I/ MỤC TIÊU : - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học. - Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - Cân đĩa ; các quả cân : 100g , 200g, 500g. - Bảng phụ ghi bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng  Hướng dẫn thực hành: *Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả *Bài 1: lời đúng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Khoanh vào B. 703cm - Giáo viên nhận xét *Bài 2: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi trả *Bài 2: lời câu hỏi. - Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ? - Quả cam cân nặng 300g. - Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ? - Quả đu đủ cân nặng 700g. - Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao - Quả đu đủ nặng hơn quả cam nhiêu gam ? 400g. *Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. *Bài 3: Tr 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. -. Giáo viên cho học sinh tự làm bài.. -. GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.. -. Quan sát 2 hình vẽ và trả lời. Giáo viên nhận xét.. -. *Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. -. + Bài toán hỏi gì ? -Lớp thảo luận nhóm bốn -Đại diện nhóm trình bày bài giải. Giáo viên cho học sinh nhận xét.. Gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. - Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. - Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? - Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. *Bài 4: - HS đọc + Bình có 2 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Bình mua bút chì hết 2700 đồng. + Hỏi Bình còn lại bao nhiêu tiền ? Bài giải Số tiền Bình có là : 2000  Đáp số: 1300 đồng -. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. Tự nhiên và xã hội. Bề mặt lục địa I/ MỤC TIÊU :. - Nêu được đặc điểm của bề mặt lục địa. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 128, 129 trong SGK. - Tranh, ảnh suối, sông, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất - Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ? - Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ? - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên Tr 7 Lop3.net. -. Hát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. bề mặt Trái Đất ? - Có mấy châu lục ? - Có mấy đại dương ? - Nhận xét 3.Các hoạt động : *Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa - Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho lớp nhận xét. *Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ,…),… *Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 128 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Chỉ con sông, con suối trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? + Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Giáo viên: dựa vào vốn hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi: Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện Tr 8 Lop3.net. -. Học sinh quan sát. Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình - Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -. -1-2 em nêu lại kết luận. -. Học sinh quan sát. -Nước suối, nước sông thường chảy ra biển hoặc đại dương  Giống: đều là nơi chứa nước.  Khác: hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi ; sông là nơi nước chảy có lưu thông được. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình -Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.  Hình 2 thể hiện sông vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó.  Hình 3 thể hiện hồ vì quan sát thấy có tháp Rùa, đây là hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. sông, hình nào thể hiện hồ?. đi lại  Hình 4 thể hiện suối vì thấy có nước chảy từ trên khe xuống tạo thành dòng.. *Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 68: bề mặt lục địa ( tiếp theo ). Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Tập đọc. Mưa I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu điều bài thơ muốn nói: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ) - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 3 học sinh. - 3 HS đọc bài “Sự tích chú Cuội -Nhận xét, cho điểm cung trăng” và trả lời câu hỏi về nội B. Dạy bài mới dung bài. 1. Giới thiệu bài: Mưa 2. Luyện đọc. - Gv đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. *Chỉnh phát âm. - HS nghe - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ lớp. * Kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước từ. lớp. - Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. - HS đọc theo hướng dẫn. Tr 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. nhóm. 3. Tìm hiểu bài. + Tìm những hình ảnh gợi tả - Mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời cơn mưa trong bài thơ chui vào trong mây ; chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát ; gió hát giọng trầm giọng cao ; sấm rền, chạy trong mưa rào + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày - Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ mưa ấm cúng như thế nào? kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai +Vì sao mọi người thương bác - Vì bác lặn lội trong mưa gió để ếch ? xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa + Hình ảnh bác ếch gợi cho em - Nghĩ đến những cô bác nông dân nghĩ đến ai ? đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa. 4. Luyện học thuộc lòng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài - HS quan sát - HS luyện học thuộc bài thơ. thơ. - GV HD học sinh luyện học - HS thi đọc thuộc lòng. thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, khen ngợi 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị ôn tập cuối HK II. Toán. Ôn tập về hình học I/ MỤC TIÊU : - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ hình BT 1. - Bảng phụ ghi BT 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động :. -. Tr 10 Lop3.net. Hát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. 2.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học  Hướng dẫn thực hành: *Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình và trả *Bài 1: lời câu hỏi. a) Có mấy góc vuông ? Nêu tên đỉnh và - Có 7 góc vuông. Góc vuông đỉnh cạnh của mỗi góc vuông đó. A; cạnh AM, AE. Góc vuông đỉnh E; cạnh EA, EN. Góc vuông đỉnh M; cạnh MA, MN. Góc vuông đỉnh M; cạnh MB, MN. Góc vuông đỉnh N; cạnh NE, NM. Góc vuông đỉnh N; cạnh ND, NM. Góc vuông đỉnh C; cạnh CB, CD. b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm - Trung điểm của đoạn thẳng AB là nào ? điểm M. c) Xác định trung điểm đoạn thẳng AE và - HS xác định. đoạn thẳng MN (tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ). *Bài 2: Tính chu vi hình tam giác *Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Học đọc yêu cầu. - Cho HS tính chu vi hình tam giác. - HS làm bài. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 35 + 26 + 40 = 101 (cm) - Giáo viên nhận xét Đáp số : 101cm *Bài 3: HS đọc yêu cầu. *Bài 3: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Cho HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình -HS nêu qui tắc tính chu vi hình chữ chữ nhật. nhật. - HS làm bài. Bài giải Chu vi khu đất hình chữ nhật là : (125 + 68)  2 = 386 (cm) Đáp số : 386cm *Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. *Bài 4: - HS đọc đề. - Hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài là 60m, chiều rộng là 40m. - Tính cạnh hình vuông.. + Bài toán hỏi gì ? Tr 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm Bài giải Chu vi hình chữ nhật (cũng là bốn. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài chu vi hình vuông) là: (60 + 40)  2 = 200 (m) giải. - Lớp nhận xét bài các nhóm. Cạnh hình vuông là : - Giáo viên nhận xét 200 : 4 = 50 (m) Đáp số: 50m -. 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. Thủ công. Ôn tập chủ đề : Đan nan và làm đồ chơi đơn giản 1. MỤC TIÊU:. - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. - Với HS khéo tay : + Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. + Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 2. CHUẨN BỊ: - Mẫu đan và cá đồ chơi đã học. - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ. 3. NỘI DUNG ÔN TẬP: Đề bài kiểm tra : Hãy đan (nong mốt hoặc đan nong đôi) hoặc làm đồ chơi mà em thích. GV quan sát - hướng dẫn gợi ý những em còn lúng túng. 4. ĐÁNH GIÁ: Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 5. NHẬN XÉT- DẶN DÒ: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Giờ học sau mang giấy thủ công, bìa màu… tiếp tục ôn tập.. Đạo đức: Dành cho địa phương ………………………………….. Tr 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011 Luyện từ và câu. Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy I/ Mục tiêu : -Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2). -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ: Nhân hoá - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Học sinh sửa bài - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : *Bài tập 1: *Bài 1: - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Thiên nhiên mang lại cho con người những gì ? - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài . - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm. a) Trên mặt đất b) Trong lòng đất. Cây cối, biển cả, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ… Mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý,…. Nhận xét *Bài tập 2: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. -. -. Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu.. -. Giáo viên cho học sinh làm bài Tr 13 Lop3.net. *Bài 2: Con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ? - Con người xây dựng nhà cửa, -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. -. Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm.. -. Nhận xét. *Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm: Tuấn lên bảy tuổi . Em rất hay hỏi . Một lần , em hỏi bố : - Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ? - Đúng đấy , con ạ ! – Bố Tuấn đáp. - Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ? - Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối HKII -. lâu đài. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Con người xây dựng đền thờ, cung điện, nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, trường học để dạy dỗ con em thành người có ích, bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người, … - *Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. - Học sinh làm bài. Chính tả (Nghe – viết). Dòng suối thức I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b, BT(3) a/b. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : - GV đọc cho HS viết tên một số nước Đông - Học sinh cả lớp viết bảng Nam Á. con. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Tr 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33.  Giới thiệu bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe. - viết - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 - Học sinh nghe. lần. - 2 học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc lại bài. -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào + Tên bài viết ở vị trí nào ? 4 ô. - Bài thơ có 2 khổ thơ, được + Bài thơ có mấy khổ thơ, được trình trình bày theo thể thơ lục bát. - Mọi vật đều ngủ: ngôi sao bày theo thể thơ gì ? + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật ngủ với bầu trời, em bé ngủ trong đêm như thế nào ? với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa, con chim ngủ la đà ngọn cây, núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên. - Trong đêm chỉ có dòng suối + Trong đêm chỉ có dòng suối thức để thức để nâng nhịp cối giã gạo. - Học sinh đọc làm gì ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh viết vào bảng con: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài ngôi sao, thung xa, giữa, tiếng khó, dễ viết sai. chăn mây, trúc xanh, lượn quanh… - GV đọc chính tả. - GV chấm – nhận xét. - HS viết bài chính tả vào vở  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2 b: Gọi 1 HS đọc yêu phần -Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc b thanh ngã có nghĩa như sau: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm bài - GV tổ chức cho HS sửa bài. - Học sinh sửa bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình:  Khoảng không bao la chứa Trái Đất và - Vũ trụ các vì sao:  Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay - Tên lửa vào không gian: - Nhận xét. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Tr 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -. Toán. Ôn tập về hình học (tt) I/ MỤC TIÊU : -Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông.  Bài tập cần làm : bài 1 ; bài 2 ; bài 3 ; bài 4.  BT dành cho HSKG : bài 4. II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ vẽ sẵn hình BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động : 2. Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Ôn tập về hình học (tt)  Hướng dẫn thực hành: *Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài.. -Giáo viên cho lớp nhận xét. *Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. -. Hát. *Bài 1: HS đọc - HS làm bài + Diện tích hình A là 8cm2 + Diện tích hình B là 10cm2 + Diện tích hình C là 18cm2 + Diện tích hình D là 8cm2 -. *Bài 2: HS đọc + Hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Hình vuông có cạnh 9cm. a)Tính chu vi mỗi hình. So sánh chu vi hai hình đó. b)Tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hình đó. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là : (12 + 6)  2 = 36 (cm) Chu vi hình vuông là : 9  4 = 36 (cm) -. + Bài toán hỏi gì ? -Lớp làm bài vào vở -2 em lên bảng giải. -Lớp nhận xét bài bạn.. Tr 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông. b) Diện tích hình chữ nhật là : 12  6 = 72 (cm 2 ) Diện tích hình vuông là : 9  9 = 81 (cm 2 ) Diện tích hình chữ nhật (hình vuông) bé hơn (lớn hơn) diện tích hình vuông (hình chữ nhật). *Bài 3:. Giáo viên nhận xét. *Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia hình - Tính diện tích hình H có kích thước H thành 2 hình vuông lớn có cạnh là 6cm ghi trên hình vẽ: và hình vuông nhỏ có cạnh 3cm. - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải. Bài giải Diện tích hình H là: - Giáo viên nhận xét. 3  3 + 6  6 = 45 ( cm2 ) Đáp số: 45cm2 *Bài 4: (HS khá,giỏi) 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. -. Tự nhiên và xã hội. Bề mặt lục địa (tt) I/ MỤC TIÊU : - Biết so sánh một số dạng địa hình : giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 130, 131 trong SGK. - Tranh, ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Bề mặt lục địa - Mô tả bề mặt lục địa - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? - Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? Tr 17 Lop3.net. -. Hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Bề mặt lục địa ( tiếp - Học sinh quan sát, thảo luận và theo ) hoàn thành bảng  Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130, thảo luận và hoàn thành bảng sau: -. Núi Cao Nhọn. Đồi - Đại diện học sinh trình bày kết quả Độ cao Thấp thảo luận của mình. Đỉnh Tương đối - Các nhóm khác nghe và bổ sung. tròn Sườn Dốc Thoai thoải - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét *Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao, có đỉnh nhọn và có sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai thoải.  Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp - Học sinh quan sát và thảo luận - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3, 4, nhóm đôi 5 trong SGK trang 131, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao  Giống nhau: cùng tương đối bằng nguyên. phẳng. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống  Khác nhau: Cao nguyên: cao, đất nhau ở điểm nào ? thường màu đỏ ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu. - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày - Học sinh trình bày kết quả thảo trước lớp luận của mình. - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận - Các nhóm khác nghe và bổ sung. xét *Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bang phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 69 : Ôn tập và kiểm tra HKII. Tr 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn. Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay I/ Mục tiêu : - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II/ Chuẩn bị : - Ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm hình ảnh minh hoạ gần với hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. - Cuốn sổ tay nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : - Giáo viên cho học sinh đọc trong sổ tay - Học sinh đọc ghi chép những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay  Hoạt động 1: Nghe và nói lại. - Ghi lại nội dung chính của từng mục - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của trong bài Vươn tới các vì sao bài -Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh - Học sinh quan sát minh hoạ (tàu vũ trụ Phương Đông 1, Amxtơ-rông, Phạm Tuân) - Yêu cầu học sinh đọc tên tàu vũ trụ và - Học sinh đọc tên hai nhà du hành vũ trụ. - Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe bài, ghi ra nháp những nội dung chính, ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự -HS theo dõi bài. kiện - Giáo viên đọc bài với giọng chậm rãi, tự hào Tr 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 3. Tuaàn 33. Đọc xong từng mục, Giáo viên hỏi học sinh: + Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên gì ? + Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? + Ai là người bay trên con tàu đó ? -. Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là tàu Phương Đông 1 - Ngày 12 – 4 – 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 - Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là người bay trên con tàu đó - Con tàu đã bay 1vòng quanh Trái Đất -. + Con tàu đã bay mấy vòng quanh Tr + Người đầu tiên đặt chân lên mặt - Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Vào ngày nào? trăng là nhà du hành vũ trụ Am-xtơrông vào ngày 21 – 7 – 1969 + Con tàu nào đã đưa Am-xtơ-rông lên - Con tàu A-pô-lô đã đưa nhà du hành mặt trăng? vũ trụ Am-xtơ-rông lên mặt trăng + Ai là người Việt Nam đầu tiên bay - Anh hùng Phạm Tuân là người Việt vào vũ trụ ? Nam đầu tiên bay vào vũ trụ + Anh hùng Phạm Tuân tham gia - Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu nào ? Vào năm chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp nào ? của Liên Xô vào năm 1972 -Giáo viên đọc lại lần thứ 3, cho học sinh - Học sinh theo dõi theo dõi, bổ sung các thông tin - Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo cặp. - Học sinh hỏi –đáp.  Hoạt động 2: Viết lại thông tin. - Cho HS ghi vào sổ tay những ý vừa nêu - Cá nhân ở BT1. - Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm - Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt: + Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn. + Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.. Tập viết. Ôn chữ hoa : A, M, N, V(Kiểu 2) I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2) : A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng Tr 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×