Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN24 Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2010 Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO I.Mục tiêu: - Tiếp tục ổn định lớp. - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 23”. - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực” II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Sinh hoạt sao: a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những việc các em đã làm trong những ngày nghỉ Tết Nguyên đán. - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2; chủ đề năm học. b/ Kế hoạch NGLL tháng 3. + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian. + Thăm và chăm sóc Miếu Thừa Bình ( thôn Song Bình, xã Đại Quang). 3.Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực” - Vệ sinh trường lớp - Tác phong đến trường. - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp. - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt. - Thực hiện các trò chơi dân gian. ******************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ I/Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 2, 3, 5) II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học ( Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS đọc & TLCH bài “Nội quy 3HS Đảo Khỉ”. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a)Luyện đọc câu- từ khó: - HS đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc các từ: - Hướng dẫn luyện đọc các từ khó đọc. leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất, … b)Đọc từng đoạn: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc câu khó: - Một con vật…sần sùi/ dài thượt/ … - Hướng dẫn HS đọc câu khó …cưa sắc,/ trườn…bãi cát.//Nó nhìn…ti hí/ với - Gọi HS đọc đoạn - đọc chú giải hai hàng … chảy dài. // +Khi nào ta cần trấn tĩnh? -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi +Tìm từ đồng nghĩa với “ bội bạc” - “phản bội, phản trắc, bội ước, …” c) Đọc từng đoạn trong nhóm HS đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc. HĐ2 . Tìm hiểu bài . ( Tiết 2 ) C1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào cũng … C2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lưng nó. Khi đã xa bờ, …quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu. C3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ sẵn sàng giúp Cá Sấu…ở nhà. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin - Chuyện quan trọng…của mình cho Cá Sấu. Khỉ ? C4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? - Cá Sấu … vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. C5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của - Khỉ tốt bụng thật thà, thông minh; Cá Sấu lừa Khỉ và Cá Sấu. đảo, gian giảo, xảo quyệt … HĐ3.Luyện đọc lại -2,3 nhóm thi đua đọc ( Theo vai, nhân vật) HĐ4.Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện nói với em điều gì? -Chân thật trong tình bạn , không dối.. Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc, tập kể lại câu chuyện.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập ở bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: HS làm bài tập 1, 2 trang 116. 2HS 2. Bài mới: HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm x: - Lần lượt gọi 3HS lên bảng làm bài, các - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài trên bảng con, 3HS lên bảng. HS còn lại làm trên bảng con. - Gọi vài HS nhắc lại cách tìm thừa số . - Muốn tìm một thừa số , lấy tích chia cho thừa Bài 2. Tìm y (nếu còn thời gian) số kia. - Cho HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu rõ cách tìm thừa số và cách - Làm vào vở. +Tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng kia. tìm số hạng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: +Tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số kia. - HS nêu yêu cầu bài 3 Thừa số 2 2 2 3 3 1 em bảng - lớp làm vở Thừa số 6 3 2 5 Tích 12 6 15 Bài 4: HS đọc đề, nêu tóm tắt; 1em làm bảng- lớp giải Tóm tắt: ở vở. 3 túi : 12 kg gạo Giải 1 túi : … kg gạo? Số ki - lô - gam gạo đựng trong 1 túi là: GV nhận xét. 12 : 3 = 4( kg ) Bài 5 ( về nhà) Đáp số: 4 kg HĐ2.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng chưa biết. - Dặn HS về nhà làm các BT còn lại, ôn bảng nhân 4.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ tư Tập viết: CHỮ HOA : U, Ư I/ Mục tiêu: -Viết đúng 2 chữ hoa U,Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần ). II/ Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ ( SGK ) - Viết sẵn các mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Cho HS viết b/c T, Thẳng HS viết b/c 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa HS quan sát trả lời Giới thiệu con chữ U, Ư hoa cao 5 li - Gồm mấy nét ? Gồm 2 nét: móc hai đầu và nét móc ngược phải , chữ Ư thêm một dấu râu trên đầu nét thứ hai HS viết B/C -Hướng dẫn viết chữ mẫu U, Ư ở b/c. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ ứng dụng GV giới thiệu câu ứng dụng + Ươm cây gây rừng nghĩa thế nào? -HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ. - Các chữ U, Ư , y, g cao mấy li? - Chữ r cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ nào? HĐ3: Hướng dẫn viết vở GV cho HS nhắc lại quy trình viết. HS đọc câu ứng dụng - Nghĩa là làm những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt , hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường. - Các chữ U, Ư , y, g cao 2,5 li - Chữ r cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao 1 li Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cáh viết chữ o HS nhắc lại quy trình viết HS viết vào vở. GV theo dõi uốn nắn sữa sai Thu vở chấm nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần còn lại Nhận xét chung tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> An toàn giao thông: XEM TRANH. PHÁT HIỆN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Mục tiêu: - HS nhận biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. - Nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. - Nhận biết được xe thô sơ và xe cơ giới. II. Đồ dùng dạy học: Hình 1 và hình 2 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: -Hằng ngày các em đến trường bằng phương - 2HS trả lời. tiện gì ? - Hãy kể tên một số loại xe em thường thấy đi trên đường. B.Bài mới: HĐ1. Nhận diện các loại phương tiện giao thông - Hằng ngày quan sát các loại xe đi lại trên - Quan sát các loại xe đi lại trên đường, ta đường em có nhận xét gì ? thấy có loại đi nhanh, có loại đi chậm; có loại xe gây tiếng ồn, có loại xe không gây tiếng ồn. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2, nhận diện, so sánh và phận biệt hai loại phương tiện giao thông theo gợi ý: + Đi nhanh hay chậm - Các loại xe ở hình 1 đi nhanh. Khi đi phát ra tiếng động lớn, chuyện chở được nhiều loại + Khi đi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ ? hàng hóa, dễ gây nguy hiểm. Đó là xe cơ giới + Chở hàng ít hay nhiều ? + Loại xe nào dễ gây nguy hiểm hơn ? * Kết luận : + Xe thô sơ là các loại xe: Xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa, … + Xe cơ giới là các loại o tô, xe máy, … + Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm. + Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm. * Các loại xe ưu tiên: xe cứu thương, cứu hỏa, xe công an, … Khi đi trên đường gặp các loại xe này phải nhường đường cho xe ưu tiên đi trước. HĐ2. Củng cố, dăn dò: - Kể tên các loại PTGT mà em biết. - Loại nào là xe thô sơ ? Loại nào là xe cơ giới ? - Khi qua đường cần tránh xe ô tô, xe máy từ xa. Vì xe cơ giới đi rất nhanh. - Nhận xét chung tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba Toán: BẢNG CHIA 4 I/ Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài tập 3, 4 / 117 - 2HS 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép nhân 4 -GV sử dụng 3 tấm bìa , mỗi tấm bìa -HS quan sát nhận xét và nêu , viết phép nhân : 4 x 3 = 12 ; có 12 chấm tròn có 3 chấm tròn ( như SGK ) b) Giới thiệu phép chia 4 - Dựa trên 12 chấm tròn để viết được phép chia c) Nhận xét GV cho HS nhận xét. HĐ2: Lập bảng chia cho 4 -GV cho HS lập bảng chia cho 4 -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng : VD: 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4 HĐ3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: 8:4= 12 : 4 = 24 : 4 =…… GV nhận xét. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số HS mỗi hàng có ? Bài 3 (về nhà) HĐ3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4.. HS quan sát, trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3 có 3 tấm bìa - Từ bảng nhân 4 x 3=12 ta sẽ có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3. HS lập bảng chia cho 4 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 có 12 : 4 = 3 … … - HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4. - HS đọc yêu cầu bài tập. Tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc đề toán. - 32 HS xếp thành 4 hàng đều nhau. - Mỗi hàng có mấy học sinh ? - Thực hiện phép chia. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba Chính tả: QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập Tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV đọc các từ: Tây Nguyên, Ê -đê, Mơ – HS viết trên b/c . nông, mùa xuân, nườm nượp, váy thêu. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài chính tả. - 2HS đọc lại - Những chữ nào trong bài chính tả phải - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đây là tên riêng của viết hoa ? vì sao? nhân vật trong truyện. - Bạn , Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đầu câu - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu . - Lời Khỉ: ( “ Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? ”) - Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? được đặt sau dấu 2 chấm, gạch đầu dòng . - Lời Cá Sấu: (“ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Hướng dẫn viết chữ khó - HS viết chữ khó trên bảng con: Khỉ, Cá Sấu, - GV đọc cho HS viết bài vào vở hái, kết bạn, hoa quả, … - Chấm chữa bài - HS viết bài vào vở HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. - HS đổi vở chữa bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống : - HS nêu yêu cầu bài tập Làm vở bài tập- 1HS trình bày bảng GV nhận xét a) s hay x ? ( say sưa , xay lúa - xông lên, dòng sông ) b) ut hay uc ? ( Chúc mừng, chăm chút - lụt lội, Bài 3: lục lọi ) a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng - HS nêu yêu cầu bài tập HS làm theo nhóm s: sói, sẻ , sứa , sư tử, sơn ca, sóc, sò, sáo, sên…. b) Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có Đại diện nhóm trình bày. nghĩa như sau: - co lại - Co lại. rút -Dùng xẻng lấy đất, đá , cát - Dùng xẻng lấy đất, đá , cát… xúc -Chọi bằng sừng hoặc đầu - Chọi bằng sừng hoặc đầu. húc HĐ3.Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS chữa lỗi CT . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện đọc- viết : LUYỆN TẬP: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY Mục tiêu: - Luyện tập đáp lời khẳng định trong tình huống giao tiếp . - Luyện đọc và viết lại 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường. - Làm bài tập vở thực hành TV-Tuần24/t1 ******************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư Tập đọc: VOI NHÀ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” 3HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a) Đọc từng câu - từ khó - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó: vũng lầy, lùm cây, lừng lững, nhúc nhích, quặp chặt, hươ vòi, … b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện Đoạn 1: Từ đầu ….qua đêm. Đ2: Gần đọc: + Nhưng kìa/ … đầu xe/ …vũng lầy.// sáng…bắn thôi. Đ3: Phần còn lại c) Đọc đoạn + giải thích từ + Lôi xong/ … lùm cây/ …. Bản Tun. // d) Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc đoạn - đọc chú giải ở SGK. đ) Thi đọc giữa các nhóm - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài C1: Vì sao những người trên xe phải ngủ - Vì xe bị sa xuống lầy không đi được. đêm trong rừng? C2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy - Mọi người sợ con voi đập tan xe , Tứ chộp con voi đến gần xe ? lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. C3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ? -Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người. HS thi đọc truyện HĐ4.Củng cố -Dặn dò: GV cho HS xem 1 số tranh voi đang làm việc giúp người. -Voi là thú dữ nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân của người.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư Toán : MỘT PHẦN TƯ I/Mục tiêu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần tư” biết đọc, viết 1 / 4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa ( hoặc giấy) hình vuông , hình tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 4 -2HS đọc bảng chia 4 2.Bài mới: HĐ1. Một phần tư 1 HS quan sát và nhận xét 4 Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu . Như thế là đã tô màu một phần bốn hình vuông ( Một phần bốn còn gọi là một phần tư ) Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau . Lấy một phần , được một phần tư hình vuông. Một phần tư viết là Hướng dẫn HS viết 1 ;đọc: “ Một phần HS viết B/C tư ”. 4 -Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần HS nhắc lại. bằng nhau lấy đi một phần ( tô màu) được 1/4 hình vuông. HĐ2: Thực hành: HS nêu yêu cầu bài 1 Bài1:Đã tô màu 1 hình nào? HS quan sát trả lời 4 Đã tô màu 1 hình A, hình B, hình C 4 A B C D Bài 2: Hình nào có 1 số ô vuông đã được - HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS quan sát trả lời tô màu? 4 +Hình A, Hình D, Hình B Ở hình C có một phần mấy số ô vuông Hình C được tô màu 1 số ô vuông 2 được tô màu ? Bài 3: (nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập Hình nào đã khoanh vào 1 số con thỏ? Hình A có 1 số con thỏ được khoanh vào 4 4 HĐ3 Củng cố, dặn dò Tìm ví dụ về 1 4 Gv nhận xét chung giờ học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ -2 HS Sói”. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 1.Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. -HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tóm tắt -HS quan sát từng tranh. HS nêu vắn tắt từng nội dung từng tranh. tranh. Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi. Tranh 3: Khỉ thoát nạn . Tranh 4: Bị Khỉ mắng , Cá Sấu tẽn tò , lủi mất. -HS nối tiếp kể trong từng nhóm, từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp . 2. Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá, -Mỗi nhóm (3 HS khá giỏi kể theo vai ) HS kể kết hợp với động tác , điệu bộ khi kể. giỏi) - GV hướng dẫn HS tự lập nhóm phân vai Lớp nhận xét- tuyên dương kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV và cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tuyên dương Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Học thuộc lòng bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Bài 1,2/119 - 2HS 2. Bài mới : Bài2/120: - Gọi 4HS lên bảng, các HS còn lại làm - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nhẩm nối tiếp đọc kết quả trên bảng con. - Cho HS nhận xét về mối quan hệ phép nhân và phép chia. Bài 3/ 120: - HS đọc đề , tóm tắt, làm bài. 1HS lên bảng - yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi trình Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: bày bài giải vào vở. 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số: 10 học sinh - HS đọc yêu cầu bài 5 Bài 5 / 120 -Quan sát tranh vẽ rồi trả lời Hình nào đã khoanh vào 1 số con hươu? -Hình ở phần a có 1 số con hươu được khoanh 4 4 HĐ2 Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4 - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm phần BT còn lại.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2). - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 - Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : HS làm bài tập 1, 3/45 2HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV tổ chức trò chơi chia lớp thành 6 HS đọc yêu cầu bài tập nhóm , mỗi nhóm mang tên một con vật. HS tham gia trò chơi GV gọi tên con vật nào nhóm đó đứng + Cáo tinh ranh + Sóc nhanh nhẹn lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm + Nai hiền lành + Gấu trắng tò mò + Thỏ nhút nhát + Hổ dữ tợn con vật đó GV nhận xét Bài 2: -HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV nhận xét chốt lại lời giải đúng HS làm vở bài tập; 2HS lên bảng làm bài. a) Dữ như hổ c) Khoẻ như voi b) Nhát như thỏ d) Nhanh như sóc Gv cho HS đọc các cụm từ so sánh Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS làm vbt - HS đọc lại bài làm. ô trống? Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp , hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. HĐ2.Củng cố- dặn dò: -GV cho HS nhắc các kiến thức đã học -Nhắc HS đọc thuộc các thành ngữ đã học, tìm thêm các thành ngữ khác.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm Chính tả: VOI NHÀ I/Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: GV đọc : phù sa, xa xôi, ngôi HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng. sao, lao xao, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch -Nó đập tan xe mất. Có dấu gạch ngang đầu ngang ? dòng - Câu nào có dấu chấm than? -Phải bắn thôi ! - Hướng dẫn HS viết chữ khó : huơ vòi, -HS viết bảng con, 2HS lên bảng. quặp chặt, lúc lắc, vũng lầy, lùm cây, lững thững, bản Tun, … - GV đọc cho HS viết bài - HS viết vào vở - GV thu vở chấm nhận xét - Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Em chọn chữ nào trong ngọăc đơn để HS nêu yêu cầu bài tập 2 1HS làm - lớp bảng con điền vào chỗ trống ? -( xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim -( sắn , xắn) : củ sắn , tay áo -( xinh , sinh) : sinh sống, xinh đẹp -( sát, xát): xác gạo, sát bên cạnh GV nhận xét Lớp nhận xét b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô HS đọc yêu cầu HS làm vở bài tập trống: 1em làm bảng Vần / â l r s th nh đầu ut lụt rút sút thụt nhụt lút rụt sụt nhút GV kiểm tra nhận xét uc lúc rúc súc thúc nhục 3.Củng cố- dặn dò: lục rục sục thục GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi đã sai.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo dục-Hoạt động ngoài giờ lên lớp: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA HỌC TẬP CHĂM NGOAN, LÀM NHIỀU VIỆC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 8/ 3 I. Mục tiêu: - Sinh hoạt lớp, phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng Ngày 8/3. - Giúp HS biết được ý nghĩa Ngày 8/ 3; các việc cần làm để chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/ 3. - Nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. - Nhận biết được xe thô sơ và xe cơ giới. II.Các hoạt động dạy học 1 Ổn định. Giới thiệu HĐ1: Phát động phong trào thi đua học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt để chào mừng Ngày 8/ 3. - Giúp HS hiểu ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Gợi ý để HS nêu những việc em có thể làm ,để làm quà tặng bà, mẹ, cô giáo chào mừng Ngày 8/3 (HS nêu: chăm chỉ học tập để đạt nhiều điểm 9, 10 ; vâng lời ông bà, ba mẹ, thầy cô giáo ; giúp đỡ bà và mẹ những công việc nhà vừa sức mình, … - Sinh hoạt văn nghệ : HS hát múa các bài về mẹ và cô : Bông hồng tặng mẹ và cô; Ra vườn hoa ; Mẹ của em ở trường ; Bàn tay mẹ. HĐ2. Nhận diện các loại phương tiện giao thông. - Hằng ngày quan sát các loại xe đi lại trên đường em có nhận xét gì ? - Yêu cầu HS nhận diện, so sánh và phân biệt hai loại phương tiện giao thông * Kết luận : + Xe thô sơ là các loại xe: Xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa, … + Xe cơ giới là các loại ô tô, xe máy, … + Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm. + Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm. * Các loại xe ưu tiên: xe cứu thương, cứu hỏa, xe công an, … Khi đi trên đường gặp các loại xe này phải nhường đường cho xe ưu tiên đi trước. HĐ3. Tổng kết; nhận xét tiết học. ***********************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu Toán: BẢNG CHIA 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS làm bài tập 3,5/120 2HS 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: a) Ôn tập : Phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) GV giới thiệu phép chia 5 5 x 4 = 20 Trên các tấm bìa có tất cả 24 chấm tròn , 20 : 5 = 4 mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả mấy Hs quan sát trả lời tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta - HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 c) Lập bảng chia 5 VD: 5 x 1 = 5 5:5=1 GV cho HS lập bảng chia 5. Từ kết quả 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức đọc thuộc bảng chia 5 HĐ2: Hướng dẫn thực hành - HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1/ 121: Số? - 1HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở. Bài 2/ 121: - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - 15 bông hoa, cắm đều vào 5 bình hoa. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? - Làm thế nào để tìm số bông hoa mỗi bình - Thực hiện phép chia. có? HĐ3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng chia, làm bài tập ở nhà Luyện toán : LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu : - Củng cố lại bảng chia 4, chia 5 ; một phần tư. II. Nội dung : - Làm vở bài tập thực hành Toán tuần 25/ tiết 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I/Mục tiêu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai ; VBT III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS đóng vai làm bài tập 2b, 2 c. - 2 HS 2.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. HS đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, từng Khi gọi điện đến nhà bạn, bạn HS nói thế nhóm đóng vai thực hành bài tập. Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ / - Cháu chào cô. nào ? Người phụ nữ đáp lại thế nào ? Lời người phụ nữ là câu khẳng dịnh hay phủ Thưa cô , bạn Hoa có nhà không ạ?... định ? Khi nghe người phụ nữ phủ định - Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu à./… yêu cầu của mình, bạn HS đáp lại thế nào? - Thế à ? Cháu xin lỗi cô. (lễ phép, lịch sự, Em có nhận xét gì vê thái độ của bạn nhỏ nhã nhặn) khi đáp lời phủ định ? Bài 2: Nói lời đáp của em - HS đọc yêu cầu bài tập VD: Về các lời đáp - Nêu các tình huống a) Dạ, thế ạ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ. HS đọc thầm các tình huống đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai , về việc gì? Cháu chào cô./- Dạ , cháu sẽ đi thăm … Từ đó có lời đáp phù hợp b) Thế ạ ? Lúc nào rổi bố mua cho con bố nhé!/- Chắc bố bận quá….. -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp Lớp nhận xét Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì - HS đọc đề bài. sao? - Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung tranh. - Quan sát, nêu nội dung tranh GV kể lần 1+ lần 2 - Đọc các câu hỏi. Thảo luận nhóm, trả lời - Gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Vì các câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu sao ? ” HĐ2.Củng cố - Dặn dò: chuyện vui. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT; thực hành đáp lời phủ định. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến muông thú. - Luyện tập đọc và hiểu các câu thành ngữ về chủ đề. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thực hành tìm thêm các thành ngữ có tên con vật. - Luyện tập dùng dấu chấm, dấu phẩy trong một đoạn văn. - Làm bài tập trong vở thực hành TV tuần 24 /T2 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 24. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 25 II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 24. -Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. -Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. -Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. -Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: - Duy trì tốt các nề nếp lớp . - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện - Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. - Thực hiện trò chơi dân gian. - Học theo kế hoạch kết hợp ôn tập kiểm tra GKII. *************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 24 (Từ ngày 21 / 2 / đến 25 / 2 / 2011) Cách ngôn: “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ” Thứ ngày. Môn. Buổi học thứ nhất. HAI 21/2. CC-SHL T / đọc1 T / đọc2 Toán. Sinh hoạt Sao Qủa tim khỉ Qủa tim khỉ Luyện tập. BA 22/2. Toán Chính tả KC. Bảng chia 4 Qủa tim khỉ Qủa tim khỉ. TƯ 23/2. Tập đọc Toán Tập viết. Voi nhà Một phần tư Chữ hoa U,Ư. Môn L /TV NGLL. NĂM 24/2. Toán L.Tcâu Ch / tả. SÁU Toán 25/2 T. L.văn. Ltoán L.T/Việt. Buổi học thứ hai Đáp lời khẳng định. Viết nội qui nhà trường. Phát động phong trào thi đua làm nhiều việc tốt kỉ niệm ngày 8/3. Luyện tập TN về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Voi nhà. Luyện tập tổng hợp Bảng chia 5 LT: TN về loài thú. Dấu Đáp lời phủ định. Nghe trả chấm, dấu phẩy H.Đ.T.T Sinh hoạt lớp lời câu hỏi .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×