Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Tiết 2:. Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. $ 9: I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 2 . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3; HS giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài. - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Em hiểu gì qua bài thơ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - 1 h/s khá đọc. - GV chia đoạn: + Đọc đoạn lần 1, luyện phát âm. - 4 học sinh đọc nối tiếp. + Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ. - 4 học sinh đọc 2 lần. - Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc trong nhóm. - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài - trả lời : - Nhà vua chọn người như thế nào để - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi? truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. -> Nội dung đoạn ? +Ý1: Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gì, kết quả ra sao? - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Chôm làm gì? -** Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? +Nêu nội dung đoạn 2? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? + Nội dung đoạn 3? -* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?. + Nội dung đoạn 4?. sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. +Ý2: Sự trung thực của chú bé Chôm. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. +Ý 3: Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. +Ý4: Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. + HS nêu noọi dung bài.. 4. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu nhận xét giọng đọc.. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm. vai. - GV đánh giá chung. - Lớp nhận xét - bổ sung C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Em đã trung thực chưa? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiết 3:. Toán: LUYỆN TẬP. $ 21: I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và không nhuận. - Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: 2 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. - HS lên bảng điền. 2 thế kỷ = ? năm B. Bài mới:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho h/s dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? Bài 2: - HD làm bài vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV chấm một số bài. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian? - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế kỷ nào? Bài 4**: ( Có thể giảm) - Bài toán cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước hết ta phải làm gì?. - Tháng 4; 6; 9 ; 11. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12. - Tháng 2. - HS thực hiện. 366 ngày. 365 ngày. - Nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 h/s lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ.. 1 ngày = 8 giờ. 3 3 giờ 10 phút = 190 phút. - Thuộc thế kỷ XVIII. Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 - 600 = 1380. Thế kỷ XIV. - HS làm nháp: - HS nêu ý kiến. - Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? - HS nêu ý kiến. ( HS khá giỏi làm bài) Đáp số: 3 giây. Bài 5: - HD lựa chọn đáp án đúng. - HS suy nghĩ và nêu miệng. - Nhận xét cho điểm. a. 8giờ 40 phút. C. Củng cố dặn dò: b. 5008g. - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học? - Nhận xét giờ học, dăn ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiết 4:. Đạo đức: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. $ 5: I. Mục tiêu: HS có khả năng: - Biết được: trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. - Biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của gia đình, về môi trường lớp học, trường học, môi trường sống ở cộng đồng địa phương... - Có ý thức bảo vệ môi trường; biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống hoạt động1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Phân tích tình huống. + Mục tiêu : HS biết được quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan, trong đó có vấn đề về môi trừng + Cách tiến hành : - GV dán 2 tình huống đã chuẩn bị lên - 2 học sinh đọc 2 tình huống ở sách và bảng. tình huống liên quan đế bảo vệ môi trường. - YC h/s thảo luận theo 4 tình huống + Học sinh thảo luận nhóm 4. SGK(9)cùng tình huống sau: - Em làm gì trong tình huống sau vì sao? + Lò nung voi gần trường bay khói vào lớp học làm em và các bạn khó chịu. + Nhà hàng xóm mở nhạc ầm ĩ khiến em không thể tập trung học bài. + Góc học tập của em ở nhà không đủ ánh sáng. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được - HS trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. bày tỏ ý kiến về những vấn đề trên? - Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về - Có quyền bày tỏ ý kiến về tất cả các những vấn đề liên quan đến mình vấn đề có liên quan đến cuộc sống của không? Điều đó được quy định ở đâu? các em. Điều đó được quy định rõ Khi nào? trong công ước Liên hợp quốc về Quyền trẻ em và trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. + Kết luận: - GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá hành vi việc làm. + Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét đánh giá các hành vi, việc làm có liên quan đế quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. + Cách tiến hành: - HS thảo luận N4. - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi - HS thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. bài 1 SGK và tình huống: - Chuồng lợn nhà bạn Khoa gần nhà, Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thỉnh thoảng mùi càm lợn, phân lợn bốc vào nhà hôi thối khó chịu. Khoa nói với bố mẹ chuyển đi nơi khác để đảm bảo sức khoẻ, vệ sinh cho cả gia đình. - Mới đây gần trường tiểu học.... có một chợ xuất hiện gây mất trật tự vệ sinh làm ảnh hưởng đến lớp học... đến UBND đề nghị giải tán chợ. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó? Em có đồng tình với cách giải quyết đó của các bạn + Em có quyền được nêu ý kiến của mình. không? + Kết luận: Vậy trong những chuyện có + Việc làm của Khoa và các bạn là liên quan đến các em, các em có quyền đúng đắn, phù hợp với quyền tre em. gì? 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. Lớp thể hiện qua giơ thẻ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa - Đồng ý giơ thẻ đỏ. - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ màu xanh, đỏ, vàng - GV cho 1 h/s lên bảng đọc từng câu. xanh. + Kết luận: Trẻ em có quyền được bày - Giải thích lí do. tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. Cácý kiến a, b, c, d là đúng. ý kiến đ là sai. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. + Đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Tích cực cùng gia đình bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học,dặn chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: $ 9:. Thể dục: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI : “BỊT MẮT BẮT DÊ”. I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau; Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng phương hướng và đứng lại. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn III. Nội dung và phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Phần mở đầu: 4-6' x x x x x x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x yêu cầu giờ học. - HS Khởi động: xoay các khớp GV+CSL cổ tay, chân. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy". 2. Phần cơ bản: 20-22’ T1 x x x x x x x x x x a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng GV T2 x x x x x x x x x x hàng, điểm số đi đều vòng phải, 23 vòng trái, đứng lại… - GV điều khiển lớp ôn . - Các tổ thực hiện theo khu vực. T3 x x x x x x x x x x - GV tới các tổ theo dõi nhắc nhở sửa sai cho h/s. b. Trò chơi vận động: Bịt mắt bắt x x dê. x x - GV nêu tên trò chơi,cách chơi x x x luật chơi. x x - Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. x x x - GV theo dõi nhắc nhở h/s chơi. x x 3. Phần kết thúc: 5-7’ xxxxxxxxxxxxxx - HS chạy 1 vòng quanh sân trường. Đi chậm, thả lỏng hít thở GV sâu. - GV cùng lớp hệ thống nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. _____________________________________ Tiết 2:. Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2). $ 5: I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường chỉ dấu.(Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm) - Rèn tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu thường. - Vải,kim, chỉ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường. - GV gọi hai HS nhắc lại kĩ thuật khâu - Hai h/s nêu ý lại kĩ thuật khâu thường thường? trước lớp. - Yêu cầu 1 h/s thực hiện một vài mũi Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khâu thường. - Một HS thực hành trước lớp. - Nhận xét thao tác của h/s. - GV sử dụng tranh quy trình nhắc lại - HS ghi nhớ. kĩ thuật khâu mũi thường theo hai bước. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành khâu. - HS thực hành khâu mũi thường trên - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. vải. 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức cho h/s trưng bày SP. - HS trưng bày SP . - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá SP. - HS tự đánh giá SP theo các tiêu chuẩn - GV nhận xét chung, đánh giá kết quả trên. của h/s. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhạn xét sự chuẩn bị , thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn h/s tự thực hành thêm ở nhà. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng bài 4. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Toán: $ 9: LUYỆN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. - Đổi được đơn vị đo khối lượng và thực hiện được phép tính với đơn vị đo khối lượng. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đổi đơn vị đo : 1yến=...kg - HS lên bảng điền. 100kg=...tạ - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1*: (BT1-21VBT) - HS nêu yêu cầu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. - Em nhận xét gì về các đơn vị đo độ dài liền kề nhau? Bài 2: (BT2-21VBT) - Nêu cách thực hiện phép tính với các số do khối lượng. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: (BT2-20VBT) - Yêu cầu h/s tự làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T - Nhận xét đánh giá. Bài 4: ( BT4-VBT21) - HD phân tích têu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét đánh giá.. - HS làm bài. 1dag=….g 10g=….dag …………. - HS nêu ý kiến. - Nêu yêu cầu. - Nêu cách thực hịên. - HS làm bài. KQ: 1065g ; 2248dag 664dag; 154hg - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS đọc đầu bài. - HS làm bài. Giải: Đổi 2kg=2000g Cô Mai đã dùng hết số đường: 2000:4=500(g) Số đường còn lại: 2000-500=1500(g) ĐS:1500g. C. Củng cố dặn dò: - Hai đợ vị đo độ dài hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 4:. Âm nhạc: ÔN TẬP HÁT BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE. $ 5: I. Mục tiêu: - Học sinh Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết tập biểu diễn bài hát. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: Thanh phách, chép sẵn bài hát. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động 1: Hát ôn bài hát. - GV bắt nhịp cho học sinh hát bài: Bạn - Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo ơi lắng nghe. nhịp phách. - Theo dõi nghe và sửa cho học sinh. - Học sinh thực hiện theo thầy. - Bài: Bạn ơi lắng nghe là dân ca của - Dân tộc Ba-na (Tây Nguyên). dân tộc nào? - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ - Đà tơ rưng, sáo. gì đặc biệt làm từ tre nứa? 2. Hoạt động 2: Tập biểu diễn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + HD hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Hướng dẫn riêng từng động tác. - GV bắt nhịp cho HS thực hiện.. - HS quan sát và thực hiện theo GV. - HS thực hiện theo GV. - HS vừa hát vừa kết hợp động tác phụ hoạ. - HS xung phong biểu diễn trước lớp. Lớp nhận xét đánh giá.. - Cho h/s thi biểu diễn. - GV đánh giá chung. 3. Củng cố dặn dò: - Cho lớp ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm - HS hát trình diễn. theo nhịp, phách. - Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn lại bài hát. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: BIỂU ĐỒ. $ 24 : I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình". III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của - HS nêu ý kiến, áp dụng tính TB của 23 và 33. nhiều số ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu đồ tranh: + Cho học sinh quan sát biểu đồ. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình" - Em có nhận xét gì về cách lập biểu - Biểu đồ gồm có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên các gia đình. đồ? - Các cột ghi gì? + Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình. - Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô - Gia đình cô có 2 con gái. Mai cho biết gì? - Hàng T 2? - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Hàng T 3? - Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hàng T 4? gái. - Hàng T 5? - Gia đình cô Đào có 1 con gái. 2. Luyện tập: - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. Bài 1: - Yêu cầu quan sát tranh làm bài. - HS quan sát SGK nêu miệng. - Những lớp nào được nêu trong biểu - Lớp 4A, 4B, 4C. - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đồ? - Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? đá cầu, cờ vua. Gồm những môn nào? - Môn bơi có mấy lớp tham gia? - 2 lớp 4A, 4C. Bài 2: - HS làm vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch - GV theo dõi nhắc nhở h/s còn lúng được 5 tấn thóc. - Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm túng. - Nhận xét chữa bài. 2000 là 10 tạ thóc. C. Củng cố dặn dò: - Biểu đồ dùng làm gì? - Dặn h/s về xem lại bài. _________________________________ Tiết 2:. Luyện từ và câu: DANH TỪ. $ 10: I. Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước; tập đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt câu với từ trung thực? - HS tìm và nêu ví dụ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - GV dán đoạn thơ lên bảng. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm các từ chỉ sự vật. + GV cho HS thảo luận. + HS thảo luận nhóm 2. - Gọi h/s trình bày. - HS trình bày theo từng dòng. - GV gạch chân dưới những từ chỉ sự Lớp nhận xét  bổ sung. vật theo thứ tự từng dòng. + Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, + Kết luận: Những từ các em vừa tìm nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện được là danh từ. cổ, công cha. Bài 2:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS thảo luận.. + HS đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm, viết vào bảng phụ. - Cho các nhóm lên bảng dán bài của - HS thực hiện  đại diện nhóm trình mình. bày. - GV đánh giá, kết luận những nhóm - Lớp nhận xét - bổ sung. + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông. điền đúng. + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. - Danh từ là gì? - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) -** Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận niệm? thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. -** Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 3. Ghi nhớ: (SGK) - 3 4 học sinh nhắc lại ghi nhớ. 4. Luyện tập: Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 12 học sinh đọc, thảo luận nhóm 2. - Cho học sinh làm bài trong SGK. - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS nêu miệng bài giải. - HS nêu miệng. - GV kết luận. Lớp nhận xét - bổ sung. + KQ: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm - Cho h/s nhắc lại  GV gạch chân. cách mạng. -** Thế nào là danh từ chỉ khái niệm? - HS nêu ý kiến. - GV đánh giá nhận xét. Bài 2: - Cho HS trình bày miệng. - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - GV nhận xét những HS đặt câu đúng VD: Bạn Ly có 1 điểm đáng quý là rất và hay. trung thực, thật thà. - Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? - HS phát biểu. C. Củng cố dặn dò: - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? Hãy nêu ví dụ về danh từ. - Nhận xét giờ học. - Dăn h/s học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3:. Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. $ 5: I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch; biết trình bày bài văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - HS viết bảng lớp. - 2  3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: - GV đọc mẫu. - HS nghe - đọc thầm. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được - Phát cho người dân 1 thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ phải trừng phạt. - Viết câu lời nhận vật thế nào? - HS phát biểu. - GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết - Lớp viết vào bảng con. VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công tiếng khó. nộp, lo lắng, nô nức. - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh - HS viết chính tả. viết bài. Nhắc nhở h/s yếu, T. - Đọc soát lỗi. - HS soát lỗi bài viết. + GV thu 1 số bài chấm.( 1/2 hoặc 1/3) 3. Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài - GV cho h/s làm bài.  lớp nhận xét. - Nhận xét chữa bài + KQ: lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. Bài 3: - GV tổ chức cho h/s thi giải câu đố. - HS thi giải câu đố. - GV nhận xét. + Con nòng nọc. C. Củng cố dặn dò: + Chim én. - Nhận xét qua bài chấm, giờ học. - Dặn h/s học thuộc 2 câu để đố lại người thân. Chuẩn bị cho giờ sau. ________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 4:. Địa lí: TRUNG DU BẮC BỘ. $5: I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu được tác dụng cuả trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang xấu đi. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. + Mục tiêu : HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. + Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi - Là 1 vùng đồi. hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau xếp như thế nào? như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, trung du? Bắc Giang. - Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành - HS chỉ trên bản đồ. chính Việt Nam những nơi có vùng Lớp nhận xét - bổ sung. trung du. - Nêu những nét riêng biệt của vùng - Mang những dấu hiệu vừa của đồng trung du Bắc Bộ? bằng vừa của miền núi. + Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của - Vài học sinh nhắc lại. vùng trung du Bắc Bộ. 2. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du. + Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. + Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 2 . - Cho HS quan sát hình 1 và 2. + HS quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn trồng những loại cây gì? quả và cây công nghiệp. - Hình 1 và 2 cho biết những loại cây - Thái Nguyên : Cây chè. - Bắc Giang: Cây vải. nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu h/s quan sát bản đồ địa lí - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên Việt Nam. bản đồ. - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát hình 3 - nêu quy trình chế - HS nêu ý kiến. biến chè? - Trong những năm gần đây trung du - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên cao. trồng loại cây gì? + Kết luận: GV chốt lại ND. 3. Hoạt động3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. + Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát tranh đồi trọc. - Quan sát tranh. - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt nơi đất trống, đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,.. dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Trồng rừng có tác dụng gì? - Chống xói mòn, giữ nước,... - Để bầu không khí trong lành, môi trường trong sạch, bản thân em cần - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... phải làm gì? + Kết luận: GV chốt lại ND. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ ? Tại sao càn trồng và chăm sóc bảo vệ rừng ở những nơi đất tróng đồi trọc ? - Nhận xét giờ học, dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1:. Toán: LUYỆN TẬP: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG-BIỂU ĐỒ. $ 10: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1*: (BT1-25VBT) - Nêu yêu cầu. HD mẫu (35+45):2=40 - Theo dõi mẫu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu h/s làm bài. - GV tới các bàn gợi ý các đối tượng h/s. - Nhận xét chữa bài. Bài 2**: (BT2-24) - Gọi h/s nêu tóm tắt. - Yêu cầu h/s nêu cách tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3**: ( BT3-25VBT) - Yêu cầu đọc và phân tích bài. - Gọi h/s lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá.. - HS làm bài. b. (76+16):2=46 c. (21+30+45):3=32 - Đọc đầu bài. - Tóm tắt và giải. Bài giải: TB mỗi giờ ô tô chạy được là: (40+48+53):3=47(km) ĐS: 47km - Đọc và phân tích bài. - HS làm bài. Giải: Tổng của hai số là: 36  2=72 Số cần tìm là: 72-50=22 ĐS:22 - HS nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài.. Bài 4: (BT1+2-26VBT) - GV gợi ý làm bài 1a. Có 2 gia đình chỉ có 1 con đó là ác gia đình: cô Lan; Cô Đào. - Yêu cầu h/s làm bài. - nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Để tìm TB cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét đáng giá. ______________________________________. Tiết 2: Tiếng Việt: $ 5: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP, TỪ LÁY. ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Luyện tập về tìm được từ ghép từ láy trong câu , đoạn văn. - Phân biệt được các dạng từ láy, từ ghép. - Luyện tập văn viết thư. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy? - HS phát biểu, nêu ví dụ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT2-23-VBT) - Nêu yêu cầu. Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (BT2-26-VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu. -** Thế nào là từ ghép tổn hợp, phân loại? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: (BT3-26-VBT) - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. Nhận xét chữa bài. Bài 4: Nêu cách viết một bức thư? - Hãy viết một bức thư theo đề bài gợi ý VBT-30. - HD h/s làm bài. - Yêu cầu h/s tự làm bài. GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T. C. Củng cố dặn dò: -** Hãy nêu ví dụ từ ghép hoặc từ láy chỉ việc học tập của em? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s ôn bài, chuẩn bị bài sau.. Từ ghép Từ láy Ngay thẳng Ngay ngắn Thẳng thắn Thẳng tắp Sự thật.. Thật thà.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Nêu các từ ghép có nghĩa TH; phân loại. - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào VBT. - Nêu yêu cầu. - HS đọc các đề bài. - HS viết thư. Đọc thư trước lớp.. ______________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: $ 5: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNGVỆ SINH CÁ NHÂN I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng. - Biết giữ vệ sinh răng miệng,vệ sinh cá nhân. - Có ý thức giữ vệ sinh. II. Các hoạt động: 1. Giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh cá nhân: - Nêu những việc em đã làm tự phục vụ cho bản thân hàng ngày ? - Những việc làm của em có ích lợi gì đối với bản thân em? + GV tổ chức cho h/s thảo luận về những việc vệ sinh răng miệng vệ sinh các nhân. Thảo luận cách vệ sinh răng miệng. + HS trình bày kết quả thảo luận. + GV cung lớp thảo luận chung nhận xét nêu các cách thực hiện vệ sinh răng miệng và vệ sinh cá nhân. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + GV nhận xét chung. 2. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần giữ vệ sinh răng miệng, vệ sinh các nhân? - Lớp ta những ai đã giữ vệ sinh răng miệng vệ sinh các nhân tốt? - Nhận xét chung, dặn h.s thực hiện tốt vệ sinh răng miệng vệ sinh cá nhân. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: BIỂU ĐỒ (TIẾP). $ 25: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. -** Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. B. Bài mới: 1. Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột. - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Số chuột từng thôn đã diệt. - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn của thôn nào? Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Cho ta biết điều gì? Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu - Diệt được 2750 con chuột. con? - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì? - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2. Luyện tập: Bài 1: - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? - Nêu cách đọc biểu đồ ? Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào?. cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.. - HS làm miệng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. 4A: 35 cây. 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. - HS phát biểu. - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - HS điền biểu đồ - Lớp nhận xét - bổ sung.. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc biểu đồ cột? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài giờ sau. ______________________________________ Tiết 2:. Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. $ 10: I. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghinhớ). 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thể nào là kể chuyện? - HS phát biểu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: + Gọi h/s đọc bài. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2. - Cho h/s thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - GV gạch chân những từ quan trọng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống? + Sự việc 1? - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Sự việc 2 ?. - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 ? - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 ? - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn nào? văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu. + Diễn biến. + Kết thúc. Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu đầu và kết thúc đoạn văn? dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài 3: - Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể - Kể một sự việc trong một chuỗi sự điều gì? việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống nào? dòng. 3. Ghi nhớ: ( SGK) - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu quan sát tranh. - GV giới thiệu nội dung câu chuyện - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện gặp bà tiên. phần còn thiếu. - GV cho HS trình bày. - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Cốt truyện là gì ? - Nhận xét giờ học, dăn về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. ______________________________________ Tiết 3: $ 10:. Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. Mục tiêu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi, trồng , bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không nhiễm khuẩn hoá chất, không gây ngộ độc hoặc hại lâu dài cho con người.) - Nêu được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không màu sắc mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, bảo quả đúng cách những thức ăn chưa dùng hết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 22, 23 SGK. HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. + Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát sơ đồ - HS quan sát. tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 2: Kể tên 1 số loại rau, quả các - HS tự nêu ý kiến. em vẫn ăn hàng ngày ? - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả ? + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? 2. Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn. + Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. + Cách tiến hành: + HS thảo luận nhóm 2. - Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo - HS kết hợp quan sát các loại rau, quả luận. + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định và an toàn? hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu. - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ. 3. Hoạt động3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm. + HS thảo luận nhóm. - GV theo dõi gợi ý ý. - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch. - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×