Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Tiết 2:. Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: TRUNG THU ĐỘC LẬP. $ 13: I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung: thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu nội dung - HS đọc bài nêu ý nghĩa. bài. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc: - GV HDHS đọc đoạn. - Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1. - Lần 2 + giải nghĩa từ. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2. - Yêu câu fđọc nhóm. Học sinh đọc chú giải. - Sáng trong không 1 chút gợn. - HS đọc trong nhóm 2. - 12 học sinh đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng đêm trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nêu ý 1? - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Nêu ý 2? - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?. núi rừng. + Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; cao thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính, xe hơi, tủ lạnh,… - HS tự nêu ý ý kiến.. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? + ND chính? + HS nêu ND nội dung. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp. - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn. + Yêu cầu tìm giọng đọc của bài? - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm . - GV cùng h/s bình chọn h/s, nhóm đọc - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.. hay. C. Củng cố dặn dò: - Em nêu cẩm nhận về đêm trung thu? - Nhận xét giờ học, dăn xem trước bài "Vương quốc tương lai". ___________________________________ Tiết 3:. Toán: LUYỆN TẬP. $ 31 : I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Có kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tìm một thành phần chưa biết của trong phép cộng, trừ; giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng, lớp làm vào nháp. 679892 10561 - Nhận xét đánh giá. 214587 8776 B.Bài mới: 465305 1785 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng? - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm - Gọi 1 h/s lên bảng, lớp nháp. nháp. 2416 + 5164 7580 - GV cho HS nhận xét bài của bạn. - GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu ý kiến. - Cho h/s thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng: 7580 5164 2416 35462 Thử -: 62981 - Yêu cầu h/s thực hiện phần b. + 27519 35462 62981 27519 - Nêu cách thực hiện phép cộng? Bài 2: - HS làm bài. - GV ghi phép tính: 6839 - 482 6839 - Cho h/s nêu cách tìm hiệu. 482 - Cho h/s lên bảng thực hiện. 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện. - GV nêu cách thử lại phép trừ. 6357 + - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại 482 6839 - HS nêu cách thử lại. phép trừ. - Cho h/s làm tiếp phần b. 4025 TL: + 3713 312 - 312 + 3713 4025 Bài 3: - Học sinh làm vở. - Nêu các thành phần chưa biết của x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ. x = 4586 - Cho HS làm bài. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 - GV đánh giá - nhận xét. x = 4242 Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài tập cho biết gì? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu tìm gì? - Ta tính bằng phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài.. - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m? Bài giải: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS khá giỏi làm bài. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000-> Hiệu của 2 số là: 89999. Bài 5** - Cho HS làm miệng. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: -** Nêu cách thử phép cộng hoặc trừ? - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. ___________________________________ Tiết 4:. Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1). $7 : I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,… trong cuộc sôngs hàng ngày. - Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. - HS chuẩn bị bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin. - Cho h/s đọc thông tin: HS đọc và thảo luận nhóm 2. + Qua xem tranh và đọc thông tin trên, - Khi đọc thông tin em thấy người Nhật theo em cần phải tiết kiệm những gì? và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. + Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì? - Cần phải tiết kiệm của công. - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + GV kết luận chốt ý kiến của h/s. 2. Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1). - GV nêu các ý kiến bài tập 1. - HS giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình. - Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. + Đỏ: đồng ý. - Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. + Xanh: không đồng ý. - Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. + Vàng phân vân. - Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. - Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng  thẻ đỏ lợi nhà. - Câu 1, 2, 9, 10 là sai  thẻ xanh - Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. - Tiết kiệm là quốc sách. - Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm - Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. -** Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. + GV kết luận liên hệ: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, … trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. - Thực hành tiết kiệm trong học tập và sinh hoạt hàng ngày. * Em và gia đình em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: $ 13 :. Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ - TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”. I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lai. - Trò chơi "Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường nơi tập, đảm bảo an toàn . - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung ĐL 1.Phần mở đầu: 5-7’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động: xoay các khớp. - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 2. Phần cơ bản: 20-22’ a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển lớp ôn. - Cán sự lớp điều khiển lớp ôn. - Các tổ thi đua. - GV theo dõi nhắc nhở. b. Trò chơi vận động. - Trò chơi "Kết bạn". - GV phổ biến cách, chơi luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. - GV theo dõi nhắc nhở. 3. Phần kết thúc: 4-6’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV. - Cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng lớp hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét đánh giá tiết học.. _____________________________________ Tiết 2: Kĩ thuật: $ 7: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG(tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS :- Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B. Bài mới: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu bài: 2 . Hoạt động 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải - HS nêu ý ý kiến. + Vạch dấu đường khâu. bằng mũi khâu thường? + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - HS thực hành tập khâu trên vải. - GV quan sát hướng dẫn, gợi ý ý h/s còn lúng túng. ( Lưu ý tới các h/s T) 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV đưa ra các tiêu chuẩn. - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng + Đường khâu ở mặt trái tương đối bày theo các tiêu chuẩn. thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - HS theo dõi. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò: - Mũi khâu thường có ở các sản phẩm nào? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Toán: $ 13: LUYỆN TẬP: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ- PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Ôn luyện về biểu thức có chứa hai chữ; tính được giá trị biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện cộng hai số có nhiều chữ số. II. Các hoạt độn dạy học: A. Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng, lớp làm bảng con. 123345+34864; 75278-12341 - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1*: (BT1-36VBT) - Gọi h/s nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 2**: (BT2-37VBT) - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài.. Bài 3: (BT1-38VBT) HD mẫu. a=2;b=1 thì a+b=2+1=3 - Yêu cầu h/s làm bài. - GV tới các bàn gợi ý h/s yếu, T. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (BT3-38VBT) - Yêu cầu h/s tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. KQ: 38837; 30484;. 90102.. - HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện làm bài. Giải: Giờ thứ hai ô tô chạy được: 42640-6280=36360(m) Trong hai giờ ô tô chạy được: 42640+36360=79000(m) Đáp số: 79000m - Nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. Nếu a=2 và b=1 thì a-b=2-1=1. Nếu m=6 và n=3 thì: m+n=6+3=9 m-n=6-3=3 m  n=6  3=18 m:n= 6:3=2 - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. 2cm2; 2cm2 ; 2cm2; 3cm2. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các thử lại phép trừ? Cộng? - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiết 4: $7:. Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH VÀ BẠN ƠI NẮNG NGHE. I. Mục tiêu: - Học sinh ôn 2 bài hát, biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn bài hát. - Nắm vững độ cao của các nốt: Đồ, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu.( Không bắt buộc) II. Đồ dùng dạy học: - GV: ND 2 bài hát. - HS: Thanh phách. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Phần mở đầu: - HS kể tên bài hát đã học. - Kể tên các bài hát đã học ? - Lớp nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Phần hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập bài: Em yêu hoà bình. - GV bắt nhịp cho h/s ôn lại bài hát. - Tổ chức cho h/s ôn tập .. - Cả lớp thực hiện 2 lần. - HS thực hiện theo nhóm  tổ  CN. - Hát ôn kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp. - Bè 2 vào sau bè 1 một phách rưỡi.. - GV hướng dẫn hát theo bè. Hoạt động 2: Ôn bài: Bạn ơi lắng nghe. - GV hướng dẫn hát đúng sắc thái, tình - HS thực hiện ôn lớp  dãy  nhóm cảm.  cá nhân. - Hướng dẫn hát kết hợp vỗ tay, hoặc đêm theo phách. - GV theo dõi nhắc nhở. * Hướng dẫn hát kết hợp vận động phụ - HS ôn tập bài hat kết hợp vận động hoạ. phụ hoạ. Hoạt động 3 : Tập độc nhạc( Không bắt buộc) - HS tập đọc theo HD. + Cho h/s ôn tập độ cao các nốt: Đồ, rê, mi, son, la. - GV đọc mẫu. + Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN số 1: Son- la- son. 3. Phần kết thúc: - Cho h/s hát và vận dụng phụ hoạ 1 bài đã ôn tập. - Nhận xét giờ học,dặn h/s ôn tập các bài hát đã học. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. $ 34 : I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chưa 3 chữ theo các giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: -* Yêu cầu tính và so sánh 13+45 và 45+13 - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: a. Biểu thức có chứa ba chữ. + GV yêu cầu h/s đọc ví dụ. - Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con thì cả 3 bạn câu bao nhiêu? - GV hướng dẫn h/s nêu tương tự với các trường hợp khác. - Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá? - a + b + c được gọi là biểu thức thế nào? - Biểu thức có chứa 3 chữ có đặc điểm gì? b. Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ. - Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? - 9 được gọi là gì của biểu thức a +b + c? - GV hướng dẫn tương tự với các phần còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? 2. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào? + Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị a+b+c là? - 22 được gọi là gì của biểu thức? + Nếu a = 12; b = 15; c = 9 … ? - Yêu cầu h/s làm bài.. - HS nêu ý kiến.. + HS đọc bài toán. - Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau. - Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4. - Cả 3 người câu được: a + b + c con cá. - Biểu thức có chứa 3 chữ . - HS nêu ý ý kiến. - Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì: a+b+c=2+3+4=9 - HS nhắc lại. Giá trị của biểu thức. - HS nêu miệng. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức a+b+c - Tính giá trị của biểu thức a + b + c. - Thay số vào chữ rồi thực hiện. - Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 - Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10 - Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - HS làm bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: + Bài tập yêu cầu gì - Tính giá trị của biểu thức a x b x c - Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a  b  c = 9  5  2 = 90 - Nếu a = 15; b = 0; c = 37 thì a  b  c = 15  0  37 = 0 - Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các - Tính được một giá trị của biểu thức a  b c số chúng ta tính được gì? Bài 3**: Gọi h/s nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở. - Với m = 10; n = 5; p = 2 thì : Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17 m+n+p= ? Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17 - Yêu cầu h/s tự làm bài, g/v theo dõi m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3 m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3 nhắc nhở. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài. _________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu: $ 14 : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam. - Viết đúng tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí - HS nêu ý kiến. Việt Nam ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV cho h/s đọc bài tập? - Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các - Bài tập yêu cầu gì? tên riêng đó. - Những tên riêng trong bài ca dao chỉ - Tên địa lí Việt Nam. người hay tên địa lí? - Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta - Viết hoa chữ cái đầu tiếng. viết như thế nào? - GV gọi h/s lên bảng trình bày tiếp nối. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cùng lớp nhạn xét đánh giá. Bài 2: - Cho h/s đọc yêu cầu của bài tập. + GV cho h/s quan sát bản đồ địa lí Việt Nam, HD mẫu. Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả?. Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn... - Lớp nhận xét - bổ sung.. - 1  2 học sinh nêu yêu cầu. - HS quan sát. - 2 nhóm h/s thi đua, lớp theo dõi nhận xét. - Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái. - Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ,.., Yên Bái. - Tìm và viết lại tên các danh lam thắng - Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn cảnh, di tích lịch sử của nước ta? Kiến, hồ Xuân Hương, hồ Hoà Bình,… - Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám... - HS trình bày kết quả. - GV đánh giá. Lớp nhận xét- bổ sung, chữa bài vào vở. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam? - Dặn h/s nhớ viết đúng danh từ riêng, ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. _________________________________ Tiết 3:. Chính tả: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. $ 7: I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong đoạn trích bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm / ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: HS viết: - Yêu cầu viết các từ láy có s/x? - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - GV nhận xét cho điểm. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - GV nêu yêu cầu của bài. - 1  2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - HS theo dõi. - Từ ngữ dễ sai, dễ lẫn? - HS nêu, viết bảng con. - Cho h/s nêu cách trình bày bài thơ lục - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát bát. vào lề vở. - Các chữ đầu dòng viết hoa. - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế - Viết hoa: Gà Trống và Cáo.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? - Từ nào khó dễ lẫn? - HS nêu và viết bảng con. - Cho HS gấp SGK viết bài. - HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. - GV theo dõi nhác nhở( Có thể cho 2 h/s T chép theo SGK) - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 2: HS nêu đầu bài. - GV cho h/s đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bảng lớp, VBT. - GV cho lớp nhận xét và chốt theo lời a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; giải đúng. chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh. - Yêu cầu h/s làm bài. a. + ý chí - GV nhận xét kết quả. + Trí tuệ C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà làm thêm bài 2b, chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiết 4:. Địa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. $7: I. Mục tiêu: Học xong bài này: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống( Ê-đê, Gia –rai, Ba-na, Kinh,…)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. -** Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, lễ hội của các dân tộc Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Nêu đặc điểm của Tây Nguyên (địa hình, khí hậu) ? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống. + Mục tiêu: HS nêu được Tây Nguyên là vùng kinh tế mới có nhiều dân tộc chung sống. + Cách tiến hành: - Theo em dân cư tập trung ở Tây HS đọc sgk. Nguyên có đông không? Và đó thường - Do khí hậu và địa hình tương đối khắc là người dân tộc nào? nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông, thường là các dân Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tộc: Ê-đê; Gia -rai; Ba-na; Xơ-đăng... - Cho h/s chỉ trên bản đồ, vị trí các dân - Lớp theo dõi - nhận xét. tộc Tây Nguyên. - Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta - Thường gọi là vùng kinh tế mới vì nơi thường gọi đó là vùng gì? đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người đến khai hoang, mở rộng và phát triển thêm. + Kết luận: GV chốt ý. 3. Hoạt động 3: Nhà rông ở Tây nguyên. + Mục tiêu : HS nêu được tác dụng cuả nhà rông. + Cách tiến hành: - Nhà Rông dùng để làm gì? - Là nơi sinh hoạt tập trung của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn. -** Mô tả nhà rông. + Kết luận: GV chốt ý. 4. Hoạt động 3: Lễ hội, trang phục. + Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. + Cách tiến hành: - Cho h/s thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - HS trình bày kết quả thảo luận trước - Lễ hội của người dân Tây Nguyên tổ lớp. - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa chức vào thời gian nào? - Ở Tây Nguyên có những lễ hội nào? xuân hoặc sau mùa thu hoạch, có các lễ Trong lễ hội có các hoạt động nào? hội như: Hội đua voi; lễ hội Kồng Chiêng; hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là nhảy múa, uống rượu cần. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Người dân Tây Nguyên có trang phục - HS phát biểu. thế nào ? + Kết luận: GV nhận xét chốt ý. - Gọi h/s đọc bài học. C. Củng cố dặn dò: - Tây Nguyên có những dân tộc nào sinh sống? - Dặn h/s tìm hiểu thêm về người dân ở Tây Nguyên, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Toán: $ 14: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: Giúp học sinh:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chưa 3 chữ theo các giá trị cụ thể của chữ. - Thực hiện tính giá trị biểu thức và nắm được tính chất giao hoán của phép cộng. II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - Yêu cầu tính 12+ 5 và 5+12 - HS nêu ý kiến. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập : - HSlàm bài. 695 137 ………….. Bài 1* : ( BT2-39VBT) + + - Yêu cầu h/s làm bài. 137 695 - GV theo dõi gợi ý h/s dùng tính chất 832 832 giao hoán thử lại phép tính. - Nhận xét đánh giá. Bài 2* : (BT1-40VBT) - Nêu yêu cầu bài. - HD mẫu. - HS theo dõi mẫu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Nếu a=8,b=5,c=2 thì a+b+c = 8+5+2 =15 a-b-c = 8-5-2 = 1 a  b  c=8  5  2=80 Bài 3: (BT2-40VBT) - Nêu yêu cầu. - HD mẫu. - HS làm bài vào VBT - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 4:(BT3-40VBT) - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài bảng lớp. - HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Nếu a=12; b=6;c=2 thì a-(b+c)= 12-(6+2) =4 C. Củng cố dặn dò: a-b-c = 12-6-2= 4 -** Nêu giá trị nhỏ nhất của biểu thức a+b+c? - Nhận xét giàơ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 2: $ 7:. Tiếng Việt: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN ÔN CÂU CHUYỆN: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng; phối hợp với điệu bộ, nét mặt. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: Gọi h/s đọc một đoạn văn hoàn chỉnh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Luyện tập phát triển câu chuyện: - GV chép đề, h/s đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Gọi h/s đọc lại gợi ý. - HS đọc gợi ý. - Yêu cầu thực hành kể lại câu chuyện. - Thực hành viết bài vào VBT-45. - GV theo dõi gợi ý. - Gọi h/s đọc bài văn. - HS đọc bài viết. - HD lớp nhận xét. b. Ôn câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Gọi h/s khá kể lại câu chuyện. - HS khá kể chuyện. - Tổ chức cho h/s tập kể theo nhóm. - Tập kể chuyện. - GV theo dõi nhắc nhở các nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Thi kể chuyện. - HD lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Em học tập gì qua câu chuyện? - Nhận xét chung giờ học, dặn h/s kể chuyện cho người thân nghe. ______________________________________ Tiết 3:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THỰC HÀNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. $7: I. Mục tiêu: - Thực hành vệ sinh môi trường. - Biết và làm được vệ sinh trường học, lớp học. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường. II. Các hoạt động: 1. Thực hành vệ sinh trường lớp: - GV phân công nhiệm vụ cho các tổ thực hành theo khu vực: + Tổ 1 trực nhật lớp. + Tổ 2 trực cầu thang. + Tổ 3 thực hiện vệ sinh sân trường. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho h/s thực hành. - GV tới các nhóm theo dõi nhắc nhở các em vệ sinh. 2. Tổng kết: - GV cùng đại diện các tổ tới từng khu vực vệ sinh đánh giá. - Tuyên dương các tổ tổng vệ sinh sạch. 3. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân? - Về thực hành giữ vệ sinh môi trường ở gia đình, địa phương. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. $ 35: I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Tính a+x+y biết a = 10; x= 2; y=5? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - Kẻ bảng như sách , nêu giá - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) trị cụ thể của a,b,c. - So sánh giá trị của 2 biểu (a+b)+c = a +(b+c) thức? - HS phát biểu . - Phát biểu tính chất ? - GV chốt ghi bảng. - HS đọc lại tính chất(SGK). + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) 3. Thực hành: Bài 1 - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức h/s tự làm bài vào - HS làm bài và chữa bài. nháp. a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 - GV cùng nhận xét, chữa b. Làm tương tự (bỏ dòng 2.) bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hướng dẫn học sinh giải.. - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu h/s giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. - GV thu chấm 1 số bài. Bài giải: 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000đồng. - GV cùng h/s nhận xét trao - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. đổi nêu cách giải khác. Bài 3**: - HS nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s làm bài miệng. - 1 số học sinh nêu: a. a + 0 = 0 + a= a - GV nhận xét và yêu cầu h/s b. 5 + a = a + 5 c. (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 phát biểu thành lời phần a. C. Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - Dặn h/s về học và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 2:. Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. $ 14 : I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: - HS đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chép đề, h/s đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - HS nên những ý chính. - Cho h/s đọc 3 gợi ý. - HS tự suy nghĩ. - GV hướng dẫn làm bài. - HS kể chuyện trong nhóm. - Cho h/s kể chuyện thi. - HS kể chuyện trước lớp. VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong - Lớp nghe và nhận xét. hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, điều ước? em mơ thấy mình đang mót thóc. - Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại...... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Em thực hiện những điều ước thế nào? - Em không dùng phí 1 điều ước nào?.... - Em nghĩ gì khi thức giấc? - Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ. + HS làm miệng. - HS nêu miệng. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau . ______________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 14 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả , lị,.. và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu,.. - Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống; giữ vệ sinh các nhân, giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh ăn uống để phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này. + Cách tiến hành: - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau - HS nêu ý ý kiến. bụng hoặc tiêu chảy? - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường - Tiêu chảy, tả, lị... tiêu hoá khác mà em biết? - GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe . - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy - Có thể gây ra chết người nếu không hiểm như thế nào? Lây từ đâu? chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng + Kết luận: GV chốt ý. đều lây qua đường ăn uống. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát tranh. - HS quan sát hình 30, 31 SGK. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?. - HS nêu ý kiến lớp nhận xét bổ sung. - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. - Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể - HS nêu ý kiến. đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước đường tiêu hoá? lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. - HS nêu mục bạn cần biết. Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường. 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động: + Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. + Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4. HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. - GV cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - GV đánh giá chung. - Lớp nhận xét - bổ sung. C. Củng cố dặn dò : - Để phòng bệnh lây qua đường tiêu - HS nêu ý kiến. hoá cần làm gì ?Ở địa phương và nhà trường em đã giữ gìn và BVMT chưa ? - Dặn h/s thực hàmh tốt bài, chuẩn bị bài sau. Thực hành tốt giữ vệ sinh môi trường và phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. _____________________________________ Tiết 4:. Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 7. I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể: múa hat, chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 7. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp phát biểu ý kiến, hứa hen phấn đấu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×