Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 24 - Tiết 23 - Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.41 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:24 Tiết 23 NS: / /2012 ND: / /2012. Bài 20:. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: -Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí. -Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2.Kĩ năng: HS: -Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tuợng thể tích của một khối khi tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả đuợc hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết -Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong thí nghiệm II.Chuẩn bị: a/ GV: Giáo án, SGK, Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. b/ HS: Vở ghi, SGK, đọc trước bài. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III.Hoạt động của GV và HS: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1. 1.Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm? A. Đổ nước không đầy ấm sẽ dễ đun. B. Làm như thế để đun nước nhanh sôi C. Để ít tốn củi. D. Để khi nước sôi nó nở ra nhưng không bị tràn ra ngoài. 2. Em hãy phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HS2 1. Tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm? A. Vì khi đó thể tích của chất lỏng tăng. B. Vì khi đó thể tích của chất lỏng giảm. C. Vì khi đó khối lượng của chất lỏng tăng. D. Vì khi đó khối lượng của chất lỏng giảm. 2. Em hãy phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? 3.Bài mới:. Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (5’) -Chất lỏng dãn nở vì nhiệt - So sánh sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng thì chất nào dãn nở vì nhiều hơn chất rắn. nhiệt nhiều hơn?. HS: Các bạn dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Nhận xét , đánh giá và cho điểm Đọc vấn đề và dự kiến câu học sinh. trả lời. Lop6.net. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổ chức tình huống vào bài ( như SGK).. Để có cơ sở giải thích vấn đề chúng ta làm thí nghiệm Hoạt động 2: Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi: (13’) HS: Hoạt động nhóm làm thí GV:Cho học sinh làm thí nghiệm theo 1.Làm thí nghiệm: nghiệm. nhóm . 2. Trả lời câu hỏi: Học sinh tiến hành thí Hướng dẫn học sinh tiến hành thí C1: Giọt nước màu đi nghiệm lần lượt như trong nghiệm và quan sát thí nghiệm. lên chứng tỏ thể tích sách giáo khoa. Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong không khí trong bình SGK và điều khiển thảo luận. tăng, không khí nở ra. Học sinh thảo luận câu C1; C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt C2: Giọt nước màu đi màu trong ống thủy tinh khi bàn tay xuống chứng tỏ thể áp vào bình cầu? Hiện tượng này tích không khí trong chứng tỏ thể tích không khí trong bình bình giảm không khí HS: Thảo luận trả lời câu hỏi: thay đổi như thế nào? co lại. C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt C3: Do không khí nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ trong bình bị nóng lên điều gì? C4: Do không khí C3: Tại sao không khí trong bình cầu trong bình bị lạnh đi lại tăng lên? C4: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi? - Điền vào chỗ trống : Không khí nóng lên thì (1)………, lạnh đi thì (2)…………..... Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?. HS: Hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống: (1) nở ra (2) co lại. Hoạt động 3: Chứng minh các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau – So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng , khí: (5’) C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các C5: C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra chất lỏng, rắn, khí :Chất khí Các chất khí khác nhận xét? nở vì nhiệt nhiều hơn chất -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhau nở vì nhiệt lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? giống nhau. Trong nhiều hơn chất rắn.. -Trong các chất: rắn, lỏng , khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? chất nào nở vì nhiệt ít nhất?. Lop6.net. các chất rắn,lỏng, khí :chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 4: Rút ra kết luận: (5’) C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b.Thể tích khí trong bình C6: Chọn từ thích hợp trong khung để giảm khi khí lạnh đip. điền vào chỗ trống. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.. 3.Rút ra kết luận: -Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.. - Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố bài: (10’) C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp 4.Vận dụng: khi nhúng vào nước nóng không khí C7: Khi cho quả trong quả bóng bị nóng lên lại có thể bóng bàn bị bẹp vào phồng lên.. nước nóng, không khí trong quả bóng HS: Hoạt động cá nhân trả C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? lời câu hỏi. bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). C8: Khi nhiệt độ Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết tăng, khối lượng m nóng hay lạnh. Giải thích? không đổi, nhưng thể *Củng cố bài: Qua tiết học này, chúng ta cần ghi nhớ tích V tăng, do đó d giảm. Vậy, trọng điều gì? lượng riêng của HS: Phát biểu ghi nhớ: không khí nóng nhỏ Chất khí nở ra khi nóng lên, hơn trọng lượng co lại khi lạnh đi. riêng không khí lạnh. Các chât khí khác nhau nở vì C9: Khi thời tiết nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nóng, không khí hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì trong bình cầu cũng nhiệt nhiều hơn chất rắn. nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên. Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi bài tập về nhà.. -Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. -Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.. IV.Rút kinh nghiệm: Ưu điểm. Hạn chế. Lop6.net. Cách khắc phục.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×