Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 22 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Từ ngày 24/1-11/2/2011 Thứ. Môn học. Tiết. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ K. chuyện Toán Chính tả TNXH Tập đọc Toán Thể dục. 64 65 106 22 22 22 107 22 22 66 108 43. Âm nhạc Thủ công. 22 22. Một trí khôn hơn trăm trí khôn Một trí khôn hơn trăm trí khôn Kiểm tra Biết nói lời yêu cầu,đề nghị(t2) Chào cờ đầu tuần Một trí khôn hơn trăm trí khôn Phép chia Một trí khôn hơn trăm trí khôn Cuộc sống xung quanh. Cò và Cuốc Bảng chia 2 Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông và dang ngang.Trò chơi: “Nhảy ô” Ôn tập bài hát:Hoa lá mùa xuân. Gấp,cắt phong bì.(t2). LT&C Toán Năm Tập viết 10/2 Mĩ thuật. 22 109 22 22. Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm,dấu phẩy. Một phần hai Chữ hoa S Vẽ trang trí đường diềm. Chính tả Toán Thể dục TLVăn SHTT. 44 110 44 22 22. Cò và Cuốc Luyện tập . Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông và dang ngang.Trò chơi: “Nhảy ô” Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim. Sinh hoạt lớp. Hai 24/1. Ba 8/2 Tư 9/2. Sáu 11/2. Tên bài dạy. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tập đọc(T64): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện :Khó khăn ,hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ,chớ kiêu căng,xem thường người khác.(Trả lời được CH 1,2,3,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to). - Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vè chim. - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Vè chim. - Nhận xét, cho điểm HS. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh 1 và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Một anh thợ săn đang đuổi con gà. + Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,… - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện + Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường cách đọc với giọng thích hợp. bạn.// + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) - Giải nghĩa từ mới: + ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình - LĐ trong nhóm - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. TIẾT 2 Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò.  Hoạt động2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi + Tìm những câu nói lên thái độ của + Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. + Chồn lúng túng, sợ hãi nên không Chồn coi thường Gà Rừng? + Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? còn một trí khôn nào trong đầu. - Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. + Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai + Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa cùng thoát nạn? người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. + Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối + Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn với Gà Rừng ra sao? của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. + Chọn một tên khác cho câu chuyện? + Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng Gà. Rừng thông minh - Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta điều gì? không nên kiêu căng, coi thường người khác.  Hoạt động3:Luyện đọc lại GV cho HS luyện đọc phân vai (HSG) -HS luyện đọc theo lốiphân vai IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Qua câu chuyện các em hiểu điều gì? -HS trả lời - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán(T106): KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc . - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề kiểm tra - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp III. ĐỀ KIỂM TRA:( 40’) 1. Tính nhẩm 2x3= 3x2= 4x2= 5x3= 2x5= 3x4= 4x7= 5x6= 2x9= 3x8= 4x9= 5x8= 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = b, 4 x 7 - 18 = c, 3 x 9 + 15 = d, 2 x 9 + 20 = 3. Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD theo hình vẽ bên.. D B 3cm 4cm 5cm C A. IV. NHẬN XÉT – DẶN DÒ: - GV nhận xét bài làm của HS. - Chuẩn bị bài: Phép chia.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức(T22): BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. - Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. - Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù. - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây: - 2 HS trả lời theo câu hỏi . +Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. - Lớp nhận xét. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ).  Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS. - Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ thẻ bìa hoặc không đồng tình. đỏ hoặc thẻ bìa xanh. - Kết luận ý kiến 1: Sai. + Sai. - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không + Sai. cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất + Sai. thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc + Sai Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.  Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.  Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” - Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. - Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - HS đọc lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Nhận xét tiết học.. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra.. - Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. - Cử bạn làm quản trò thích hợp. - Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học.. - HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả(T43): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập 2a/b,3a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Sân chim. - Gọi 2 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. - con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột HS dưới lớp viết vàoBC. tay, - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy - 2 HS đọc lại. gậy thọc vào lưng. + Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những + 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ nhân vật nào? săn. + Đoạn văn kể lại chuyện gì? + Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Trong đoạn văn những chữ nào phải + Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, viết hoa? Vì sao? Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu + Tìm câu nói của bác thợ săn? câu. + Câu nói của bác thợ săn được đặt trong +Có mà trốn đằng trời. + Dấu ngoặc kép. dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống - Chữa lỗi chính tả HS viết sai. quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kêu lên vì sung sướng. - Tương tự. - Tổng kết cuộc chơi. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. + Reo. + Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC. - Nhận xét, chữa bài: vắng, thỏ thẻ, ngẩn. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. 2Kỹ năng: - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh. - Hiểu được nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Một số tranh về các loài chim. Bảng phụ ghi sẵn câu, từ cần luyện đọc. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát - 2. Bài cũ (3’) Một trí khôn hơn trăm - Mỗi HS đọc 2 đoạn và trí khôn. - Kiểm tra 4 HS đọc bài: Một trí khôn trả lời câu hỏi: + Trong truyện ai là người hơn trăm trí khôn. khôn? + Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì? + Chồn thay đổi thái độ ra sao? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới + Câu chuyện nói lên điều Giới thiệu: (1’) gì? - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh đàn chim tung - Chỉ lên bức tranh minh họa bài tập tăng bay nhảy. đọc và giới thiệu: Đây là hồ Y-rơpao ở Tây Nguyên. Quanh hồ Y-rơpao có rất nhiều loài chim đẹp, với nhiều màu sắc và tiếng hót hay. Để hiểu được vẻ đẹp của các loài chim này, chúng ta cùng học bài Chim rừng Tây Nguyên. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu. Chú ý giọng vui, êm ả. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài, sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. - MB: mặt nước, Y-rơ-pao, ríu rít, lượn, nhào lộn, rung động, rướn… - MN: Y-rơ-pao, mênh mông, vi vu vi vút, trắng muốt, lanh lảnh, quanh hồ, rộn vang. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài.. d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.. - Theo dõi và đọc thầm theo.. - HS đọc cá nhân, nhóm đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Mỗi lần đại bàng vỗ cách/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm,/ giống như có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hòa âm.// Những con chim kơ púc mình đỏ chót/ và nhỏ như quả ớt/ cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình/ hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.// - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong mhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. g) Đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hồ Y-rơ-pao đẹp ntn?. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của: i. Chim đại bàng. ii. Chim thiên nga. iii. Chim kơ púc.. - Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh mông. - Đại bàng, thiên nga, chim kơ púc. - Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Khi vỗ cách phát ra những tiếng vi vu vi vút như tiếng của trăm chiếc đàn cùng hòa âm. - Thiên nga: trắng muốt, đang bơi lội. - Chim kơ púc: Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, mỏ thanh mảnh, tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo. - Tiếng hót ríu rít, rộn vang cả mặt nước. - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.. -. -. Với đủ các loài chim hồ Y-rơ-pao vui nhộn ntn? - Con thích cảnh đẹp nào ở hồ Y-rơpao? - Con thích loài chim nào nhất? Vì sao? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. - Đọc bài và trả lời: Chim rừng Tây Nguyên rất đẹp với những bộ lông nhiều màu sắc và có tiếng hót hay.. ................. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán(T107): PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Bài tập cần làm:BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 8 học sinh được mượn số quyển sách là: - 1 HS lên bảng sửa bài 4 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét của GV. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Phép chia.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. * Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - 6 ô - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 - HS thực hành. * Giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần nhau. Mỗi phần có mấy ô? có 3 ô. - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. - Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia * Giới thiệu phép chia cho 3 - GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô? mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 - Viết 6 : 3 = 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng * Nêu nhận xét quan hệ giữa phép 2” nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô? - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, - 3 x 2 = 6 -6:2=3 mỗi phần có mấy ô? - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy -6:3=2 phần? - Từ một phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia tương ứng? - 2 phép chia.  Hoạt động 2: Thực hành Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: Cho phép nhân, viết 2 phép chia (theo mẫu). - Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4x2=8 8:2=4 8:4=2 -GV nhận xét Bài 2: Tính. -GV nhận xét IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 2.. - HS đọc và nêu yêu cầu. - HS TLN4, đại diện nhóm lên trình bày. 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS đọc đề và nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con, nhận xét bài của bạn. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu(T22): TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -nhận biết đúng tên một số loài chimvex trong tranh(BT1);điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ(BT2). -Đặt đúng dấu phẩy,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Từ ngữ chỉ chim chóc. - Gọi 4 HS lên bảng. - Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ: HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở - Nhận xét, cho điểm từng HS. đâu? 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Hãy kể tên một số loài chim mà con biết? - Trả lời. - Để giúp các con mở rộng kiến thức về các - Mở sgk, trang 35. loài chim, hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này.  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình. -Gọi HS nhận xét và chữa bài. -Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. Bài 2 -GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc. Lop2.net. -Quan sát hình minh hoạ. -3 HS lên bảng gắn từ. 1.chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. -Đọc lại tên các loài chim. -Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. -Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút -Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu - Chữa bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? -Vì con quạ có màu đen. + Con hiểu “Hôi như cú” nghĩa là thế nào? -Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. + Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”. + Vẹt có đặc điểm gì? -Vẹt luôn nói bắt chước người khác. + Vậy “Nói như vẹt” có nghĩa là gì? -Là nói nhiều, nói bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. + Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”. -Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi 1 HS lên bảng làm. -Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -HS đọc lại bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm -Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ chữ cái đầu câu được viết ntn? cái đầu câu phải viết hoa. - Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu -Vì chữ cái đứng sau không viết phẩy? hoa. - Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu chấm? -Vì chữ cái đứng sau được viết hoa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Trò chơi: Tên tôi là gì? - GV nêu cách chơi và làm mẫu. -Ví dụ: - 1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ thường bơi lội, tớ biết bay. nhận được 1 phần thưởng. HS 2: Cậu là thiên nga. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán(T108): BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán bằng một phép tính (trong bảng chia 2). -Bài tập cần làm(BT1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Phép chia. - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia - 2HS thực hiện. Bạn nhận xét. tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Bảng chia 2  Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 a.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân *Nhắc lại phép nhân 2 - HS đọc phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn . + Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 - Có 8 chấm tròn. tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Nhắc lại phép chia + Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa Có 4 tấm bìa ? - Nhận xét - HS lập lại. - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 b.Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập - HS tự lập bảng chia 2 bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. bằng các hình thức thích hợp.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm . - HS tính nhẩm nêu nối tiếp kết quả. 6:2=3 2:2=1 20:2=10 16:2=8 4:2=2 8:2=4 14:2=7 10:2=5 12:2=6 18:2=9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: Giải bài toán.. - HS đọc đề, phân tích đề toán. - 1 HS lên bảng giải bài toán. - Lớp làm vở, nhận xét bài của bạn.. Bài giải: Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Bài3:Tròchơi:Ai nhanh sẽ thắng(HSKG) - HS tính nhẩm kết quả - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính - Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tính 12 : 2. - HS nhận xét. tròn là kết quả của phép tính nào? - GV nhận xét - Tuyên dương. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -HS đọc thuộc lại bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần hai.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×