Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 Lớp 2C-Từ ngày 21/3 đến 25/3/2011 Thứ. Hai 21/3. Ba 22/3 Tư 23/3. Môn học. Tiết. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ K. chuyện Toán Chính tả TNXH Tập đọc Thể dục. 82 83 136 28 28 28 137 55 28 84 55. Toán Âm nhạc Thủ công. Kho báu Kho báu Kiểm tra Giúp đỡ người khuyết tật Chào cờ đầu tuần Kho báu Đơn vị ,chục,trăm,nghìn. Kho báu Một số loài vật sống trên cạn. Cây dừa Trò chơi “Tung bóng vào đích”và “Chạy đổi chỗ cho nhau” 138 So sánh các số tròn trăm. 2828 Học bài hát:Chú ếch con Làm đồng hồ đeo tay(T2). LT&C. 28. Năm Toán 24/3 Tập viết Mĩ thuật. 139 28 28. Chính tả Toán Thể dục. 56 140 56. TLVăn SHTT. 28 28. Sáu 25/3. Tên bài dạy. Từ ngữ về cây cối.Đặt và trả lời câu hỏi:Để làm gì?.Dấu chấm ,dấu phẩy. Các số tròn chục từ 110 đến 200. Chữ hoa Y Vẽ trang trí:Vẽ tiếp hình và vẽ màu. Cây dừa Các số từ 101 đến 110 Trò chơi “Tung bóng vào đích”và “Chạy đổi chỗ cho nhau” Đáp lời chia vui.Tả ngắn về cây cối. Sinh hoạt lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc(T82+83): KHO BÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc rành mạch toàn bài ,ngứt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. -Hiểu ND:Ai yêu quý đất đai ,chăm chỉ lao động trên ruộng đồng ,người đó có cuộc sống ấm no,hạnh phúc(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối. - Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm + Tranh vẽ cảnh gì? - Hai người đàn ông trong tranh là bên cạnh đống lúa cao ngất. những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm - Theo dõi và đọc thầm theo. rãi, nhẹ nhàng. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: quanh năm, hai sương - HD luyện đọc từ khó một nắng, cuốc bẫm cày sâu, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần + Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu nông dân kia/ quanh năm hai sương một dài và cách đọc với giọng thích hợp. nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// + Cha không sống mãi để lo cho các có được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thể hiện sự lo lắng) - Giải nghĩa từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - LĐ trong nhóm. - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. đọc cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động dạy  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - HS theo dõi bài trong SGK. 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc cù, chịu khó của vợ chồng người nông bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng dân. trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. 2.Trước khi mất, người cha cho các + Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho con biết điều gì? báu các con hãy tự đào lên mà dùng. 3.Theo lời cha, hai người con đã làm + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm gì? kho báu. 4.Vì sao mấy vụ liền lúa bội + Vì ruộng được hai anh em đào bới để thu?(HSG) tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. 5.Câu chuyện muốn khuyên chúng ta +Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, điều gì? hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS đọc lại truyện . - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: chuyện. - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán(T136): KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Phép nhân,phép chia trong bảng 2,3,4,5. -Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau. - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia. - Nhận dạng,gọi đúng tên,tính dộ dài đường gấp khúc. II. ĐỀ KIỂM TRA. 1. Tính nhẩm : 2x3= 3x3= 5x4= 6x1= 18 : 2 = 32 : 4 = 4x5= 0:9= 4x9 5x5= 20 : 5 = 1 x 10 = 35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 0: 1= 2. Ghi kết quả tính : 3 x 5 + 5 = ... 3 x 10 – 14 = ... 2 : 2 x 0 = ... 0 : 4 + 6 = ... 3. Tìm x : x x 2 = 12 x: 3 = 5 4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? 5. Cho đường gấp khúc có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc. B 3cm. D 3cm 3cm. A 6.Tô màu vào 1/3hình vuông?. C. III.CHẤM BÀI –NHẬN XÉT. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức(T28): GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2) I. MỤC TIÊU: -Biết:mọi người đều cần phải hỗ trợ ,giúp đỡ,đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp ,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động Hoạt động dạy 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ:(3’) Giúp đỡ người khuyết tật - HS trả lời, bạn nhận xét. (tiết 1) - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? - Những người ntn thì được gọi là người - HS nêu những việc nên làm và không khuyết tật? - Em hãy nêu những việc nên làm và nên làm đối với người khuyết tật. không nên làm đối với người khuyết tật. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)  Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. - Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng - Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn cách quay mặt bìa thích hợp. mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. Các ý kiến đưa ra: - Mặt mếu. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm - Mặt mếu. không cần thiết vì nó làm mất thời gian. + Giúp đỡ người khuyết tật không phải - Mặt mếu. là việc của trẻ em. + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho - Mặt mếu. đất nước. + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn - Mặt cười. nhỏ và chưa kiếm ra tiền. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mọi người trong xã hội  Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? * Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.. - Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.. - Lớp nhận xét.. - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả(T55): KHO BÁU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm được BT2,BT(3)a/b II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập giữa HK2 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép - Đọc đoạn văn cần chép. - Theo dõi và đọc lại. + Nội dung của đoạn văn là gì? + Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất + Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày cần cù? sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + 3 câu. + Trong đoạn văn những dấu câu nào + Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp d) Chép bài viết vào BC: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC - Gọi HS nhận xét, chữa bài. + voi huơ vòi; mùa màng. - Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã + thuở nhỏ; chanh chua. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. điền đúng. Bài 3b: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - GV chép bài 3b cho HS lên thi tiếp sức. - Thi giữa 2 nhóm. Cái gì cao lớn lênh khênh Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó . về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. xong trước và đúng thì thắng cuộc. Tò vò mà nuôi con nhện - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti thắng cuộc. Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà lviết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN: TẬP ĐỌC BẠN CÓ BIẾT I. M 1Kiến thức: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó: xê-côi-a; bao-báp; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng. 2Kỹ năng: - Hiểu các từ mới trong SGK: tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc gia Cúc Phương. - Hiểu nội dung bài: Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên các báo. 3Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Báo Nhi đồng, Toán tuổi thơ,… Bút dạ, giấy khổ to ghisẵn nội dung. Các cây lạ mà con biết ở ……………………………………………… 1. Cây cao nhất ……………………………………………… 2. Cây thấp nhất ……………………………………………. 3. Cây to nhất …………………………………………………. Bảng phụ ghi sẵn các từ câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Kho báu. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS dung bài Kho báu. đọc cả bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giới thiệu mục Bạn có biết trên báo Nhi đồng,… và nêu: Chuyên mục này có rất nhiều điều lạ và hấp dẫn. Bài học hôm nay các con sẽ biết một số điều lạ về thế giới loài cây. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. - Chú ý: giọng rành mạch, rõ ràng, nghỉ hơi dài sau tiêu đề, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l/n trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía Nam) - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS HS từng mục trước lớp và tìm cách luyện đọc các câu dài.. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Theo dõi, quan sát.. - Theo dõi và đọc thầm theo.. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: lâu năm, nối rễ, chia sẻ, xê-côi-a, baobáp, xăng-ti-mét. + Các từ đó là: cao nhất, tiệm giải khát, thước kẻ rẽ, chia sẻ, xê-côi-a, bao báp, xăng-ti-mét. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách luyện đọc và đọc các câu dài Câu to nhất.// Cây xê-côi-a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao-báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to không kém:/ cả một lớp 40 HS nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải. Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới?. -. Vì sao bài báo lại được đặt tên là Bạn có biết?. -. Gọi HS đọc câu hỏi 3.. -. Phát giấy vàbút dạ cho các nhóm. Chú ý hướng HS vào những cây cối ở xung quanh ta.. -. Gọi đại diện các nhóm trình bày. Bình chọn nhóm có bản tin hay nhất. Đọc mục Bạn có biết sẽ có tác dụng gì?. -. Tìm một số mục Bạn có biết trong các báo cho HS đọc và hỏi lại nội dung từng tin đó. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà sưu tầm các tin trên mục Bạn có biết để kể cho các bạn và người thân nghe. Về nhà chuẩn bị bài sau: Cây dừa.. Lop2.net. lỗi cho nhau.. - 1 HS đọc bài. - Đọc thầm. - 3 HS trả lời: Em biết trên thế giới có những cây nào sống lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở vùng nào. - Vì đó là những tin lạ mà mọi người chưa biết./ Vì đó là những tin sẽ gây ngạc nhiên cho mọi người./ Đặt tên như vậy để gợi trí tò mò của mọi người./ - Hãy nói về cây cối ở làng, phố phường hay trường em. - HS làm việc theo nhóm. - HS phải nói được: tên của cây, các chi tiết về độ cao, độ thấp, và to của cây. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Sẽ biết được nhiều điều mới lạ trên thế giới. - 3 đến 5 HS đọc báo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán(T137): ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ,giữa chục và trăm,biết đơn vị nghìn,quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm,biết cách đọc viết các số tròn trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, - 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. - 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi HS sửa bài 3 - 1 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. Bài giải: Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) 3. Dạy học bài mới: Đáp số: 3 học sinh Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Số 100. - Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.  Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy + Có 1 đơn vị. đơn vị? + Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông và + Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. hỏi có mấy đơn vị? + 10 đơn vị còn gọi là gì? + 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? + 1 chục bằng 10 đơn vị. - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu + Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; . 10 chục – 100. diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm. + Viết lên bảng 10 chục = 100.  Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn. a. Giới thiệu số tròn trăm: - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn - Có 1 trăm. 100 và hỏi: Có mấy trăm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu 1000. - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị? + 1 trăm bằng mấy chục? + 1 nghìn bằng mấy trăm? - Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.  Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Đọc và viết số. - GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tập viết và đọc các số 100 – 1000. - Nhận xét tiết học.. - Viết số 100. - Có 2 trăm. - Một số HS lên bảng viết. - HS viết vào bảng con: 200. - Đọc và viết các số từ 300 đến 900. + Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.. + Có 10 trăm. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. + 1 chục bằng 10 đơn vị. + 1 trăm bằng 10 chục. + 1 nghìn bằng 10 trăm.. - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - Thực hành làm việc cá nhân vào bảng con.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 LT&C(T28):TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?(BT2);điền đúng dấu chấm ,dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV viết sẵn bảng phụ BT1. Cây lương Cây bóng Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây hoa thực, thực mát phẩm.. -Bài tập 3 viết trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Ôn tập giữa HK2. 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì?  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 (Thảo luận nhóm) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - Giao bảng phụ cho các nhóm -HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết. - Gọi các nhóm trình bày bảng . -Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. - GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên Cây các loài cây nhất giữ lại bảng. Cây Cây lương Cây Cây -Gọi HS đọc tên từng cây. ăn bóng thực, lấy gỗ hoa -Có những loài cây vừa là cây bóng quả mát thực mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy phẩm gỗ như cây: mít, nhãn… Lúa, Cam, Xoan, Bàng, Cúc, ngô, quýt, lim, phượng, đào, sắn xoài, sến, vĩ, đa, hồng, khoai dâu, thông, si, bằng huệ, lang, táo, tre, lăng, xà sen, đỗ, lạc, đào, mít… cừ, súng, vừng, ổi, na, nhãn… thược rau mơ, dược… muống, mận, bắp trứng Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền…. gà, sầu riêng, thanh long…. Bài 2 (Thực hành) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên làm mẫu.. - 1 HS đọc. - HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - Gọi HS lên thực hành. HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy - Nhận xét và cho điểm HS. bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. Bài 3 - 10 cặp HS được thực hành. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở . - Yêu cầu HS lên bảng làm. - “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất - Gọi HS nhận xét, chữa bài. nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” - Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền - Vì câu đó chưa thành câu. dấu phẩy? - Vì sao lại điền dấu chấm vào ô - Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau trống thứ hai? đã viết hoa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán(T138): SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. - Bài tập cần làm BT1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100,. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Đơn vị, chục, trăm, - Một số HS lên bảng thực hiện. nghìn - GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 + Có 200 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống - 1 HS lên bảng viết số: 200. - Cả lớp viết BC. dưới hình biểu diễn. - Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? + Có 300 ô vuông. - Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống - 1 HS lên bảng viết số 300. dưới hình biểu diễn. + 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên + 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. nào có nhiều ô vuông hơn? + Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? + 300 lớn hơn 200. + 200 và 300 số nào bé hơn? + 200 bé hơn 300. - Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng vào chỗ trống của: con. 200 < 300; 300 > 200 200 . . . 300 và 300 . . . 200 -Tiến hành tương tự với số 300 và 400 - HS thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 < 400; 400 > 300. - Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: + 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé + 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. hơn? + 400 > 200; 200 < 400. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé + 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. + 500 > 300; 300 < 500. hơn?  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1:>,< -HS nêu yêu cầu GV nhận xét -HS làm bài bảng con 100<200 300<500 200>100 500>300 Bài 2:>,<,= - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? hợp. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. vào vở. - Cho điểm từng HS. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3:Số? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. - Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu - Các số cần điền là các số tròn trăm, số gì? đứng sau lớn hơn số đứng trước. - HS cả lớp cùng nhau đếm. - Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn làm bài vào vở . đến bé. - Yêu cầu HS tự làm bài. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×