Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sxx t16 Tập đọc – Kể chuyện. ĐÔI BẠN. (Trang 130) “Nguyễn Minh”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: ném bom, phá hoại, quê, nườm nượp, vườn hoa, hốt hoảng, chuyện, thuyền thúng, một loáng; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Nắm được ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ.▪ Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.▪ Rèn kĩ năng nghe:- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4’. 1’ 3132’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc 4 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. Gọi HS đọc phần chú giải SGK - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ: sơ tán, tuyệt vọng.. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.. 1011’. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. Tìm hiểu bài: Chuyển ý ? Thành và mến kết bạn vào dịp nào? Thời kì 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ có những người có nhiệm vụ mới ở lại. Chuyển ý ? Lần đầu ra thị xã chơi mến thấy thị xã có gì lạ? ? Ở công viên có những trò chơi gì? ? Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen Lop3.net. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc phần chú giải SGK - HS đặt câu: Mùa lũ, gia đình em phải sơ tán đến vùng cao để tránh lũ quét. Vì bệnh của ông em ngày càng nặng nên cả nhà em rất tuyệt vọng. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đoạn 1. - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - HS đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời - Có cầu trượt, đu quay. - HS trả lời. - Mến rất dũng cảm cứu người, không sợ nguy 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sxx t16. 6-7’. ? Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? Cứu người chết đuối cần thông minh và khôn khéo, nếu không rất có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Trong truyện, Mến rất khéo léo túm tóc cậu bé và đưa được cậu vào bờ. Chuyển ý ? Em hiểu câu nói của người bố thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: ? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2 và3. Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Gọi vài em thi đọc đoạn 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. Kể chuyện: Dựa vào gợi ý, các em hãy kể lại câu chuyện. - Gọi 1 HS kể mẫu.. 1920’. 1-2’. hiểm đến tính mạng.. - HS đọc lướt 3. - Câu nói của bố: * Ca ngợi Mến rất dũng cảm. * Ca ngợi người làng quê rất tốt bụng. * Nói lên tấm lòng đáng quý của người nông thôn. - HS thảo luận nhóm: Trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 3 HS đọc bài.. - 1 HS đọc gợi ý kể chuyện. - Thành và Mến là đôi bạn thân nhau từ nhỏ. Thành ở thành phố, còn Mến ở nông thôn. Khi bom Mĩ phá hoại miền Bắc, gia đình Thành sơ tán về quê Mến để ở. Sau đó, Mĩ thua, Thành về lại thị xã. Đôi bạn chia tay nhau... - Lần lượt từng HS kể.. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: ? Em nghĩ gì về người thành phố sau khi học bài - Người thành phố rất thủy chung với những người đã giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ. này? - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bài tập 1. - Bảng lớp kẻ bài tập 4. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc kết quả bài 4. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc kết quả bài 4. - HS trình vở để GV kiểm tra.. Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sxx t16 1’ 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: 5-6’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1. - Giới thiệu các hàng, cột ở bảng.. - HS nêu yêu cầu: Số?. Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 ? Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm - HS lần lượt làm ở bảng. vào bảng con. 7-8’ - GV nhận xét, sửa sai. Củng cố tìm thành phần chưa biết. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng, các HS khác HS làm ở bảng: làm vào bảng con. 684 4 845 7 28 171 14 120 04 05 - GV nhận xét, đánh giá. 0 5 630 9 842 4 8-9’ 00 70 04 210. 0. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Tóm tắt: 36 cái bán. 02 2. còn ?. ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì?. - Hỏi số máy bơm còn lại?. 1 số máy bơm đó. ? Muốn biết số máy bơm còn lại ta phải biết gì? 9 - Phải biết có bao nhiêu máy bơm, đã bán bao ? Muốn biết số máy bơm đã bán em làm thế nào? nhiêu cái? ? Muốn biết số máy bơm còn lại em làm thế nào? - Lấy 36: 9 = 4 (cái) - Gọi 1 HS trình bày bài ở bảng, các HS khác làm - Lấy 36 – 4 = 32 (cái) vào vở. Giải: Số máy bơm đã bán là: 36: 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 6-7’ - GV nhận xét, đánh giá. 36 – 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu các hàng, cột ở bảng - HS nêu yêu cầu: Số? ? Số đã cho là 8, thêm 4 đơn vị nghĩa là làm thế nào? - Lấy 8 + 4 = 12 ? Số đã cho là 8, gấp lên 4 lần nghĩa là làm thế nào? ? Số đã cho là 8, giảm đi 4 lần nghĩa là làm thế nào? - Lấy 8 x 4 = 32 ? Số đã cho là 8, bớt đi 4 đơn vị nghĩa là làm thế nào? - Lấy 8 : 4 = 32 - Gọi HS lần lượt làm ở bảng.. - Có 36 cái máy bơm, đã bán. Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sxx t16 Số đã cho Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị 3-4’ Giảm 4 lần. 8 8 + 4 = 12 8 x 4 = 32 8–4 = 4 8: 4 = 2. 12. 20. 4 - Lấy. 56. 8 – 4 = 4. - HS lần lượt làm ở bảng.. Bài 5: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK và nêu.. 1’. - GV nhận xét, sửa chữa.. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.. - Bài toán yêu cầu: Chỉ đồng hồ nào có hai kim tạo thành: góc vuông, góc không vuông. - Hai kim tạo thành góc vuông là đồng hồ: A - Hai kim tạo thành góc không vuông là đồng hồ: B và C. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I / MỤC TIÊU: Giúp HS: Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. HS biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 3-4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 125 + 62; 286 – 74; 675: 5; 89 x 7 - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu: Vừa rồi các bạn đã thực hiện các 13- phép tính cộng, trừ, nhân chia. Các phép tính này 15’ còn gọi là biểu thức. Bài học hôm nay giúp các em lam quen với biểu thức va cách tính giá trị biểu thức và ghi đề bài: b) Vào bài. Làm quen với biểu thức - một số ví dụ về biểu thức. Ghi: 126 + 51 Ta có: 126 + 51. Ta nói đây là biểu thức 126 + 51. - Gọi vài HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại. Ghi: 61 – 11 Ta có biểu thức 61 – 11. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu.. - Theo dõi, lắng nghe.. - HS theo dõi ở bảng. - HS nhắc lại. - Cả lớp nhắc lại.. Lop3.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sxx t16. 1516’. - Gọi vài HS nhắc lại. Ghi: 13 x 3 ? Có biểu thức nào? Ghi: 84: 4 - Gọi HS nêu biểu thức vừa ghi. Ghi: 125 + 10 – 4 - Gọi HS nêu biểu thức vừa ghi. Giá trị của biểu thức: Chúng ta xét biểu thức đầu: 126 + 51 ? Tính xem 126 + 51 bằng bao nhiêu? Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177 Tiến hành tương tự với các biểu thức còn lại 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. GV làm mẫu: 284 + 10 = 294 Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294 - Gọi HS thực hiện ở bảng.. - HS nhắc lại. - Ta có biểu thức 13 nhân 3 - Ta có biểu thức 84 chia 4 - Ta có biểu thức 125 cộng 10 trừ 4 126 + 51 = 177. - HS nêu yêu cầu: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau: - HS theo dõi ở bảng. - HS làm bài ở bảng: 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 cộng 18 là 143 ..... Củng cố tính giá trị biểu thức. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì?. - Bài toán yêu cầu: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? - 2 HS thực hiện ở bảng.. - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa.. 52 + 23 150 86: 2. 84 – 32 75. 52. 120 x 3. 169 – 20 + 1 53. 43. 360. 45 + 5 + 3. - HS lắng nghe và thực hiện. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Chính tả: (Nghe - viết) ĐÔI BẠN 1-2’. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 đoạn của truyện: Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt dấu thanh dễ lẫn: hỏi / ngã. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2 b. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con: cưỡi ngựa, sưởi ấm, - HS viết bảng con. Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sxx t16 tưới cây, gửi thư. - GV sửa chữa, uốn nắn cho HS. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay các con sẽ viết - Theo dõi, lắng nghe. chính tả bai Đôi bạn va lam bai tập phân biệt thanh hỏi / thanh ngã. b) Hướng dẫn HS viết chính tả. 6-7’ Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc mẫu toàn bài viết - HS theo dõi ở SGK. - Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc lại bài. ? Bài viết có mấy câu? - Bài viết có 6 câu. ? Những chữ nào trong bài viết hoa? - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người. ? Lời của bố viết như thế nào? - Viết sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng. ? Trong bài viết có những chữ nào dễ viết sai - HS tự tìm và nêu. - GV ghi các từ đó lên bảng và lưu ý để HS nhớ và viết đúng chính tả. 11- HS viết bài: - HS viết bài vào vở. 12’ - GV đọc bài cho HS viết vào vở Chấm chữa bài: 2-3’ - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề - HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình. vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 5-6’ 3/ Bài tập: Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Điền từ vào chỗ trống. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 tổ thi làm bài ở bảng: - (bảo, bão): mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. - Tổ chức cho 2 tổ thi điền từ vào bài tập ở bảng. - (vẽ, vẻ): em vẽ mấy bạn vẻ mặt vui đang trò chuyện. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - (sữa, sửa): mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. - 1 HS đọc lại các từ đúng ở bảng. - Gọi 1 HS đọc lại các từ đúng ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. GV nhận xét tiết học. 1-2’ - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Tự nhiên – Xã hội: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại của Tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trang 60 – 61 SGK; Một số đồ chơi, hàng hóa. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời: - 2 HS trả lời các câu hỏi. ? Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương em. ? Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp. Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sxx t16 1’ 2829’. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hàng ngày ở mỗi địa phương còn diễn ra các hoạt động công nghiệp, thương mại. Đó là những hoạt động gì? Đem lại lợi ích gì? T a cùng tìm hiểu trong bài học hôm nayvà ghi đề bài b) Vào bài. ▪ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ: + Mt: Biết được những hoạt động công nghiệp ở Tỉnh, nơi các em đang sống. + Th: - Lần lượt các HS trong nhóm kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống - Gọi vài nhóm trao đổi trước lớp, các nhóm khác bổ sung. ▪ Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm: + Mt: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó. + Th: - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK. - Gọi mỗi HS nêu tên được một hoạt động trong hình. - Gọi một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.. - HS lắng nghe.. - Công việc: Làm mộc, may dệt, khai thác khoáng sản, lắp ráp xe máy, …. - Khai thác dầu khí, lắp ráp ô tô, may xuất khẩu. - Sản xuất ra một số dụng cụ phục vụ đời sống, sản xuất; sản xuất dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy …. KL: Một số hoạt động: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt, nhiên liệu để chạy máy … - Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt … - Dệt cung cấp vải, lụa … - Các hoạt động đó gọi là hoạt động công nghiệp. ▪ Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm: + Mt: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. + Th: - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - … Những hoạt động mua bán như trong hình ? Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động thương mại. SGK thường gọi là hoạt động gì?. -Các hoạt đông đó thường thấy ở chợ, cửa hàng, siêu thị, … ? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? - Kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em ? Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? Một số mặt hàng được bán ở siêu thị Quy Nhơn như: Quần áo, bột giặt, sách vở, …; rau, cá, thịt, … KL: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại. ▪ Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng: + Mt: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán. + Th: - Tổ chức cho từng tổ đóng vai một số người bán hàng, một số người mua và thực hiện mua bán. - Yêu cầu các tổ còn lại nhận xét. Lop3.net. - HS đóng vai và thực hiện các hoạt động mua bán. - HS nêu nhận xét các tổâ khác - HS lắng nghe và thực hiện. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sxx t16 1’. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI (Trang 133 ) “Hà Sơn ” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: đầm sen nở, rực màu rơm phơi, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. -Hiểu các từ ngữ: Hương trời, chân đất. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng bài thơ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết gợi ý kể lại chuyện: Đôi bạn. - Tranh minh họa bài đọc. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4. 1’. 1213’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS dựa vào gợi ý kể lại 3 đoạn chuyện: Đôi bạn. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: Bài tập đọc Đôi bạn đã cho em thấy quang cảnh thành phố và những thú vui ở thành phố. Bài thơ về quê ngoại các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với cảnh, với người ở quê ngoại của bạn nhỏ. Các em hãy đọc bài thơ để xem bạn nhỏ ở thành phố có cảm xúc như thế nào trong chuyến về thăm quê và ghi đề bài: b) Luyện đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ / em. GV kết hợp sửa sai cho HS. - Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ và dừng lại giải nghĩa từ mới có trong khổ thơ đó. Nhắc HS ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng thơ. Em về quê ngoại / nghỉ hè / Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời // Gặp bà / tuổi đã tám mươi / Quên quên / nhớ nhớ / những lời người xưa // Em ăn hạt gạo / lâu rồi / Hôm nay mới gặp / những người làm ra // Những người chân đất / thật thà / Em thương như thể thương bà ngoại em // * quê ngoại: quê của mẹ. * bất ngờ: việc xảy ra ngoài dự định, gây ngạc nhiên. - HS đọc khổ thơ trong từng nhóm.. Hoạt động của HS -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS kể lại 3 đoạn chuyện: Đôi bạn.. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi ở SGK. - HS lần lượt đọc bài thơ. - 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ mới.. - Luyện đọc câu dài.. Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sxx t16. 1011’. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tìm hiểu bài: Chuyển ý. ? Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? ? Quê ngoại bạn ở đâu? ? Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?. Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ ánh trăng như đêm ở nông thôn. - Các nhóm tự quản và đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. “Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu”. - Quê ngoại bạn ở nông thôn. - Có: Đầm sen nở ngát hương; gặp trăng, gặp gió bất ngờ; con đường đất rực màu rơm phơi; bóng tre mát rợp vai người; vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.. Chuyển ý. ? Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - 1 HS đọc khổ thơ 2. - Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới có dịp gặp ra những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn yêu họ như yêu thương những người ruột thịt, thương bà ngoại mình. ? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm cho bạn yêu có gì thay đổi? thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. 4/ Luyện đọc: - GV đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ bằng cách cho - HS theo dõi ở SGK. cả lớp đọc đồng thanh nhiều lần và xóa dần các - HS đọc đồng thanh cả bài thơ. 6-7’ chữ cuối dòng thơ để HS nhớ và đọc. - Gọi HS thi đọc thuộc khổ thơ. - Lần lượt HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 2 HS thi đọc thuộc bài thơ. - 2 HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: ? Nêu nội dung bài thơ? - Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê và những người làm ra lúa gạo. 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS học thuộc lòng cả bài thơ và chuẩn bị bài tiếp theo. Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I / MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. Biết áp dụng tính giá trị biểu thức và điền dấu “<”; “>”; “=” II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ Giới thiệu và ghi đề bài: 14- Khi tính giá trị của biểu thức là thường phải 15’ thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có Lop3.net. Hoạt động của HS - HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sxx t16 quy ước chung thứ tự thực hiện các phép tính đó. a) Đối với các biểu thức chỉ có các dấu phép tính cộng, trừ người ta quy ước: thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 60 + 20 – 5 ? Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức - Lấy 60 cộng 20 rồi trừ kết quả đó đi 5. - Muốn tính giá trị của biểu thức 60 +20 – 5 ta trên. Ghi: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 lấy 60 cộng 20, rồi trừ tiếp 5 được 75. - Gọi vài HS nhắc lại cách làm. - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Cả lớp đọc đồng thanh quy ước. 1718’. b) Đối với biểu thức chỉ có phép nhân, chia ta cũng quy ước thực hiện các phép tính đó theo thứ - Lấy 49: 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân với 5 được 35. tự từ trái sang phải. - Ghi 49: 7 x 5 - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Ghi 49: 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - HS đọc đồng thanh quy ước. - HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Lấy 205 + 60 trước rồi lấy kết quả đó cộng với 3. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Ghi 205 + 60 + 3. - Gọi HS nêu cách làm 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 - Gọi 3 HS thực hiện 3 biểu thức còn lại.. 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380 + 80 = 300 .... - Bài toán yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì?. 15. x 3 x 2 = 8 x 5: 2 48 : 3 : 6 81 : 9 x 7. 45 x 2 = 90 = 40 : 2 = 20 = 24 : 6 = 4 = 9 x 7 = 63. - Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các em khác làm vào vở.. - GV nhận xét, sửa sai. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Ghi 55 : 5 x … 32 - Gọi HS nêu cách làm 55 : 5 x 3 33. > 32 > 32. - Gọi HS làm các bài còn lại. - GV nhận xét. Củng cố Bài 4:. - HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = - Tính giá trị biểu thức 55: 5 x 3 trước sau đó mới so sánh và điền dấu. 48 > 84 – 34 – 3 48 > 47 20 + 5 < 40: 2 + 6 25 < 26. - 1 HS đọc bài toán 4.. - Hỏi cả mì và sữa nặng … g? Lop3.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sxx t16 - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Phải biết cân nặng của từng loại - Tóm tắt: 2 gói mì, mỗi gói nặng 80 g hộp sữa nặng 455 g. - Lấy 80 x 2 = 160 (g). Hỏi 2 gói mì và hộp sữa nặng... g? ? Bài toán hỏi gì? Giải: ? Muốn biết mì và sữa nặng bao nhiêu em phải Cân nặng của 2 gói mì là: 80 x 2 = 160 (g). biết gì? ? Muốn biết cân nặng của 2 gói mì em làm thế Cả sữa và mì cân nặng là: 455 + 160 = 615 (g). nào? - Gọi 1 HS giải ở bảng. Đáp số: 615 g 1-2’ - Các em khác làm vào vở - HS lắng nghe và thực hiện. - GV sửa chữa cho HS. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Chính tả (Nhớ viết): VỀ QUÊ NGOẠI I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ, viết lại đúng chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài: Về quê ngoại. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có dấu thanh dễ lẫn: û/~ II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi 2 lần bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con: cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn. - GV nhận xét, sửa chữa. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS viết chính tả. 8-9’ Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm để ghi nhớ. ? Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn thơ, tự viết ra nháp các chữ mà các em dễ sai - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (2 lượt). 12- HS viết bài vào vở: 13’ - Yêu cầu HS nhớ lại và viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở... 2-3’ Chấm và chữa bài: - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 – 7 vở để nhận xét. 7-8’ 3/ Luyện tập: Bài 2 Lop3.net. Hoạt động của HS - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - Câu 6 chữ lùi vào 2 ô so với lề vở; câu 8 chữ lùi vào 1 ô so với lề vở. - HS đọc thầm, tập viết từ khó ra nháp. - Cả lớp đọc bài. HS viết bài vào vở.. - HS tự chấm bài của mình và ghi lỗi ra lề vở.. -1 HS đọc yêu cầu: Điền. û/~ trên chữ khác 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sxx t16 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. màu + Cái gì mà lưỡi bằng gang - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, sau đó mỗi tổ cử Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng ra 5 bạn thi làm bài ở bảng. Giúp nhà có gạo để ăn - Là cái gì? Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương – Cái lưỡi cày – - Là gì? Thuở bé em có hai sừng - Yêu cầu mỗi tổ ghi lời giải. Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng - Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ ở bài tập. – Mặt trăng – 1-2’ 4/ Củng cố – dặn dò: - HS đọc đồng thanh. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc câu đố; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập viết ÔN CHỮ HOA M I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nỗi chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng. ▪ Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ. ▪ Viết câu tục ngữ: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu viết chữ hoa M - Viết bảng: Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: 1’ b) Luyện viết bảng con. Luyện viết chữ hoa: 4-5’ ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và nêu cách viết:. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.. - Theo dõi, lắng nghe.. -... các chữ M, T, B - HS theo dõi ở bảng.. M T B - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng.. - HS viết ở bảng con.. M T B. 6-7’ Luyện viết từ ứng dụng: ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết? ? Em biết gì về chị Mạc Thị Bưởi?. - Từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. - Chị Bưởi là một du kích tham gia chống Pháp. Lop3.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sxx t16 Chị bị địch bắt, tra tấn rất dã man nhưng chị vẫn Chị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích không khai. hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kỳ kháng chiến chông thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn địch tàn ác đã cắt cổ chị. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS theo dõi ở bảng.. Mạc Thị Bưởi - HS tập viết ở bảng con. - Yêu cầu HS viết bảng con. 7-8’ - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) Luyện viết câu ứng dụng: ? Nêu câu ứng dụng trong bài?. - Câu: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Câu tục ngữ khuyên ta phải biết đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - HS tập viết ở bảng con.. ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào? 1011’. Mạc Thị Bưởi. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ: Một, Ba - GV theo dõi, sửa sai cho HS.. Một , Ba. 3/ Thực hành: - Yêu cầu HS viết vào vở: - Chữ MÊ viết một dòng. - Chữ T, B viết một dòng. - HS lắng nghe và thực hiện. - Từ ứng dụng viết hai dòng. 2-3’ - Câu ứng dụng viết 2 lần. Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... 1’ 4/ Chấm chữa bài: - GV chấm 5 7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 5 7 HS nộp vở. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ và xem trước bài mới. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 3-4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.. Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sxx t16 - Gọi 2 HS làm bài tập 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: 10- b) Vào bài. 11’ Ghi bảng: 60 + 35: 5 =? ? Đây là biểu thức có mấy phép tính? Đối với biểu thức này ta không thể áp dụng hai qui tắc đã học để thực hiện được. Với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau: Lấy 35: 5 được 7 sau đó mới lấy 60 + 7 bằng 67. 60 + 35: 5 = 60 + 7 = 67 - Gọi vài HS nhắc lại. - Gọi 1 HS nêu qui tắc ở SGK.. - 2 HS làm bài tập 2 - HS lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - Có 2 phép tính cộng và chia. -. HS theo dõi GV hướng dẫn cách thực hiện tính giá trị biểu thức ở bảng.. - Lấy 35: 5 được 7 sau đó mới lấy 60 + 7 bằng 67. - HS nêu qui tắc: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.. - Cả lớp đọc đồng thanh qui tắc. - Gọi vài HS thi đọc đúng và đọc nhanh. 3/ Luyện tập: - HS đọc qui tắc. 19- Bài 1 20’ - Gọi HS nêu yêu cầu. Ghi 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293 - HS nêu yêu cầu:Tính giá trị biểu thức - GV làm mẫu bài trên. - Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác làm - HS theo dõi ở bảng. vào bảng con. 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 105 - GV nhận xét, sửa sai. 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 87 Củng cố tính giá trị biểu thức. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 Bài 2 - Bài toán yêu cầu làm gì? - Gọi lần lượt 2 HS làm 2 phép tính. -Bài toán yêu cầu:Đúng ghi Đ, sai ghi S - Các HS khác làm vào bảng con. 35 – 5 x 5 = 12 S 2 180 : 6 + 30 = 60 Đ HS 30 + 60 x 2 = 150 Đ làm 2 282 – 100: 2 = 91 S phép 13 x 3 – 2 = 13 S tính. 180 + 30: 6 = 35 S 30 + 60 x 2 = 180 S 1 282 – 100: 2 = 232 Đ - GV nhận xét, đánh giá. HS Củng cố tính giá trị biểu thức. đọc bài toán 3. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Tóm tắt: Mẹ hái: 60 quả táo. Chị hái: 35 quả táo. Số táo đó xếp vào 5 hộp. - Hỏi mỗi hộp có mấy quả táo? Mỗi hộp:... quả táo? - Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả ? Bài toán hỏi gì? táo, số táo đó xếp vào 5 hộp. ? Bài toán cho biết gì? - Phải biết có tất cả bao nhiêu quả táo, xếp vào mấy hộp? Lop3.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sxx t16 ? Muốn biết số táo ở mỗi hộp em phải biết gì? ? Muốn biết số táo mẹ và chị hái em làm thế nào? ? Muốn biết số táo ở mỗi hộp em làm thế nào? - Gọi 1 HS giải ở bảng. - Các HS khác làm vào vở.. - Lấy 60 + 35 = 95 (quả) -. Lấy 95: 5 = 19 (quả). Giải: Số táo mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 (qủa) Số táo ở mỗi hộp xếp được là: - : 5 = 19 (quả). Đáp số: 19 quả táo.. - GV nhận xét, đánh giá. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 4: Xếp hình: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 HS thi xếp hình ở bảng nỉ. - GV nhận xét, đánh giá. 1’ 4/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới. Tự nhiên – Xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: - Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 62 – 63. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của - Gọi 2 HS trả lời: GV. ? Kể tên một số nơi có hoạt động thương mại ở quê em? ? Nêu ích lợi của một số hoạt động công nghiệp mà em biết? GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em học về Làng quê và đô - HS lắng nghe. thị để từ đó phân biệt được làng quê và đô thị, ghi đề bài. 1’ b) Vào bài. - Theo dõi, lắng nghe. ▪ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: + Mt: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê 29- và đô thị 30’ + Th: Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau: Làng quê Đô thị - Phong cảnh, - Nhà thưa thớt, - Nhà cửa san sát, xe cộ - HS thảo luận nhóm theo gợi ý nhà cửa phong cảnh yên tĩnh qua lại tấp nập. đã ghi ở phiếu học tập. hơn. - Làm việc ở các công sở, buôn bán ở các cửa - Hoạt động - Trồng trọt, chăn sinh sống chủ nuôi, … hàng,… yếu của nhân dân. - Rất nhiều đường, - Đường sá, -Ít đường, xe cộ thưa nhiều xe, … - Ít cây cối, hầu hết là hoạt động giao thớt, … nhà ở, nơi làm việc. thông. - Cây cối. - Xung quanh nhà ở Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sxx t16. 1’. thường có vườn cây. - HS thảo luận và báo cáo kết quả, GV ghi vào bảng đã kẻ ở bảng lớp. KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công … xung quanh nhà thường có nhiều cây, chuồng trại … đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm ở các công sở, nhà máy, xí nghiệp … nhà ở tập trung san sát, đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại. ▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: + Mt: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đo thị thường làm. + Th: Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi bảng: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị Trồng trọt, chăn nuôi, … Buôn bán, đóng phim, diễn xiếc, … - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và các nghề thủ công … Ở đô thị, người dân thường đi làm ở công sở, nhà máy, cửa hàng, … ▪ Hoạt động 3: Vẽ tranh: + Mt: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. + Th: Yêu cầu HS vẽ tranh về quê em. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. -. HS báo cáo kết quả thảo luận.. - HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.. -. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.. - HS vẽ tranh. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN DẤU PHẨY I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mở rộng vốn từ thành thị – nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam có tên các Tỉnh, huyện, thị. - Bảng lớp viết bài tập 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu kết quả bài tập 2 và 3 ở tuần - 2 HS nêu kết quả bài tập. trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm thành thị và nông thôn các em sẽ được - Chú ý, lắng nghe. học mở rộng vốn từ để biết tên nhiều thành phố, nông thôn. Sau đó các em tiếp tục ôn tập về dấu phảy, ghi đề bài. 33- b) Hướng dẫn HS làm bài tập. 34’ Bài 1: Lop3.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sxx t16 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt kể tên các thành phố mà em biết.. - 1 HS nêu yêu cầu: Kể tên thành phố, vùng quê. - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cần Thơ, … - Hoài Phú, HoàiChâu, Phù Mỹ, Tam Quan, …. - Gọi một số em kể tên một số vùng quê. -. 1 HS đọc yêu cầu: Kể tên các sự vật và công việc. Ở thành phố: Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp - Yêu cầu các nhóm thảo luận: nêu tên các xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, … sự vật, công việc. Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang... Ở nông thôn: Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. đồng, lũy tre, cây đa, giếng nước, hồ sen, trâu bò, Bài 3: Chép lại đoạn văn và điền dấu phẩy vào lợn,, hái, cào cỏ, cày,. chỗ thích hợp: Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa, - GV đọc nội dung bài tập ở bảng, HS theo dõi. - Gọi HS lần lượt điền dấu phẩy vào những chỗ chăn trâu, … trống ở đoạn văn trên bảng. - Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch - GV sửa chữa và điền dấu đúng vào đoạn văn. Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, - Gọi vài HS đọc lại đoạn văn ở bảng. Dao, Gia rai, Ê đê, Xơ đăng hay Ba na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có - Dặn HS làm bài tập; xem trước bài mới. nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - HS quan sát - Vài HS đọc lại đoạn văn. - HS lắng nghe và thực hiện. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.. 1’. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E I / MỤC TIÊU: - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kỹ thuật. - HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ E đã cắt - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E - Giấy, kéo, hồ dán. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: 28b) Vào bài. 29’ ▪ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - GV giới thiệu với HS chữ E mẫu. Hoạt động của HS - HS trình đồ dùng học tập để GV kiểm tra. - Theo dõi, lắng nghe.. - HS quan sát.. - Độ rộng chữ E gồm 1 ô. ? Độ rộng của nét chữ E gồm mấy ô? ? Nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E như - Nửa trên và nửa dưới của chữ E giống nhau. thế nào? Lop3.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sxx t16 Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ E trùng khít nhau. ▪ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau của tờ giấy màu, kẻ hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô - Chấm các điểm ở hình (GV thực hiện) Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi chữ E theo chiều rộng và cắt theo nửa chữ E vừa kẻ.. -. HS theo dõi GV làm mẫu.. . Bước 3: Dán chữ E - Dán như các chữ đã học. ▪ Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ E - HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. 1’. - HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - Bước 1: Kẻ chữ E Bước 2: Cắt chữ E. Bước 3: Dán chữ E.. Tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ E. - GV theo dõi giúp đỡ cho HS để cả lớp cắt, dán - Thực hành cắt, dán chữ E. được chữ E. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - HS lắng nghe. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học cắt, dán chữ - HS lắng nghe và thực hiện. VUI VẺ.. Toán LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ; Chỉ có phép tính nhân, chia; Các phép tính có cộng, trừ, nhân, chia. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 3-4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 376 + 158 – 273 =? 196 + 18 x 5 =? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu: Để các em nắm vững các dạng tính giá trị biểu thức tiết này chúng ta cùng nhau củng cố qua phần luyện tập và ghi đề bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập. 6-9’ Bài 1:. Hoạt động của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe.. Lop3.net. -. Theo dõi, lắng nghe.. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sxx t16 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập -. - 1 HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - 4 HS thực hiện 4 phép tính ở bảng. Gọi 4 HS thực hiện 4 phép tính ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.. -. 125 – 85 + 80 = 40 + 80 21 x 2 x 4 = 42 x 4 68 + 32 – 10 = 100 – 10 147 : 7 x 8 = 21 x 8. = = = =. 120 168 90 168. Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện từng biểu thức. Củng cố tính giá trị biểu thức. - 2 HS làm ở bảng. Bài 2: 375 – 10 x 3 = 375 – 30 = 345 - Bài toán yêu cầu làm gì? 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 Tính giá trị của biểu thức: - Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác làm 306 + 93: 3 = 306 + 31 = 337 6-7’ vào bảng con. 5 x 11 – 20 = 55 – 20 = 35 - GV nhận xét, sửa sai. - HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Củng cố tính giá trị biểu thức. Bài 3: 81: 9 + 10 = 9 + 10 = 19 - Gọi HS nêu yêu cầu. 20 x 9: 2 = 180: 2 = 90 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Gọi vài HS nêu kết quả. - GV sửa chữa, uốn nắn cho HS 68’. 80 : 2 x 3 Củng cố tính giá trị biểu thức. Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là giá trị biểu thức nào:. 50 + 20 x 4. 90 130 -. 81 – 20 + 7. 68. 11 x 3 + 6. - GV ghi bảng. - HS lên bảng tìm và nối giá trị của biểu thức với - HS thực hành. biểu thức tương ứng. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét, sửa sai. 7-8’ Củng cố tính giá trị biểu thức. 4/ Củng cố – dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các qui tắc đã học; làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo. Tập làm văn NGHE – KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ – NÔNG THÔN I / MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. - Kể được những điều em biết về nômg thôn (hay thành thị)theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý (em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?); dùng từ, đặt câu đúng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa tryện: Kéo cây lúa lên. - Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. - Bảng phụ viết gợi ý nói về thành thị (nông thôn). III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài viết: Giới thiệu về tổ em. Lop3.net. Hoạt động của HS - 3 HS đọc bài viết của mình. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sxx t16. 1’ 1415’. - 1 HS kể lại truyện: Giấu cày. - 1 HS kể chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con - Theo dõi, lắng nghe nghe vàkể lại nội dung câu chuyện Kéo cây lúa lên. Đồng thời kể lại những điềâu cần biết về Thành thị nông thôn, và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Nghe – kể lại câu Bài 1: chuyện: Kéo cây lúa lên. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - GV kể chuyện. ? Truyện này có những nhân vật nào? ? Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì? ? Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ?. - Có 2 nhân vật: chàng ngốc và vợ. - Chàng ngốc kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng bên cạnh. - Anh khoe với vợ là đã kéo lúa lên cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rủ. - HS lắng nghe. - 1 HS kể chuyện. - HS lần lượt kể cho nhau nghe.. ? Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? - GV kể lại lần 2. - Gọi 1 HS khá kể lại chuyện. - Yêu cầu HS trong nhóm lần lượt kể lại cho nhau - 3 HS thi kể. nghe. - Gọi 3 HS thi kể trước lớp. - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại ? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mìnhmọc nhanh hơn.. 1718’. - Cả lớp chọn ra người có giọng kể hay, khôi hài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể những điều em biết về nông thôn (hay thành thị) - 1 HS đọc gợi ý.. - Hè năm ngoái, em được bố đưa đi thăm bác hai ở thành phố Quy Nhơn. Vào đó, em được chị Ly dẫn đi chơi khắp nơi. Em tha hồ ngắm, bởi ở đấy cái gì cũng lạ mắt: nhà cửa san sát, rất nhiều nhà cao tầng. Em thích nhất là được chơi ở công viên. Nơi đây có rất nhiều trò vui, được cưỡi những con thú bằng tượng đá, chơi cầu trượt, đu quay, được tập bơi ở hồ nước trong vắt. Vui nhất là khi em vào nhà cười ở công viên, trông hình dạng em trong kính mà cười đếùn chảy nước mắt... - GV theo dõi để bổ sung thêm cho bài nói của - HS lần lượt tập nói trước lớp. HS. - 1 HS khác đọc gợi ý ở bảng phụ. Các em có thể kể về nông thôn nơi mình đang sống, cũng có thể kể về thành thị nhân một chuyến đi thăm người thân em biết được hoặc xem trên ti vi... - Gọi 1 HS kể mẫu.. - Gọi một số HS tập nói trước lớp, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa cho từng bài - HS lắng nghe và thực hiện. nói của HS. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. Đạo đức: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ Lop3.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>