Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Tuần 6 Thứ hai ngày26 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT: 47 + 48. p – ph – nh. Bài 22 : A. Mục tiêu: - HS đọc được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - từ và câu ứng dụng - Viết được : p – ph– phố xá , nh – nhà lá - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ – phố- thị xã B. Đồ dùng dạy học: - bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ cho HS viết vào bảng Tổ 1 xe chỉ Tổ 2 củ xả Tổ 3 kẻ ô Tổ 4 rổ khế con và đọc lại rồi phân tích. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét cho điểm Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay học bài mới p – ph – nh - HS đọc lại tên bài p – ph – nh. *Dạy chữ ghi âm p - GV giới thiệu chữ p in thường và chữ p viết thường. * So sánh p với n. - Giống nhau: nét móc hai đầu - Khác nhau: p có nét xiên phải, nét sổ. * Phát âm - GV phát âm mẫu p: uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xát mạnh - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh. ph Quy trình tương tự - GV ph là chữ ghép từ hai con chữ p và h * So sánh ph với p * Phát âm ph: môi trên và răng dưới tạo một khe hẹp Trang 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh * Đánh vần. + Giống nhau: đều có p + Khác nhau: ph có thêm h - HS phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn phố: ph đứng trước ô đứng sau dấu sắc trên ô phờ – ô – phô – sắc – phố phố xá Cá nhân – nhóm – đồng thanh. nh Quy trình tương tự * So sánh nh với ph - GV nh: là chữ ghép từ hai con chữ n và h * Phát âm - GV phát âm mẫu nh: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm bật ra thoát hơi qua cả miệng và mũi * Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép tiếng nhà. + Giống nhau: đều có h + Khác nhau: nh có thêm n. - HS phát âm nhờ cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS ghép tiếng nhà - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn nhà: nh đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên đầu chữ a nhờ – a – nha – huyền – nhà nhà lá Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV nhận xét chỉnh sửa * Hướng dẫn HS viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con p – ph – phố, nh – nhà - Chữ p được viết có đọ cao 2 đơn vị từ điểm đặt bút chạm đường kẻ ngang viết 1 nét xiên phải sau đó viết nét sổ có độ dài 2 đơn vị. - Chữ ph từ p nối nét sang h - Chữ nh được viết bằng 2 con chữ n và h * Lưu ý: cách nối nét điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách các con chữ. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS phở bò nho khô * Đọc từ ứng dụng Trang 2 Lop1.net. ph. phố xá. nh. nhà lá.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV đính từ ứng dụng lên bảng rồi đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.. phá cỗ nhổ cỏ - 2 HS đọc và tìm tiếng có chứa âm vừa học. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc:. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cách đọc - GV khi đọc câu có dấu phẩy các em phải làm gì ? b. Luyện viết: - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. c. Luyện nói: - GV nêu một số câu hỏi gợi ý:. - HS đọc lại các âm ở tiết 1 - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh p - ph – phố – phố xá nh – nhà – nhà lá phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ. Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phải dừng lại để nghỉ hơi. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt p ph phố xá nh nhà lá - HS đọc tên bài luyện nói Chợ – phố – thị xã - HS thảo luận ttrả lời - Tranh vẽ chợ - HS tự trả lời. + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Chợ có gần nhà em không? - GV bổ sung ý kiến + Chợ dùng dể làm gì? - Chợ là nơi trao đổi mua bán hàng hoá … + Hãy nói tên chợ nơi em sinh sống. - HS thi đua nói tên chợ nơi em sinh sống… - GV và HS bổ xung ý kiến 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài g gh Tiết 3 Môn : Đạo đức TCT: 6. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập Trang 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. (tiết 2) A. Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. * Giới thiệu tuyên dương một số HS biết giữ gìn sách vở đồ dùng học tập B. Tài liệu và phương tiện: - Chuẩn bị phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi “ Sách vở ai đẹp nhất” - Bài hát . Sách bút thân yêu ơi. - Các điều 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em C. Các hoạt động chủ yếu: * Hoạt động 1 - Thi sách vở đồ dùng ai đẹp nhất - GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố - GV ban cán sự lớp thành phần ban giám khảo. - Có 2 vòng thi Vòng 1 thi ở tổ + Tiêu chuẩn Vòng 2 thi ở lớp + Có đủ đồ dùng theo quy định Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1, 2 bạn có sách vở– đồ dùng khá đẹp để vào vòng 2 - Thi sách vở ai đẹp nhất - Sách vở không bị giây bẩn, quăn mép, xộc - GV nêu yêu cầu cuộc thi và công bố xệch. - Đồ dùng học tập sạch sẽ, Không giây bẩn, ban giám khảo. không xộc xệch, cong queo . - HS cả lớp xếp sách vở đồ dùng học tập lên bên cạnh chồng vở, cặp sách treo ở bàn . Khen thưởng bạn nào đạt giải - Tiến hành thi vòng 2 - Ban giám khảo chấm và công bố kết quả. Khen các tổ và cá nhân thắng cuộc. * Hoạt động 2 - Cả lớp hát bài hát Sách bút thân yêu ơi - GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài Muốn cho sách vở bền lâu Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn - HS luyện đọc theo GV * Kết luận: Cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền Trang 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. được đi học của mình. 4. Củng cố – dặn dò: - THMT: GV gọi 5 – 7 HS nêu cách giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Nhắc nhở các em phải có ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - GV đánh giá giờ học. Tiết 4 Môn : Thủ công TCT: 6 Bài. Xé, dán hình quả cam A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình quả cam – xé , dán được hình quả cam - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. B.Chuẩn bị - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam - 1 tờ giấy thủ công màu da cam - 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Bài mới: Thời gian Nội dung bài Phương pháp *Hoạt động 1 5->7 * Quan sát mẫu - GV treo tranh mẫu - HS quan sát và trả lời về hình phút - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận dáng và màu sắc của quả. xét. - Cấu tạo quả cam hơi tròn,phình ở giữa, hơi lõm ở phía dưới, phía trên có cuống và lá, khi quả chín có màu vàng đỏ. - GV cho HS nêu một số vật có hình - HS quả quýt, bưởi, chanh… dạng giống quả cam. *Hoạt động 2 - GV thao tác mẫu + Vẽ một hình vuông có cạnh 8 Trang 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - HS quan sát 1. Xé, dán quả cam. ô, xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy + Xé 4 góc hình vuông theo đường vẽ + Chú ý góc trên xé nhiều hơn. 2. Xé, dán lá và cuống. - Xé hình chữ nhật cạnh 2 x 4 ô - Xé 4 góc hình chữ nhật, rồi chỉnh sửa được lá cam - Xé hình chữ nhật có cạnh 1 x 4 ô, rồi xé đôi lấy một nửa làm cuống. 15 - > 20. Phút. 3. Dán hình quả cam - GV hướng dẫn các em bôi hồ và dán - GV lưu ý các em khi bôi hồ phải bôi cho mỏng và đều - GV dặn các em trước khi dán phải xắp xếp cho ngay ngắn rồi mới dán 5 - > 10 Phút. 4.HS thực hành nháp - GV quan sát lớp giúp đỡ những em chưa biết vẽ và xé .. - GV cho HS thực hành nháp. 3. Nhận xét đánh giá: a. Nhận xét chung tiết học - Tinh thần thái độ học tập - Việc chuẩn bị cho bài học - Ý thức vệ sinh an toàn lao động b. Đánh giá sản phẩm: - Hình xé gần giống mẫu 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại bài - GV nhắc lại các thao tác vẽ, xé hình quả cam – Dặn các em về nhà chuẩn bị để tiết sau thực hành - GV nhận xét giờ học ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Tiết 1+ 2 MÔN: Học vần TCT:49 + 50 Trang 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. g – gh. Bài 23 A. Mục tiêu: - HS đọc được: g – gà ri, gh – ghế gỗ, từ và câu ứng dụng - Viết được : g – gà ri, gh – ghế gỗ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng - HS viết ứng dụng rồi đọc và phân tích phở bò – phá cỗ – nho khô – nhổ cỏ - 1 em đọc câu ứng dụng Nhà dì Na ở phố, nhà dì có chó xù. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay học âm và chữ mới g – g * Dạy chữ ghi âm g - GV giới thiệu chữ g in và chữ g viết * Nhận diện chữ - So sánh g với a + Giống nhau: đều có nét cong hở phải + Khác nhau: g có thêm nét khuyết dưới * Phát âm - GV phát âm mẫu g (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có - HS luyện phát âm tiếng thanh) - Cá nhân – nối tiếp * Đánh vần - GV yêu cầu HS ghép tiếng gà - HS ghép tiếng gà rồi phân tích và đánh vần, gà: g đứng trước a đứng sau, dấu huyền trên a gờ – a – ga – huyền – gà HS Phát âm cá nhân - nhóm – đồng thanh gh Quy ttrình tương tự Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h * So sánh gh với g - Giống nhau: đều có g - Khác nhau: gh có thêm h * Phát âm gh: (Gốc lưỡi nhích về phía ngạc Trang 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh) * Đánh vần. GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới, chữ gh được viết từ 2 con chữ g và h . Tiếp tục với chữ còn lại gà ri, ghế gỗ. * Lưu ý: nét nối giữa các con chữ và điểm kết thúc. GV nhận xét, sửa chữa lỗi cho HS * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV nhận xét sửa chữa. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn ghế: gh đứng trước ê đứng sau, dấu sắc trên ê - gờ – ê- ghê – sắc – ghế ghế gỗ HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. g gà ri gh ghế gỗ. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh nhà ga gồ ghề gà gô ghi nhớ - HS tìm tiếng có chứa âm vừa học gạch chân , đọc và phân tích. Tiết 2. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1. HS đọc lại âm, tiếng ở tiết 1 g – gà – gà ri gh – ghế – ghế gỗ nhà ga gồ ghề gà gô ghế gỗ Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - Đọc từ ngữ ứng dụng * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.. - HS quan sát tranh và nhận xét - 2 HS đọc: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi gạch chân. Và phân tích. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh. b. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt g gà ri gh ghế gỗ. - GV quan sát lớp, giúp đỡ em yếu kém. Trang 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. c.Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý Gà ri – gà gô + Trong tranh vẽ con vật nào ? - HS tranh vẽ con gà. + Gà gô thường sống ở đâu ? - Gà gô sống ở bìa rừng. + Em đã trông thấy nó chưa? Hay chỉ nghe - Em chỉ nghe kể lại kể lại? + Em hãy kể tên các loại gà mà em biết? - HS tự kể + Gà thường ăn gì? - Ăn lúa gạo… + Người ta nuôi gà để làm gì ? - Để lấy trứng và lấy thịt - GV và HS bổ xung ý kiến 5. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài q – qu – gi - GV nhận xét giờ học ____________________________________ Tiết 3 Môn: Toán TCT:21 Bài. Số 10 A. Mục tiêu: - Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10 - Đọc đếm được từ 0 đến 10 ; Biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 10 nhóm đồ vật cùng loại - 11 tấm bìa trên mỗi bìa có ghi các số từ 0 đến 10 C. Các hoạt động dạy học: 1 .Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết số 0 vào bảng con - 2 em đếm các số từ 0 đến 9 và đếm ngược lại từ 9 đến 1 3. Bài mới: a.Giới thiệu số 10 * Lập số 10 GV hướng dẫn HS lấy 9 hình vuông rồi lấy thêm một hình vuông nữa Trang 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?. - HS có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông là 10 hình vuông. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ trong SGK + Có bao nhiêu bạn là rắn , có bao nhiêu bạn là rồng ? + Tiếp tục với các hình vẽ còn lại.. - HS quan sát và trả lời - Có 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn 9 thêm 1 là 10 - Có 10 hình vuông , có 10 bạn, 10 chấm tròn, 10 con tính.. - Các nhóm này đều có số lượng là 10 ta dùng số 10 để chỉ số lượng các nhóm đó. - GV giới thiệu chữ số 10 in và chữ số 10 viết - Số 10 được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0 - GV viết lên bảng chữ số 10 - Nhận biết chữ số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.. 10. 10. -. HS nhắc lại Số 10 gồm 2 chữ số: 1 và 0, viết 1 trước rôi viết 0 vào bên phải chữ số 1. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - HS đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0 Số nhỏ nhất là: 0 Số lớn nhất là: 10 - Số 10 liền sau số 9. * Thực hành Bài 1: Viết số 10 - GV hướng dẫn HS viết số 10 vào vở bài tập. - GV theo dõi chỉnh sửa Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS đếm rồi điền số tương ứng. - HS luyện viết 1 dòng số 10 vào vở bài tập toán.. 10 10 10 10 10 - HS 6 cái nấm viết 6 - 8 cái nấm viết. 8. - 9 cái nấm viết. 9. - 10 cái nấm viết. 10. - GV nhận xét Bài 3: Viết số vào ô trống - GV các em đếm chấm tròn rồi viết số vào ô trống. Trang 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - HS đếm rồi viết số vào ô trống - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9 và 1. 10. 8 và 2. 10. 7 và 3. 10. 6 và 4. 10. - GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống 10 - Các em hãy đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm 5 và 5 10 và 0 10 ngược lại từ 10 đến 0 - Các em hãy điền số còn thiếu vào ô trống, điền xuôi và điền ngược lại. - 1 HS đếm xuôi và đếm ngược lại - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét bài làm của HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất (theo mẫu) - Nếu còn thời gian GV gọi HS khá giỏi 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 làm bài 7 a. 4 2 b.. 8. 10. 9. c.. 6. 3. 5. 4. Củng cố – dặn - GV củng cố lại bài – cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0 - Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập – xem trước bài : luyện tập - GV nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 4 Môn: Mĩ thuật TCT:6. Bài 6:. Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn I. Mục tiêu: - HS nhận biết dặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn - HS vẽ hoặc nặn được quả dạng tròn II. Chuẩn bị: Trang 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Một số tranh ảnh về quả dạng tròn - Một số bài nặn quả dạng tròn - Đất nặn 2. Sự chuẩn bị của học sinh: - Vở tập vẽ, đất nặn - Bút chì, màu vẽ, gôm,… III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3. Giới thiệu – dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài: - GV cho HS xem một số bài nặn hình quả - HS chú ý quan sát khác nhau và đặt câu hỏi gợi ý: + Trên bàn cô có những quả gì? + Những quả này được tạo bằng chất liệu - HS trả lời theo quan sát + Bằng đất nặn gì? + Vậy các em có thích tự mình tạo nên + Có những quả này không? + Hôm nay, cả lớp mình cùng nhau tìm hiểu cách để tạo ra những quả này nhé! - GV ghi tựa bài lên bảng và mời HS đọc lại - HS lắng nghe tựa bài. Hoạt động 1 - HS đọc lại tựa bài và quan sát * Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn: - GV cho HS xem một số hình ảnh quả dạng tròn . - GV chỉ vào từng tranh và đặt câu hỏi gợi - HS quan sát ý: + Quả này có tên là gì? + Có dạng hình gì? + Màu sắc như thế nào? - GV yêu cầu HS kể tên một số quả có dạng - HS trả lời theo tranh hình tròn và miêu tả lại hình dáng và màu - HS kể và miêu tả theo trí nhớ và sự sắc của quả đó. - GV nhận xét và nhấn mạnh: hiểu biết + Quả có dạng hình tròn thường có dáng hình gần tròn chứ không tròn xoe, Phần đáy Trang 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. dưới và phần cuống thường không đều nhau + Màu sắc của các loại quả tròn lúc chín, lúc xanh cũng rất khác nhau. Vậy khi vẽ chúng ta cần phải quan sát kĩ để phan biệt rõ hình dáng, màu sắc của chúng. Hoạt động 2 * Hướng dẫn HS cách nặn: - GV yêu cầu HS tập trung lên bảng và hướng dẫn HS từng bước nặn + Trước khi ta muốn nặn chúng ta cần phải nhào đất cho dẻo + Khi đất dẻo rồi chúng ta phải làm gì đây? - GV nhận xét và nặn chậm cho HS xem + Nặn theo hình dáng quả mà mình chọn, phải làm rõ đặc điểm của quả . + Bây giờ hình dáng của quả đã có rồi, nhưng quả còn thiếu gì nữa? - GV nhận xét và nặn tiếp cho HS xem + Nặn tiếp các chi tiết còn lại như:núm, cuống, ngấn múi,.. của quả - GV làm chậm từ từ ch HS xem rõ hơn - GV cho HS xem một số bài nặn khác nhau để HS tham khảo Hoạt động 3 * Hướng dẫn HS thực hành: - GV yêu cầu HS chọn quả để nặn - GV nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn và lấy bảng con để đất nặn lên nhào - GV nhắc nhở HS cách nặn, quan sát lớp và đến từng HS hướng dẫn thêm - GV giúp đỡ nhiều hơn với những HS nặn còn lúng túng Hoạt động 4 * Nhận xét, đánh giá: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV mời HS nhận xét, chọn bài mình thích và nêu lí do vì sao thích? - GV nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe và ghi nhớ. + Nhào đất cho dẻo + Ta phải nặn - HS lắng nghe và chú ý quan sát - HS chú ý quan sát lắng nghe + Còn thiếu cuống, núm,… - HS lắng nghe – quan sát và ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ - HS tập trung quan sát - HS quan sát tham khảo. - HS chọn quả để nặn - HS chuẩn bị dụng cụ thực hành - HS lắng nghe và tập trung thực hành - HS tập trung thực hành. Trang 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - HS trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn - HS nhận xét, chọn bài mình thích và nêu lí do theo cảm nhận - HS chú ý quan sát lắng nghe và rút kinh nghiệm cho mình - HS lăng nghe 4. Cũng cố: - GV chia lớp thành hia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên bảng thi nhau nặn quả cam, nhóm nào hoàn thành trước và đẹp sẽ chiến thắng - Khi thời gian kết thúc GV mời HS nhận xét - GV nhận xét và đánh giá – tóm lại bài 5. Dặn dò: - Về tập nặn thêm một số quả khác nhau - Chuẩn bị cho bài sau: + Xem và tìm hiểu bài 7: Vẽ màu vào hình quả(trái) cây + Màu sáp, bút chì, gôm,… Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần TCT: 51 +52 Bài 24:. q – qu - gi A. Mục tiêu: - HS đọc được q – qu , gi , chợ quê, cụ già ; Từ và câu ứng dụng - Viết được : q – qu , gi , chợ quê, cụ già - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng : Tổ 1 : nhà ga Tổ 2 : gà gô Tổ 3 : gồ ghề Tổ 4 : ghi nhớ nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ - HS viết vào bảng con rồi đọc và phân tích. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét cho điểm nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ 3. Bài mới: Trang 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. a. Dạy chữ ghi âm q * Nhận diện chữ. q: gồm một nét cong hở phải và nét sổ thẳng * So sánh q với a - Giống nhau: đều có nét cong hở phải - Khác nhau: q có nét sổ thẳng dài a có nét móc ngược . q ( đọc cu). * Nhận diện chữ qu. - Chữ qu gồm hai chữ ghép lại, q trước u sau. * So sánh qu với q + Giống nhau: đều có q + Khác nhau: qu có thêm u qu (quờ). * Phát âm GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Đánh vần. HS phát âm cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn quê: qu đứng trước ê đứng sau quờ – ê – quê chợ quê Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - GV nhận xét cách phát âm của HS gi Quy trình tương tự - Chữ gi được ghép từ mấy con chữ ? * So sánh gi với g - GV phát âm mẫu di * Đánh vần - GV yêu cầu HS phân tích đánh vần và đọc trơn.. * Hướng dẫn viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. - HS gi gồm hai con chữ g và i gi (di) + Giống nhau: đều có g + Khác nhau: g có thêm i - HS phát âm di Cá nhân - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn già: gi đứng trước, a đứng sau, dấu huyền trên a gi – a – gia – huyền – già cụ già Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát và viết vào bảng con. q qu chợ Trang 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. quê. - GV chỉnh sửa lỗi chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đính từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.. gi cụ già. - GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.. quả thị giỏ cá qua đò giã giò HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài 1 lần.. - HS lên bảng tìm tiếng có chứa vần vừa học và gạch chân. - HS đọc và phân tích các tiếng có chứa vần vừa học. Tiết 2. 3.Luyện tập: a. Luyện đọc:. - GV theo và chỉnh sửa phát âm cho HS * Đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b. Luyện viết:. - GV quan sát lớp và giúp đở em yếu kém c.Luyện nói: - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Qùa quê gồm những thứ gì? + Em thích quà gì nhất? + Ai hay cho em quà nhiều nhất? + Có quà em có chia cho các bạn không?. HS đọc lại các âm đã học ở tiết 1 q – qu – quê – chợ quê gi – già – cụ già quả thị giỏ cá qua đò giã giò Đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá HS đọc cá nhân- nhóm – đồng thanh HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt q qu chợ quê gi cụ già - HS đọc tên bài luyện nói quà quê - HS thảo luận trả lời. Trang 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV và HS nhận xét và bổ xung ý kiến 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bàì trên bảng lớp. - GV dặn các em về nhà đọc lại toàn bài, xem trước bài: ng - GV nhận xét giờ học .. ngh. Tiết 3 Môn: Toán TCT:22. Luyện tập. Bài A. Mục tiêu: + Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10 + Biết đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 10 cấu tạo của số 10 B. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 1 -> 2 em đếm từ 0 -> 10, ngược lại từ 10 - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0 >0 Trong dãy số từ 0 -> 10, tìm số nhỏ nhất và - Số nhỏ nhất: 0 - Số lớn nhất: 10 số lớn nhất GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm 3. Bài mới: Bài 1: Nối mỗi vật với số thích hợp GV hướng dẫn HS quan sát mẫu, tập nêu yêu cầu của bài, đếm và điền số thích hợp - GV nhận xét và sửa chữa Bài 3: Có mấy hình tam giác? - GV các em hãy đếm hình tam giác rồi ghi kết quả vào ô trống.. - GV nhận xét và sửa chữa. + Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 10 con vịt nối với số 10 - 10 con lợn nối với số 10 - 8 con mèo nối với số 8 - 9 con thỏ nối với số 9 -HS: Có 10 hình tam giác, gồm 5 hình tam giác xanh và 5 hình tam giác trắng viết số 10 vào ô trống . a. b. 10 10. Trang 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bài 4: So sánh số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. 0 < 1 > </ ? 8 > 7 =. - GV và HS nhận xét. b. Những số nào bé hơn 10 Tìm số nhỏ nhất, lớn nhất trong dãy số từ 0 -> 10 - GV nhận xét chữa bài. 1 < 2. 2<3. 3 < 4. 7 > 6. 6 = 6. 4 < 5. 10 > 9 9 > 8 - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở b. Các số bé hơn 10 là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số bé nhất là: 0 - số lớn nhất là: 9. Bài 5:Nếu còn thời gian GV gọi HS khá, giỏi làm bài. 10 1. 10 2. 9. 8. 10 3. 10 7. 4. 6. 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài: HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0 - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập – xem trước bài luyện tập chung - GV nhận xét giờ học ___________________________________ Tiết 3 Môn: Tự nhiên – xã hội TCT:6 Bài Trang 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Chăm sóc và bảo vệ răng A. Mục tiêu: - Giúp HS biết: + Cách giữ vệ sinh miệng để phòng sâu răng + HS biết chăm sóc răng đúng cách. * Kĩ năng tự bảo vệ chăm sóc răng. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B. Đồ dùng dạy học: - HS một cuộn giấy một vòng tròn nhỏ bằng tre đường kính 10 cm C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Văn nghệ đầu giờ 2. Bài mới: * Khởi động GV cho HS chơi trò chơi * Trò chơi - GV hướng dẫn và phổ biến cách chơi Ai nhanh, ai khéo - GV khích lệ các em chơi * Hoạt động 1 Làm việc theo cặp - Biết thế nào là răng khỏe, răng đẹp, răng - Hai em quay mặt vào nhau để kiểm tra bị sún hoặc bị sâu, thiếu vệ sinh. răng của nhau - Nói cho nhau nghe về cách bảo vệ răng của mình, cách giữ cho răng trắng và khoẻ - Nhận xét răng của bạn em thế nào ? - HS quan sát và nhận xét răng của bạn Trắng, đẹp hay bị sún bị sâu ? - GV cho HS quan sát mô hình hàm răng Hàm răng của trẻ đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng sữa, khi răng sữa hỏng hoặc tới tuổi thay răng, răng mới sẽ mọc, răng này là vĩnh viễn. + Nếu thấy răng có hiện tượng bị lung lay + HS nên nhổ đi để răng mới mọc lên cho thì nên làm gì ? đẹp. * Kết luận: Khi răng vĩnh viễn bị sâu sẽ không mọc lại nữa. Vì vậy việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng. Trang 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. * Hoạt động 2 + Làm việc với SGK HS quan sát và thảo luận theo cặp GV yêu cầu HS quan sát tranh 14, 15 trong SGK - GV nêu câu hỏi gợi ý: trong SGK chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình - Súc miệng , đánh răng , xước mía và nhai mía. - Trong từng hình các bạn đang làm gì ? - HS chỉ vào hình và nói việc làm nào - Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? đúng việc làm nào sai. + Súc miệng , đánh răng là việc nên làm Tại sao ? + Xước mía , nhai mía là không nên làm. + Bác sĩ khám răng là việc nên làm - Các em cử đại diện trình bày trước lớp các ý kiến mà các em tham khảo được - Quan sát hình vẽ em thấy hai bạn có hàm - Một bạn có hàm răng đều đẹp , một bạn răng thế nào ? có hàm răng bị sún. - Vì sao bạn có hàm răng bị sún ? - Vì bạn ăn nhiều bánh kẹo. - Hình vẽ bên dưới vẽ hai bạn đang đứng bên cửa sổ ngắm bầu trời vào buổi tối. - Trên tay bạn cầm gì ? - Trên tay bạn cầm gói kẹo - Bạn trai cầm kẹo mời bạn gái ăn , bạn - Bạn gái khoác tay không ăn gái có ăn kẹo không ? - Vì sao bạn gái không ăn kẹo ? - Vì buổi tối không nên ăn - Tại sao có bạn bị sâu răng có bạn bị sún - Vì các bạn ăn quá nhiều kẹo và không răng ? chịu dánh răng. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ xung các ý kiến - GV giải thích để các em hiểu, các em không nên ăn nhiều bánh kẹo, vì trong bánh kẹo có chứa chất ngọt dễ bị sâu răng. * Nên đánh răng vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ. - Không nên ăn nhiều bánh kẹo dễ bị sâu răng. - Phải đến bác sĩ khám răng và nhổ đi khi răng bị lung lay. Trang 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>