Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 20 - Mai Thị Ngọc Sương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. TUẦN 20 Từ ngày 14 / 1 đến ngày 18 / 1 /2013. Thứ 2. Tên bài dạy Tiết Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức. Nói chuyện dưới cờ Bài 81: ach Ach. Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo.(T2). Toán Học vần Học vần Tự nhiên - xã hội. Phép cộng dạng 14+3 Bài 82: ich, êch Ich, êch. An toàn trên đường đi học.. 4. Toán Học vần Học vần. Luyện tập Bài 83: Ôn tập Ôn tập. 5. Toán Học vần Học vần Thủ công. Phép trừ dạng 17-3 Bài 84: Op, ap . Op, ap. Gấp mũ ca lô (T2).. Toán Học vần Học vần Sinh hoạt lớp. Luyện tập Bài 85: Ăp, âp Ăp, âp. Sinh hoạt sao.. 3. 6. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Môn: Học vần BÀI : ACH I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được: ach, cuốn sách. - Luyện nói 1-3 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 7 -> 8 em. Viết bảng con. N1 : cá diếc; N2 : công việc. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: *HĐ1: GV giới thiệu vần ach, ghi bảng. Học sinh nhắc lại. Gọi 1 HS phân tích vần ach. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ach. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần ach với ac. Giống nhau : Bắt đầu bằng a. Khác nhau : ach kết thúc bắt ch. HD đánh vần vần ach. a – chờ – ach. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh Cài tiếng sách. sắc trên đầu âm a. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng sách. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách. Sờ – ach – sach – sắc - sách. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Tiếng sách. Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em sách. Nghỉ giữa tiết *HĐ2; Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *HĐ3: Hướng dẫn viết bảng con: ach, sách. GV nhận xét và sửa sai. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn *HĐ2: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. GV nhận xét và sửa sai. *HĐ3:Luyện nói: Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. *HĐ4: Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *HĐ4: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tiếp sức. Giáo viên phát giấy cho 2 tổ các em lần lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 3 Lop1.net. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. . Toàn lớp viết.. CN 2 em... Ba mẹ con . HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe.. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Đạo Đức Bài 9: Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo (tiết 2) I .Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo . -Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. -Thực hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo. II Đồ dùng: Giáo viên: Mốt số tầm gương về HS biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. Học sinh: Vở bài tập. III- Hoạt động dạy học chính: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thầy cô giáo có công gì với các em? - dạy ta nên người - Đối với thầy cô chúng ta phải có thái độ như - lễ phép vâng lời thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - HS đọc đầu bài. - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - kể về tấm gương bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô. - Cho một vài HS kể tấm gươgn trong lớp, - theo dõi sau đó nhận xét đưa ra ý trường, sau đó GV kể một vài tấm gương kiến của mình khác, sau đó cho HS nhận xét bạn đã vâng lời thầy cô như thế nào? Chốt: Các bạn đó rất đang khen ngợi và học - học tập các bạn tập. 4. Hoạt động 4: Làm bài tập 4 - thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - em làm gì nếu bạn chưa biết lễ phép vâng lời thầy cô - Cho HS thảo luận nhóm sau đó lên báo cáo kết - theo dõi, đưa ra nhận xé của quả, gọi nhóm khác nhận xét. mình, bổ sung ý kiến. Chốt: Khi bạn chưa lễ phép vâng lời thầy cô - lắng nghe cần nhắc nhở nhẹ nhàng, khuyên bạn để bạn nghe theo… 5. Hoạt động 5: Vui hát - Cho HS hát bài hát ca ngợi thầy cô giáo. - hát theo nhóm, cá nân - Tổ chức học thuộc phần ghi nhớ. 6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. - Nhớ thực hiện theo điều đã học. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán PHEÙP COÄNG DAÏNG 14 + 3 I.MUÏC TIEÂU: Giuùp hoïc sinh: _Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 _Biết coäng nhaåm daïng 14 + 3 Làm bài tập ;Bài 1cột 1,2,3 ).Bài 2 (cột 2,3 ).bài 3 (phần 1) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên HĐ1.Giới thiệu cách làm tính cộng daïng 14 + 3: a) Cho HS laáy 14 que tính (goàm 1 boù chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi: _Coù taát caû bao nhieâu que tính? b) GV theå hieän treân baûng: _Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị _Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vò _GV ghi: Chuïc 1 +. Ñôn vò 4 3 7 _GV noùi: Muoán bieát coù taát caû bao nhieâu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính 5 Lop1.net. Hoạt động của học sinh. _ HS laáy 14 que tính (goàm 1 boù chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa _HS quan saùt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. c) Hướng dẫn cách đặt tính: _Vieát 14 roài vieát 3 sao cho 3 thaúng coät với 4 (ở cột đơn vị) _Vieát daáu + (daáu coäng) _Kẻ vạch ngang dưới hai số đó * Tính (từ phải sang trái): 14 +4 coäng 3 baèng 7, vieát 7 3 17. +Haï 1, vieát 1. Vaäy: 14 coäng 3 baèng 17 (14 + 3 = 17) d) Cho HS taäp laøm treân baûng HĐ2.Thực hành: Baøi 1: Luyeän taäp caùch coäng Baøi 2: HS tính nhaåm. Löu yù: Moät soá cộng với 0 bằng chính số đó Baøi 3: Tính nhaåm: 14 coäng 1 baèng 15 vieát 15; 14 coäng 2 baèng 16 vieát 16; … 13 coäng 5 baèng 18 vieát 18; … 4.Nhaän xeùt –daën doø: _Cuûng coá: _Nhaän xeùt tieát hoïc _Daën doø: Chuaån bò baøi 75: Luyeän taäp. _Ñaët tính theo coät doïc: 13 15 3. 2. Môn: Học vần BÀI : ICH - ÊCH I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con êch; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: ich, êch, tờ lịch, con êch. Luyện nói 1-3 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. Hoạt động GV Hoạt động HS *1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch. GV nhận xét chung. *2.Bài mới: *HĐ1: GV giới thiệu vần ich,êch ghi Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ich. Cài bảng cài. Lớp cài vần ich. GV nhận xét. i – chờ – ich. HD đánh vần vần ich. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nặng dưới âm i. . nào? Cài tiếng lịch. GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. Gọi phân tích tiếng lịch. Lờ – ich – lich – nặng – lịch. GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần Tiếng lịch. mới học. Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. tờ lịch. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HĐ2; Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể GV. giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. HĐ3: Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) Giống nhau : kết thúc bằng ch So sánh 2 vần Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. 3 em Đọc lại 2 cột vần. 1 em. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Nghỉ giữa tiết. *HĐ4: Hướng dẫn viết bảng con: ich, Toàn lớp viết lịch, êch, ếch. -Giáo viên viết mẫu GV nhận xét và sửa sai. 3.Củng cố tiết 1: 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn *HĐ2: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: *Hướng dẫn đọc GV nhận xét và sửa sai. *HĐ3: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *HĐ4: Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”. GV giáo dục tình cảm. *HĐ5: Đọc sách . GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài 9 Lop1.net. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Toàn lớp. -nhắc lại tên bài luyện nói. -4 HS đọc. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. TN & XH: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC A/Mục tiêu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - biết đi bộ sát mép đường về phía phải hoặc đi trên vỉa hè. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to SGK, vở bài tập , sưu tầm 1 số tranh ảnh C/ Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ : - Gia đình em sống ở đâu ? - Em hãy tả cảnh vật nơi em sống ? + Nhận xét bài cũ II/ Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. Các hoạt động :  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Thảo luận theo số tranh : + Tổ 1 : Hình 1 theo nội dung : + Tổ 2 : Hình 2 + Kể những gì bạn thấy trong tranh ? + Tổ 3 : Hình 3 + Điều gì có thể xảy ra ? + Đã có khi nào em có hành động đó + Tổ 4 : Hình 4 - Thành phố khác nông thôn không ? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình - 2 học sinh xung phong huống đó như thế nào ? - Hình 5 : Giáo viên treo tranh cả lớp cùng nhận xét + Kết luận : Để tránh xảy ra các tai nạn giao thông trên đường , mọi người phải chấp hành những qui định về TTATGT như không chạy lao ra đường , không được bám bên ngoài ô tô , không được thò tay chân , đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông  Hoạt động 2 : Quan sát tranh + Đường ở tranh thứ nhất khác gì - Quan sát tranh / trang 43 - thảo luận nhóm đôi đường ở tranh thứ hai ? + Tranh 1 : Người đi bộ đi ở chỗ nào ? 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. + Tranh 2 : Người đi bộ đi ở chỗ nào ? Khi đi bộ trên đường , em phải đi ở vị trí nào ? * Kết luận : Khi đi bộ , phải đi trên vỉa hè . Nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát mép đường về phía tay phải của mình  Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh , đèn đỏ” - Giáo viên giới thiệu những qui tắc về đèn hiệu: + đèn đỏ : dừng lại + đèn xanh : được đi - Cho cả lớp tham gia III. Củng cố - dặn dò : - Ghi nhớ những qui định , qui tắc về ATGT vừa học - Chuẩn bị bài : Ôn tập - Nhận xét tiết học. - Đại diện trả lời : Tranh 1 : Người đi bộ đi tren vỉa hè Tranh 2 : Người đi bộ đi sát lề đường phía bên tay phải. - Chú ý hướng dẫn - Chú ý hiệu lệnh. thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013. :. TOÁN LUYEÄN TAÄP. I.MUÏC TIEÂU: -Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 20.( không nhớ) ;biết trừ nhẩm dạng 17-3. -Làm bài tập 1(cột 1,2,4)) Bài 2(cột 1,2,4 )) Bài 3 (cột 1,3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’) Nêu cách đặt tính dọc dạng toán 14 + 3 Nhận xét - cho điểm. Hoạt động của giáo viên. 11 Lop1.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. *HĐ1. Luyeän taäp: Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ _HS tập diễn đạt: 12 phaûi sang traùi) 3 15. +2 coäng 3 baèng 5, vieát 5 +Haï 1, vieát 1 12 coäng 3 baèng 15 (12 + 3 = 15) Baøi 2: HS tính nhaåm theo caùch thuaän tieän nhaát *15 + 1 = ? +Coù theå nhaåm: Naêm coäng moät baèng saùu; mười cộng sáu bằng mười sáu *14 + 3 = ? +Coù theå nhaåm: Boán coäng ba baèng baûy; mười cộng bảy bằng mười bảy +Có thể: Mười bốn thêm một là mười lăm; mười lăm thêm một là mười sáu; mười sáu thêm một là mười bảy; Bài 3: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cuøng 10 + 1 + 3 = ? HĐ2:_Cuûng coá: _Nhaän xeùt tieát hoïc _Dặn dò: Chuẩn bị bài 76: Phép trừ dạng 17 - 3. +Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu Ghi: 15 + 1 = 16 +Nhẩm: Mười bốn cộng ba bằng mười bảy Ghi: 14 + 3 = 17. _Tính hoặc nhẩm _Nhaåm: +Mười cộng một bằng mười một +Mười một cộng ba bằng mười boán _Vieát: 10 + 1 + 3 = 14. Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bàì 83. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.. II.Chuẩn bị: 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: *HĐ1: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch.. Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. Quyển sách tiếng việt lớp 1. Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học? Ac, ach. GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học Học sinh kể, GV ghi bảng. sinh kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ. đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các Học sinh chỉ và đọc 8 em. vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận với các chữ ở các dòng ngang sao cho xét. thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong Cá nhân học sinh đọc, nhóm. bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn *HĐ2: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. + HĐ3: Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. + GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết.. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe.. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bài vào vở tập viết GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. *HĐ4: Luyện viết vở TV.: 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: CN 1 em Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I.Mục đích yêu cầu : -Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 - 3. Bài tập 1(a), 2(cột 1.3) , 3 (phần 1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, 1 bó chục que tính và 7 que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định: hs hát 2.KTBC: + Tiết trước chúng ta học toán bài gì? + Giáo viên yêu cầu hs thực hiện 2 phép tính Học sinh làm ở bảng lớp. vào bảng con(2 phép tính cho 2 dãy. 13 16 3 +Gọi 3 em lên thực hiện: 15 + 1 = ; 14 + 2 + 1 = Học sinh nhắc tựa. 12 + 0 = ; 11 + 2 + 3 = GV chấm vở 5 em Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. Học sinh thao tác theo hướng 3.Bài mới : dẫn của giáo viên. *HĐ1: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.1/Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a/ Thực hành trên que tính :GV và hs cùng thực hiện +Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục 1 chục và 7 đơn vị que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. ?Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. ?Viết 7 ở cột nào, viết 7 ở cột nào? + GV viết 1 ở cột chục và 7 ở cột đơn vị Từ 7 que tính yêu cầu hs lấy ra 3 que tính(đặt xuống phía dưới) ,số que tính còn lại bao nhiêu? Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. ?Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + GV viết 1 ở cột chục và 4 ở cột đơn vị +GV:cô vừa hướng dẫn các thao tác trên que tính, bây giờ cô sẽ hướng dẫn thực hiện tính có đặt tính b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : * Khi đặt tính, ta phải đặt từ trên xuống dưới Ta viết 17 rồi viết 3, sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu- (dấu trừ) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. * Cách tính:Tính từ phải sang trái. 17 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 3 * hạ1, viết 1 ?17 trừ 3 bằng mấy ? GV viết 17- 3= 14 , gọi hs nêu *HĐ.2/Luyện tập thực hành: Bài 1a : HS thực hiện bảng con GV gt bài tập 1, gọi hs nêu yêu cầu , gv ghi bảng (Tính) Giáo viên gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính Gv nêu lại cách tính : thực hiện tính trừ từ phải sang trái). Hướng dẫn và làm mẫu phép tính thứ nhất. GV yêu cầu hs hiện bảng con, 2 dãy 4 phép tính, 2em lên làm bảng lớp. GV gọi hs nêu lại cách đặt tính và cách tính GV nhận xét, sửa sai Bài 2 (c1,3):Thực hiện nêu miệng bằng cách cho chơi trò chơi “Đố bạn” Gọi nêu yêu cầu của bài: GV hướng dẫn cách thực hiện GV đô phép tính đầu tiên, sau đó cho các em em 16 Lop1.net. thực hiện tách 3 que tính Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính. 1 chục và 4 đơn vị. 17 trừ 3 bằng 14 cá nhân, lớp đồng thanh. tính nghe nêu cách đăt tính thực hiện bảng con, 2 em làm bảng lớp. tính Học sinh trã lời kết quả rồi đố bạn phép tính kế tiếp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. đó tiếp cho đến hết bài. GV ghi kết quả sau khi hs trả lời xong GV cho hs nêu lại cách làm, củng cố phép trừ “Một số trừ đi 0” Bài 3(p1): Gọi nêu yêu cầu của bài: GV hướng dẫn thực hiện GV cho hs tham gia trò chơi tiếp sức, gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 4 em lên thực hiện HS nhận xét, gv nhận xét: 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. GV cho hs lên thực hiện điền đúng, sai : 14 – 3 = 12 ; 17 – 5 = 12 ;17- 0 = 16 Nhận xét tiết học;. Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu cư 4 đại diện và lên thực hiện tiếp sức phép trừ dạng 17-3. Môn : Học vần BÀI : OP – AP I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. Luyện nói 1-3 câu theo chủ đề : Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : -Đọc bài trong sách học sinh. 3em -Viết thác nước, ích lợi 2.Bài mới: *HĐ1: GV giới thiệu vần op, ap ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần op. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế Thêm âm h đứng trước vần op và nào? thanh nặng dưới âm o. Cài tiếng họp. Toàn lớp. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *HĐ2: Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, -Gọi HS đọc bài trên bảng *HĐ3: Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. CN 1 em. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. 3 em -Cá nhân- đồng thanh.. Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. *HĐ4: Hướng dẫn viết bảng con: op, Nghỉ giữa tiết. họp , ap, sạp. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết. Tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn HĐ2: Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc CN 2 em. Con nai vàng ngơ ngác CN 2 em, đồng thanh. Đạp trên lá vàng khô. HS tìm tiếng mang vần mới học (có GV nhận xét và sửa sai. gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần HĐ3:Luyện viết vở TV. các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng GV thu vở một số em để chấm điểm. 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng Nhận xét cách viết. thanh. *HĐ4: Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, HS đọc nối tiếp _Viết vào vở tập viết ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông” *HĐ5: Đọc sách GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. THỦ CÔNG: GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết: -Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy -Gấp được mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II/ Chuẩn bị: - Mũ ca lô mẫu (lớn) - Các bước gấp mũ ca lô (phóng to) III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập - Nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh a) Giới thiệu bài – Ghi đề: - Đọc đề bài - Cho học sinh quan sát mũ ca lô có - Quan sát - Vài em lên đội thử mũ ca lô trang trí đẹp b) Hướng dẫn các bước gấp: Giáo viên treo các bước gấp mũ ca lô (phóng to) - Quan sát các bước gấp lên bảng - Kết hợp chỉ hình minh hoạ và làm thao tác mẫu cho học sinh quan sát + Bước 1: Gấp chéo tạo hình vuông + Bước 2: Gấp đôi hình vuông tạo hình tam giác (H2) + Bước 3: Gấp đôi hình 2 tạo đường dấu giữa (H3) 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. + Bước 4: Gấp 2 đầu nhọn của 2 góc tam giác lên 2 mặt của hình 3 được (H4) + Bước 5: Gấp các mép giấy màu H4 được (H5) + Bước 6: Lật mặt sau H5 làm như bước 5 - Thực hành gấp cho thuần thục được (H6) - Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh làm theo các bước c) Chấm và nhận xét: Học sinh có thể trang trí mũ cho thêm đẹp - Mũ gấp phẳng, nếp gấp đẹp, cân đối Chọn 1 số mũ đẹp cho học sinh quan sát, nhận xét 3.Dặn dò: Tập gấp cái mũ ca lô cho thành thạo - Chuẩn bị 1 tờ giấy màu HCN, bút màu, hồ dán - Chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập chủ đề gấp hình” Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu : Thực hiện được phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 - 3. Bài tập 1, 2(cột 2.3.4) , 3(dòng1) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 18 – 2 13 – 0 17 – 5 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?. 20 Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con). Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp1:Mai Thị Ngọc Sương. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.. bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Nối theo mẫu Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?: 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Môn : Học vần BÀI : ĂP - ÂP I.Mục đích yêu cầu: - Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. Luyện nói 1-3 câu theo chủ đề : Trong cặp sách của em. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: *HĐ1: GV giới thiệu vần ăp, âp ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăp. Lớp cài vần ăp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăp. Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. 21 Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ă – pờ – ăp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă. Toàn lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×