Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều TUẦN 1 Thứ hai ngày. tháng năm 20. Toán. Củng cố: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của thầy - HS hát A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Kiểm tra bài cũ + Viết ( theo mẫu ) C. Bài mới - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn * Bài 1( trang 3) - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi - GV treo bảng phụ tự chữa bài ) - 1 HS đọc yêu cầu BT + Viết số thích hợp vào ô trống - GV phát phiếu BT - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở * Bài 2( trang 3) - Nhận xét bài làm của bạn - GV treo bảng phụ a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, - 1 HS đọc yêu cầu BT 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, - Phần a các số được viết theo thứ tự 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm * Bài 3( trang 3) - HS tự làm bài vào vở - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS - HS tự làm bài vào vở * Bài 4( trang 3) - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Đọc yêu cầu BT - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? + HS đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? - HS tự làm bài vào vở * Bài 5( trang 3) a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học IaLy - Đọc yêu cầu bài tập. Lớp 3 – buổi chiều 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt Toán ( tăng ) Luyện : Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1( trang 3) - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT. - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn * Bài 2( trang 3) a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, - GV treo bảng phụ 317, 318, 319. - 1 HS đọc yêu cầu BT b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. - Phần a các số được viết theo thứ tự nào + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở ? - Phần b các số được viết theo thứ tự 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 +1 nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số 199 < 200 243 = 200 + 40+3 * Bài 3( trang 3) + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học IaLy - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4( trang 3) - Đọc yêu cầu BT. Lớp 3 – buổi chiều số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất + HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn. - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? * Bài 5( trang 3) - Đọc yêu cầu bài tập IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Đạo đức :. Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1) A/ Mục tiêu : Học sinh biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước , dân tộc . Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . Học sinh hiểu , ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . B/Tài liệu và phương tiện : - Các bài thơ , bài hát , truyện tranh về Bác Hồ . Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: -Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu a) Khởi động : …nhi đồng “ nhạc và lời Phong Nhã -Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ -Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời Chí Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao câu hỏi . thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như Học sinh nhắc lại tựa bài . vậy ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của -Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện cầu giáo viên . Hoạt động 1 : - Ảnh 1 : Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn -Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm độc lập .Ảnh 2 chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . Ảnh 3 và giao nhiệm vụ : - Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung Bác Hồ vui múa với thiếu nhi . Ảnh 4 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học IaLy và đặt tên cho từng bức ảnh ? -Yêu cầu các nhóm thảo luận . -Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu . Cả lớp trao đổi -Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ? -Bác sinh ngày tháng nào ? -Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ? -Tình cảm giữa bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? Bác đã có công lao to lớn ra sao đổi với đất nước ta ? Hoạt động 2 :-Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác “ -Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? * Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . Hoạt động 3 :-Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng : -Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng -Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy . *Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ? c)Hướng dẫn thực hành : *Củng cố nội dung 5 điều bác dạy -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi * Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo khoa -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Lớp 3 – buổi chiều Bác Hồ ôm hôn em bé . Ảnh 5 bác đang chia quà cho thiếu nhi . -Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét . -Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê bác ở Làng Sen , xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An .Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành , Nguyễn Ái Quốc , Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung . -Bác là chủ tịch đầu tiên của nước ta đọc bản khai sinh ra nước Việt Nam - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi . - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .. -Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . -Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy . -Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo . -Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến. -Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi .. 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều Thứ ba ngày. tháng năm 20. LUYỆN ĐỌC CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết) I - MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B - Kể chuyện Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt dộng học ’ Giới thiệu bài (1 ) - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai - Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi người. nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự - Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện tin không ? với nhà vua. - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học IaLy Cậu bé thông minh. - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.. Lớp 3 – buổi chiều. - HS theo dõi GV đọc bài.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. âm từ khó, dễ lẫn: - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi của giáo viên. đoạn. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát tiếng. âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// GV chỉnh sửa riêng cho từng HS. - Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng.. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. từ khó : - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt của các nhân vật: giọng câu khó đọc . + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) bình tĩnh. - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố - Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là em,// con không xin được, // liền bị đuổi bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học IaLy mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.. Lớp 3 – buổi chiều tin ). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.. + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng ạ. ?// - Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ thịt chim. - Sứ giả là người như thế nào ?. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác.... - Thế nào là trọng thưởng ?. - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn.. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu : HS hiểu nội dung của bài. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - HS cả lớp đọc đồng thanh.. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học IaLy - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?. Lớp 3 – buổi chiều được lệnh của nhà vua.. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà - Vì sao họ lại lo sợ ? nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết - Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì đẻ trứng. lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc vua ? om sòm. - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lệnh của ngài là vô lí ? lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí. vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu nhóm phát biểu: cầu điều gì. - Có thể rèn được một con dao từ một - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu - Để cậu không phải thực hiện lệnh của cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. chim sẻ. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho phục. Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. thông minh, tài trí của một cậu bé. - HS trả lời. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi chiều phân biệt lời của người kể và lời của - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo nhân vật. Cách tiến hành : từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: vua. Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới nhận xét. thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể - HS lần lượt quan sát các tranh được giới truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ SGK). để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh Mục tiêu : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. - Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. Cách tiến hành : - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : Hướng dẫn kể đoạn 1: + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và Vua. + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong hỏi : +Quân lính dang làm gì ? +Lệnh của Đức Vua là gì ? vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học IaLy + Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là: Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm gì ? - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.. Lớp 3 – buổi chiều + Dân làng vô cùng lo sợ. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? ..... - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ? - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể.. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò (3’) - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua - Đức Vua trong câu chuyện là một ông trong câu chuyện vừa học. Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu cách hay để tìm được người tài. chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học Tập viết :. Ôn chữ hoa A A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A ( Viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui định ) thông qua bài tập ứng dụng : -Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ .Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng cỡ chữ nhỏ . 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi chiều B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa , mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D b)Hướng dẫn viết trên bảng con : *Luyện viết chữ hoa : -Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên riêng Vừ A Dính ? - Viết mẫu và kết hợp nhăc lại cách viết từng chữ . *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng -Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng . -Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng . *Luyện viết câu ứng dụng : -Yêu cầu một học sinh đọc câu . -Anh em …đỡ đần . -Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc nhau . -Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa . c) Hướng dẫn viết vào vở : -Nêu yêu cầu viết chữ A , V , D một dòng cỡ nhỏ . -Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ hai lần . -Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 11 Lop3.net. Hoạt động của trò -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình. -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. -Học sinh theo dõi giáo viên . -Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A , V ,D - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con .. -1HS đọc từ ứng dụng . -Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính . -Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con . -Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh , Rách trong câu ứng dụng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV -Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học IaLy d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5- 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . e// Củng cố - Dặn do: -Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và xem trước bài mới .. Lớp 3 – buổi chiều. - Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng . -Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”. Thứ tư ngày. tháng năm 20. Toán. Củng cố : Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) I. Mục tiêu - Giúp HS : Ôn tập, củng cố, cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số - Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết bài 1 HS : Vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu A. ổn định tổ chức - HS hát B. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm + Tính nhẩm 452 ......425 376 ........763 - HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm C. Bài mới ( làm vào vở ) * Bài 1 trang 4 400 + 300 = 700 500 + 40 = 540 - HS đọc yêu cầu BT ....................... - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính - GV nhận xét bài làm của HS - HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở * Bài 2 trang 4 352 732 418 395 - Đọc yêu cầu BT + + 416 511 201 44. - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 trang 4 - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?. 768 221 619 315 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau - Tự chữa bài nếu sai + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS - Khối lớp hai có bao nhiêu HS Tóm tắt Khối một : 245 HS 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều Khối hai ít hơn khối một : 32 HS - Bài toán hỏi gì ? Khối lớp hai có ....... HS ? - Gọi HS tóm tắt bài toán Bài giải Khối lớp hai có số HS là : 245 - 32 = 213 ( HS ) Đáp số : 213 HS - HS tự giải bài toán vào vở + 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600 - GV theo dõi, nhận xét bài làm của đồng - Giá tiền một tem thư là bao nhiêu ? HS * Bài 4 trang 4 - Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều - GV đọc bài toán hơn 600 đồng - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt - Bài toán hỏi gì ? Phong bì : 200 đồng - Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là Tem thư nhiều hơn phong bì : 600 đồng thế nào ? Một tem thư giá ...... đồng ? - GV gọi HS tóm tắt bài toán Bài giải - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở Một tem thư có giá tiền là : - GV thu 5, 7 vở chấm 200 + 600 = 800 ( đồng ) - Nhận xét bài làm của HS Đáp số : 800 đồng * Bài 5 trang 4 + HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS tự lập đề toán mà - HS tự lập các phép tính đúng - HS tập lập đề toán phép tính giải là một trong 4 phép tính đó IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán ( tăng ). Luyện cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) I Mục tiêu - Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Rèn kĩ năng tính toán cho HS II. Đồ dùng GV : ND HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học IaLy 248 + 427 415 + 156 169 + 213 567 + 116 2. Bài mới * Bài 1 : Tính 667 237 489 118 + + + + 123 492 280 625 - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS * Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc A 319cm. Lớp 3 – buổi chiều - Nhận xét bạn - 1 HS đọc yêu cầu bài toán - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - HS đọc yêu cầu bài toán - 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết xe thứ nhất chở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo - Bài toán hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ? Tóm tắt Xe thứ nhất : 719 kg gạo Xe thứ hai : 123kg gạo Cả hai xe chở được ......kg gạo ? Bài giải Cả hai xe chở được số kg gạo là : 719 + 123 = 842 ( kg ) Đáp số : 842 kg. B C * Bài 3 Xe thứ nhất trở được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được 123 kg gạo. Hỏi cả hai xe trở được bao nhiêu kilôgam gạo ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt và giải bài toán - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. TNXH Bài 1 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng : - Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào. - Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp. - Biết và chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người. - Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK trang 4, 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 3. Bài mới 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Cách tiến hành : Bước 1 : Trò chơi - GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bịt mũi nín thở”. - HS thực hiện - GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ? - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. Bước 2 : - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như - 1 HS lên trước hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát. lớp thực hiện. - GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và - HS cả lớp cùng cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. thực hiện. - GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng - HS trả lời theo lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để câu hỏi gợi ý. trả lời theo gợi ý sau : + Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu. + Nêu ích lợi của việc thở sâu. Kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. - Lưu ý : GV có thể dùng hai quả bóng hơi bằng cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to. Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS dễ hiểu. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu : - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hắp. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5 SGK. - Từng cặp hai HS Yêu cầu hỏi và trả lời theo hướng dẫn : hỏi và trả lời. + HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi chiều của cơ quan hô hấp. + HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK. + HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? + HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? + HS A : Phổi có chức năng gì ? + HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào - Vài cặp lên thực có câu hỏi sáng tạo. hành. - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. Kết luận : - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quả, phế quản và hai lá phổi. - Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. - Hai lá pổi có chức năng trao đổi khí. - Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với thực tế cuộc sống hàng ngày : Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,… rơi vào đường thở. HS có thể thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? - GV giúp HS hiểu : Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. Thứ sáu ngày. tháng năm 20. Luyện từ và câu:. Ôn về từ chỉ sự vật . so sánh I. Mục Đích, yêu cầu: 1. Ôn về các từ chỉ sự vật 2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh. II. Đồ dùng dạy học: G: Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch, tranh minh hoạ cánh diều giống dấu á. - H: Vở bài tập III. Phương pháp dạy học: 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi chiều - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân IV. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: Trong môn Tiếng Việt tiết luyện từ và câu có vai trò quan trọng sẽ giúp các con mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hằng ngày, khi nhận xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các con biết nói cách so sánh đơn giản, VD: Tóc bà trắng như bông. Bạn A học giỏi hơn bạn B. Bạn B cao hơn bạn A ... Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong văn thơ, qua đó rèn luyện óc quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết cách so sánh hay. 2. Hướng dẫn lầm bài tập: a. Bài tập 1: - GV viết nội dung bài lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm mẫu gạch chân dưới từ: - Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1 Tay em - HS trao đổi theo cặp tìm tiếp các từ chỉ sự *Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể vật trong các câu thơ còn lại. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ chỉ sự người cũng là sự vật vật. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm thi đua, chốt lại lời giải đúng: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Cả lớp chữa bài vào vở b. Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài , lớp đọc thầm - GV viết nội dung bài tập lên - 1 HS làm mẫu câu a. - Hai bàn tay của em được so sánh với hoa bảng. - Hai bàn tay của bé được so sánh đầu cành. - HS trao đổi theo cặp làm tiếp phần còn lại. với gì? - Tương tự như vậy cả lớp trao đổi - 3 HS lên bảng gạch dươí những sự vật theo cặp được so sánh với nhau trong những câu thơ, câu văn : a, Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch . c, Cánh diều như dấu á Ai vừa tung lên trời. 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều. d, Ơ, cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe - 1 HS làm trọng tài nhận xét bài làm của - GV chốt lại lời giải đúng. từng bạn. - Vì sao hai bàn tay của em được so - Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một sánh với hoa đầu cành? bông hoa -Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có - Giống nhau là đều phẳng, êm và đẹp gì giống nhau? - Màu ngọc thạch là màu như thế - màu xanh biếc, sáng trong. - HS quan sát nào? - GV cho HS quan sát chiếc vòng bằng ngọc thạch - GV khi gió lặng, không có giông bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch ( cho HS xem tranh cảnh biển lúc bình yên nếu có ) - Vì sao cánh diều được so sánh với - Vì cánh diều hình cong cong , võng xuống dấu á? giống hệt một dấu á - Vì sao dấu hỏi được so sánh với - 1 HS lên bảng vẽ một dấu á thật to để HS vành tai nhỏ? thấy được sự giống nhau. - GV viết lên bảng một dấu á thật - Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên to để HS thấy rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai nhỏ. * Kết luận: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. c, Bài tập 3: - Cả lớp chữa bài vào vở - GV khuyến khích HS trong lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài. tiếp nối nhau phát biểu tự do( em - HS có thể phát biểu: thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập + Em thích hình ảnh so sánh câu a vì hai bàn 2? vì sao?) tay em bé được ví với những bông hoa là rất 3. Củng cố dặn dò: đúng. - Về nhà quan sát những sự vật + Hình ảnh so sánh ở câu c thật hay vì cánh xung quanh và xem lại bài. diều giống hệt dấu á mà chúng em viết hằng - Nhận xét tiết học. ngày. LUYỆN: TẬP LÀM VĂN Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học IaLy I. MỤC TIÊU. Lớp 3 – buổi chiều. Nói được những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS). Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ. Có thể mời Tổng phụ trách Đội của trường hoặc đội viên phụ trách Sao Nhi đồng của lớp tham gia vào bài tập 1. HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như bài tập 1, GV có thể hỏi thêm: - Hãy nêu những lần đổi tên của Đội. - Hãy tả lại huy hiệu của Đội. - Hãy tả lại khăn quàng của đội viên. - Bài hát của Đội do ai sáng tác? - Kể tên một số phong trào của Đội… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. GIỚI THIỆU - Trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết vê Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Bài 1 - Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ. - GV viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông hoa giấy, sau đó gài lên một cây cảnh. - Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, Mục đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước. - GV hoặc Tổng phụ trách Đội, hoặc phụ trách Sao Nhi đồng đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi lần có HS trả lời. - Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 19 Lop3.net. - HS nghe giới thiệu, sau đó xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Các HS khác nghe và bổ sung câu trả lời của bạn, nếu cần. - Cả lớp lắng nghe. - 1 đến 2 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung (nếu cần)..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi chiều. Đáp án câu hỏi: 1. Đội thành lập ngày nào? Ở đâu? - Đội được thành lập ngày 15 – 5 – 1941, tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. 2. Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? - Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên là: + Anh Nông Văn Dền, bí danh Kim Đồng, là đội trưởng. + Anh Nông Văn Thàn, bí danh Cao Sơn. + Anh Lý Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh. + Chị Lý Thị Mì, bí danh Thuỷ Tiên. + Chị Lý Thị Xậu, bí danh Thanh Thuỷ. 3. Những lần đổi tên của Đội? - Từ khi ra đời, Đội có 4 lần đổi tên, đó là: + Ngày 15-5-1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc. + Ngày 15-5-1951: Đội Thiếu nhi Tháng tám. + Tháng 2-1956: Đội Thiếu niên Tiền phong. + Ngày 30-1-1970: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 4. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. - Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ Tổ Quốc, bên trong có búp măng non. Phía dưới là khẩu hiệu Sẵn sàng.(cho HS quan sát huy hiệu Đội) 5. Hãy tả lại khăn quàng của đội viên. - Đội viên được đeo khăn quàng. Khăn quàng có màu đỏ, hình tam giác. Đây chính là một phần của lá cờ Tổ Quốc Việt Nam. (HS chuyền tay nhau chiếc khăn quàng) 6. Bài hát của Đội do ai sáng tác? - Bài Đội ca là sáng tác của nhạc sĩ Phong Nhã. 7. Nêu tên một số phong trào của Đội. - Từ khi ra đời đến nay, Đội đã có nhiều phong trào, tiêu biểu là: + Công tác Trần Quốc Toản, phát động từ năm 1947. + Phong trào Kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. + Phong trào Thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bài 2 - 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 dưới đây vào vở và điền các nội dung - GV: Ở lớp 2, các em đãhọc bài tập cần thiết vào chỗ trống. đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong. 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>