Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch soạn giảng tuần 17 (Từ ngày 10 -14/12/ 2012) Thứ ngày. Thứ 2 10/12. Thứ 3 11/12. Thứ 4 12/12. Thứ 5 13/12. Thứ 6 14/12. Tiết TKB. Môn. Tên bài dạy. 1. Toán. Tính giá trị của biểu thức (tt). 2. Đ.đức. Bieát ôn thöông binh lieät só (tt). 3 4 5 1 2. Â. nhạc M.thuật SHĐT Tập đọc TĐ- KC. 3. Toán. 4. A.văn. 5. TN-XH. An toàn khi đi xe đạp.. 1. Toán. Luyeän taäp chung. 2. Tập đọc. Mồ Côi xử kiện Luyeän taäp. Anh Đom Đóm. 3. TD. 4. C. tả. Nghe - vieát : Vaàng traêng queâ em. 5. T.công. Cắt, dán chữ VUI VẺ. 1. Toán. Hình chữ nhật. 2. Tập viết. Ôn chữ hoa: N. 3. Thể dục. 4 5. LT-C TN-XH. Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy Ôn tập HKI. 1. Toán. Hình vuông. 2 3 4. C. tả TLV A. văn. Nghe – viết : Âm thanh thành phố Viết về thành thị, nông thôn.. 5. SHCT. 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1:. Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng tính biểu thức 3.Thái độ : HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: HS : Bảng con , nháp III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm lại bài 1tiết trước -2HS - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu mục tiếu tiết học * Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc - Viết lên bảng hai biểu thức: -HS đọc biểu thức 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -Y/c hs tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc - Y/c hs suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai -HS thực hiện theo yêu cầu biểu thức nói trên -Yêu cầu HS tính và nêu cách tính giá trị hai biểu - HS nêu cách tính giá trị của 2 biểu thức thức 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 -GV nhận xét,chốt lại cách tính của từng biểu - HS nêu lại cách tính giá trị của hai biểu thức. thức . - GV chốt ” Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính - HS nhắc lại trong ngoặc“ - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau - Y/c hs so sánh giá trị của 2 biểu thức trên . - Kết luận:Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Mời HS nêu y/c của bài - 2 HS đọc - Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c hs tự - HS làm bài vào bảng con ,4HS chữa bài làm bài - HD nhận xét , chữa bài và tuyên dương - Lớp nhận xét , chữa bài * Bài 2: Thực hiện tương tự bài tập 1 - Mời HS nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài vào vở - Hs làm vào nháp , 4 HS lên bảng làm bài 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, cho điểm * Bài 3 - Gọi HS đọc YC của bài + Có bao nhiêu quyển sách ? +Xếp vào mấy tủ ? Mỗi tủ có mấy ngăn ? + Muốn tìm một ngăn có mấy quyển sách ta phải tìm gì trước?. - HS nhận xét , chữa bài. -2 HS đọc - ...240 quyển -...xếp vào 2 tủ, mỗi tủ có 2 ngăn . -...tìm tổng số ngăn tủ - Hs làm vào nháp , 1hs lên bảng làm bài - Lớp nhận xét , chữa bài vào vở .. - Chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức -1, 2HS nhắc lại có dấu ngoặc - Về nhà luyện tập thêm BT;chuẩn bị tiết Luyện -HS nghe và thực hiện tập - Nhận xét tiết học ******************** Tiết 2: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (tiết 2 ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương , đất nước. 2.Kĩ năng : Kể được những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 3.Thái độ : Có thái độ kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 4. Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc; kĩ năng xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu bài tập hoạt động 2. - Câu chuyện về các anh hùng( Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ - Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú -2 ,3HS nêu thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới *Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học *Hoạt động 1: Báo cáo kết quả. Mục tiêu: Kể được công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. Cách tiến hành - Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết1) trả lời - HS lần lượt kể - GV ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc được nhiều HS thực hiện lên bảng. - Hỏi: Vì sao chúng ta phải biết ơn các Thương -HS: các cô chú TB là những người đã hi binh liệt sĩ ? sinh xương máu vì Tổ quốc, đất nước. - GV nhận xét , kết luận. 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS nêu được các việc làm phù hợp tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ. Cách tiến hành Bước 1: GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm - Tiến hành thảo luận nhóm 4 ( 5). bài . Bước 2: Các nhóm trình bày . - Đại diện nhóm 1, 3, 5 trình bày . - Các nhóm khác góp ý nhận xét. Bước 3: Nhận xét , kết luận - GV tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm. -Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. * Hoạt động 3: Kể về các anh hùng liệt sĩ Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên Cách tiến hành - Yêu cầu HS hãy kể đôi điều về một trong các anh hùng: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Vài HS kể Trần Quốc Toản( Nếu HS biết) - GV kết luận - Hát bài hát ca ngợi gương anh hùng. -HS hát . 3 . Nhận xét – dặn dò: - Giáo dục lòn kính trọng , biết ơn các thương binh , liệt sĩ . - Nhận xét giời học . -HS nghe và ghi nhớ - HS về chuẩn bị tiết thực hành cuối học kì I. ******************** Tiết 3: ÂM NHẠC ******************** Tiết 4: MĨ THUẬT ******************** Tiết 5: HĐTT ******************** Thứ ba , ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1-2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu A. Tập đọc 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vớiø lời các nhân vật. B . Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện . C. Giáo dục các kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết định: giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về quê ngoại. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy - Học bài mới * Giới thiệu bài - Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện Mồ Côi xử kiện. * Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt . b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải trong bài. - Đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét , sửa cách đọc cho HS. Hoạt động học -3HS đọc và trả lời câu hỏi .. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm . - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - 1 HS đọc chú giải - HS đặt câu với từ bồi thường. - 3HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - GV gọi 1HS đọc lại cả bài trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào ?. - HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - HS trả lời - Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn -HS phát biểu ý kiến. trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ? - Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ - Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán quán đòi trả tiền ? ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả." - Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ? - Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ? - Bác nông dân trả lời ra sao ? - Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. - Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông - Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức cho chủ quán. ăn trong quán ? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng - Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán. - Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền - Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng chủ quán bằng cách nào? tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? - Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục? - Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 . - HDHS đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.. - HS trả lời. - HS nêu - HS phát biểu. - HS theo dõi - HS tạo thành nhóm 4 và luyện đọc bài các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. 2 -3 nhóm đọc bài trước lớp. -Lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. Kể chuyện. * Hoạt động 4: Xác định yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện . - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh minh hoạ. -HS quan sát 4 tranh minh hoạ. -Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. - 1 HS khá , giỏi kể, cả lớp theo dõi . - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho -Kể chuyện theo cặp. bạn bên cạnh nghe. - Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. -HS nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . -1HS khá , giỏi kể, cả lớp theo dõi . - Nhận xét và cho điểm HS. 3 .Củng cố, dặn dò - GV nêu lại lại ý nghiã câu chuyện -HS nghe. - Nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân -HS nghe và thực hiện nghe và chuẩn bị bài sau. ****************** Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ >”,”<”,”=” 2.Kĩ năng : rèn kĩ năng tínhgiá trị biểu thức 3.Thái độ :HS yêu thích môn học . * Lớp làm BT1, 2, BT3(dòng1), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại II. Đồ dùng dạy học: Các hình tam giác dùng cho bài tập 4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu -1HS nêu ngoặc đơn . -Làm lại bài tập 1a -2HS thực hiện 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét , cho điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Mời HS nêu y/c của bài - Y/c hs nêu cách tính biểu thức có dấu ( ) - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm HS * Bài 2: thực hiện tương tự bài 1 - HS nêu y/c của bài - Y/c HS tự làm bài. - Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2 - Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính - GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự * Bài 3 - Mời HS nêu cầu của bài tập. - GV ghi bảng (12 + 11) x 3 ...45 - Để điền được đúng dấu trong biểu thức trên , ta cần làm gì ?. -HS nghe - Tính giá trị của biểu thức - 1,2 HS nêu lại - HS làm bài nháp ,4 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét , chữa bài . -HS đọc - HS lần lượt lên chữa bài. - Giá trị của hai biểu thức khác nhau - Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau -HS nghe - HS đọc yêu cầu của bài tập - Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12+11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 -HS tính (12 + 11) x 3 = 13 x 3 = 69 -HS so sánh : 69 > 45 -HS sửa bài. - Hs làm vào vở,1HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét , chữa bài.. -Y/c HS tính giá trị của biểu thức (12 +11) x 3 - Y/c hs so sánh 69 và 45 - Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống - Y/c HS làm tiếp phần còn lại - Chữa bài và cho điểm HS * Bài 4 - Mời HS nêu y/c của bài - HS đọc - Y/c hs tự làm bài theo cặp . - HS quan sát hình và thực hành ghép hình - Chữa bài , tuyên dương -2 HS lên bảng xếp hình. 3. Củng cố, dặn dò - Mời HS nhắc lại cách tính biểu thức có dấu -HS nhắc lại ngặc ( ) - Về nhà chuẩn bị tiết Luyện tập chung. -HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học ******************* Tiết 4: ANH VĂN ******************* Tiết 5: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Nêu được một số quy định đảm bao an toàn khi đi xe đạp.. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.Kĩ năng :Đi xe đạp an toàn 3.Thái độ :Có ý thức thực hiện an toàn khi đi xe đạp. Chấp hành tốt Luật giao thông. 4. Giáo dục các kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng kiên định, kĩ năng làm chủ bản thân II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 64, 65. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS +Nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị. -3 HS +Kể tên những nghề nghiệp mà người dân Sông -Lớp nhận xét Đốc thường làm ? - GV nhận xét , đánh giá 2.Bài mới: *Giới thiệu bài :Nêu yêu cầu của tiết học -HS nghe giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm 4 HS và nêu nhiệm vụ - Các nhóm làm việc. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận câu hỏi trong bài(Tr 64,65). Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét , bổ sung. Bước 3: Kết luận - HS nghe - GV nhận xét , kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Nêu được một số quy định đảm bao an toàn khi đi xe đạp. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm -Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: Nêu một - Thảo luận nhóm đôi số quy định đảm bao an toàn khi đi xe đạp? Bước 2: - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác - Các nhóm báo cáo kết quả. bổ sung Bước 3: Kết luận - GV nhận xét , bổ sung. + Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường -HS nhắc lại ngược chiều,không được mang vác cồng kềnh,không được đùa giỡn , buông tay khi đi xe… * Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ + Mục tiêu: Thông qua trò chơi, nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn cách chơi -GV hướng dẫn HS cách thực hiện . - HS quan sát , theo dõi Bước 2: Thực hiện trò chơi -Trò chơi sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ - HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước hát 1 bài. ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. Bước 3: kết luận -GV nhận xét , tuyên dương , giáo dục HS ý thức thực -HS nghe hiện đúng Luật giao thông 3 . Nhận xét – dặn dò. -Nhắc lại một số quy định an toàn khi đi xe đạp -HS nhắc lại - Nhận xét giờ học . - HS về thực hiện an toàn khi đi xe đạp;chuẩn bị bài -HS nghe và thực hiện Ôn tập ********************* Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Kiến thức :Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. -Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức . - Thái độ :HS yêu thích môn học. * Lớp làm BT1, BT2(dòng 1), BT3(dòng 1), BT4, 5; HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 4, nháp III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs lên bảng làm lại bài 1a tiết trước -2HS làm bài . - Nhận xét,chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: *Giới thiệu :-Nêu mục tiêu bài học -HS nghe giói thiệu bài * Hoạt động : Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Mời HS đọc y/c của bài -HS đọc :Tính giá trị của biểu thức - Y/c HS tự làm bài. - Hs cả lớp bài vào bảng con , 4 HS lần lượt lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu a) 324 - 20 + 61 =304 + 61 = 365 188 + 12 -50 = 200 -50 = 150 thức b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - Nhận xét , chữa bài ,cho điểm - Lớp nhận xét , chữa bài . * Bài 2 - HS đọc y/c của bài -HS đọc - Y/c HS tự làm bài làm bài - HS cả lớp làm vào nháp, 4HS lên bảng 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chữa bài và tuyên dương HS * Bài 3 - HS nêu y/c của bài - Cho HS tự làm bài. làm -HS nêu lại cách tính biểu thức vừa làm. -HS chữa bài vào vở .. - HS cả lớp làm vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài - Mời HS nêu lại cách thực hiện biểu thức có - 2 HS nêu lại. dấu ( ) - Nhận xét , chữa bài và cho điểm - HS chữa bài vào vở. * Bài 4 - Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện trò chơi tiếp - Các tổ chọn 5 HS thảo luận và thực hiện sức trò chơi. -Hướng dẫn hs tính giá trị của mỗi biểu thức - Lớp nhận xét , bình chọn nhóm thực hiện vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ nhanh và đúng kết quả. giá trị của nó. * Bài 5 - Mời HS đọc bài tốn. - Vài HS đọc - Muốn tìm được số thùng bánh, trước hết các - Tìm số hộp bánh. em phải tìm được gì? - Ta tìm số hộp bánh như thế nào? - Lấy số bánh chia cho 4 - Tìm được số hộp bánh rồi, ta tìm tiếp số thùng - Lấy số hộp bánh chia cho 5 bánh bằng cách nào? - Mời 1HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ( ) -HS nhắc lại - HS về chuẩn bị bài Hình chữ nhật -HS nghe và thực hiện ********************* Tiết 2: TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu 1. Kiến thức :Hiểu nội dung bài thơ : anh Đom Đóm rất chuyên cần . Cuộc sống các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ) 2.Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ . 3.Thái độ : Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -HS kể lại câu chuyện Mồ côi xử kiện. - 4HS phân vai kể . - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài :Anh Đom Đóm - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt . b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từng câu . -Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Đọc từng đoạn nối tiếp trong bài. -Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài . - HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - Công việc của anh Đom Đóm là gì?. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn - Đọc từng đoạn thơ trước lớp. - 1 HS đọc chú giải . -HS đặt câu với từ chuyên cần. - HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp - Các nhóm thi đọc tiếp nối. - Cả lớp đồng thanh đọc bài .. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. - Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ. -Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình - .. một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm với thái độ như thế nào ? chỉ. -Những câu thơ nào cho em biết điều đó? -HS đọc những câu thơ cho thấy điều này là : Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong - … thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy đêm? thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm chiếu xuống nước long lanh. - Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm. từng em. * Hoạt động 3: HTL bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ và HDHS đọc. - HS theo dõi. - Mời HS đọc bài . - Vài HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài . - HDHS học thuộc lòng bài thơ. -HS đọc đồng thanh cả lớp. - Mời HS đọc thuộc lòng 2-3khổ thơ. -HS thi đọc từng khổ thơ. - GV nhận xét cho điểm . 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài thơ . -HS nghe - Nhận xét tiết học. - HS về nhà HTL 2-3 khổ thơ, chuẩn bị bài sau. -HS nghe và thực hiện ***************** Tiết 3: THỂ DỤC ****************** Tiết 4: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/Mục tiêu: 1.Kiến thức :Nghe - viết đúng bài thơ. Làm đúng BT2b . 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Kĩ năng :Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Rèn kĩ năng phân biệt chính tả. 3.Thái độ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, có ý thức BVMT II/Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ ghi bài tập 2b III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Ktra bài cũ : -Gọi HS lên bảng,nghe GV đọc viết từ có thanh -3 HS lên bảng,nghe GV đọc viết hỏi / thang ngã ở bài 2 tiết trước -Lớp viết nháp -GV nhận xét , cho điểm HS 2/Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: -GV ghi đề bài. -HS theo dõi . -Y/C HS đọc đề bài -2 HS đọc đề bài. * Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc mẫu bài chính tả -HS lắng nghe -Y/C HS đọc lại. -1HS đọc lại cả lớp theo dõi - Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? -HS nêu -Hỏi: Cảnh làng quê có gì đẹp trong đêm trăng? -HS phát biểu +Em làm gì để làng que ta luôn đẹp ? -HS phát biểu - Baiø chính tả gồm mấy đoạn? - 2 đoạn - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa , lùi vào 1 ô - HD HS viết từ khó - HS tự ghi các từ khó viết ra nháp . -GV đọc cho HS viết - HS nghe – viết chính tả. -GV đọc HS soát lỗi -HS dùng viết chì để soát lỗi . -GV thu 4-6 bài chấm và nhận xét , chữa lỗi. - HS sửa lỗi . * Hoạt động 2 :HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 b: -Gọi HS đọc Y/C của bài . -2HS đọc. -Y/C HS tự làm bài -2HS lên bảng làm bài HS làm vào vở -Y/C HS nhận xét bài trên bảng. -HS nhận xét và sửa bài. -GV kết luận và cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò -NX tiết học -Dặn dò: HS về làm thêm BT còn lại; chuẩn bị -HS nghe và thực hiện tiết chính tả sau ********************* Tiết 5 : THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1) I. Mục tiêu:HS - Kiến thức : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Kĩ năng : Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối . *HS khéo tay : Kẻ, cắt , dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng , cân đối . - Thái độ : Yêu thích lao động , thích cắt chữ . 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng Dạy -Học: - Mẫu chữ VUI VẺ cắt, dán đúng quy trình kĩ thuật. - HS : giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo , hồ dán III. Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2.Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học -HS theo dõi * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét mẫu chữ VUI VẺ - GV giới thiệu chữ VUI VẺ -Yêu cầu HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong - HS quan sát , nhận xét mẫu . Nhận xét khoảng cách giữa các chữ. - Vài HS nêu lại . -Mời HS nhắc lại kẻ ,cắt chữ V, U , E ,I đã học - GV nhận xét và củng cố cách kẻ , cắt chữ .* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ - GV vừa thực hành , vừa HDHS -HS theo dõi Bước 1: Kẻ, cắt các chữ V, U, E, I và dấu hỏi +Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I ( giống như đã học ở các bài 7,8,9,10) +Cắt dấu hỏi :kích thước trong 1 ô vuông. Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. + Kẻ đường chuẩn , sắp xếp các chữ trên đường chuẩn, các chữ cái cách nhau 1ô, chữ VUI cách chữ VẺ 2ô. - Yêu cầu HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi chữ -HS tự hình thành nhóm tập kẻ, cắt các VUI VẺ. chữ cái và dấu hỏi chữ VUI VẺ - GV theo dõi giúp HS còn lúng túng . 3 .Nhận xét – dặn dò. -Nhận xét giờ học . - HS nghe và ghi nhớ -HS về tập kẻ cắt chữ VUI VẺ . ********************* Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :HS bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc )của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh , góc ). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhân biết hình 3.Thái độ :HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình SGK; Bảng phụ ghi bài tập 4 - HS: Ê ke, thước đo chiều dài III. Hoạt động dạy học: 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm lại bài tập 1b tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu mục tiếu tiết học *Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật - GV giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD - Y/c HS lấy ê kê kiểm tra các góc của hình chữ nhật. Hoạt động của học sinh -2HS -Lớp nhận xét . -HS nghe -HS quan sát và lặp lại. - HS thực hành lấy ê kê kiểm tra các góc và cạnh của hình chữ nhật và nêu kết quả: Có 4 góc cùng là góc vuông - Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của -HS thực hành đo và nêu :cạnh hình chữ nhật + So sánh độ dài cạnh AB và CD + AB = CD + So sánh độ dài cạnh AD và BC + AD = BC - Kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông , có hai -HS lặp lại cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bàng nhau. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs nhận - HS nhận biết hình chữ nhật diện đâu là hình chữ nhật - Y/c hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật -Vài HS nhắc lại. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Mời HS nêu y/c -2 HS nêu - Y/c hs tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng - HS dùng êke kiểm tra và nêu kết quả thước và ê ke kiểm tra lại - Hình chữ nhật là:MNPQ và RSTU các hình còn -HS sửa bài vào vở lại không phải là HCN - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - Mời HS nêu y/c của bài -HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS thực hiện và nêu kết quả -GV nhận xét , tuyên dương. - Hs làm vào vở *Bài 3 - Mời HS nêu y/c -HS đọc y/c của BT -Hình bên có mấy hình chữ nhật -Có 3 hình chữ nhật -HDHS nhận biết AD = AM+ MD; BC = BN + -HS nhắc lại NC - Y/c 2 HS ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các - HS làm bài , 2 HS lên bảngthực hiện hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình +AB = CD = MN = 4 cm và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. + AD = BC = BN + NC (MA + MD) = 1cm + 2 cm = 3 cm +MD = NC = 2 cm -GV nhận xét , công nhận kết quả đúng +AN = BN =1cm * Bài 4 - GV treo bảng phụ - HS thực hành vẽ hình - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài -2 HS lên bảng thực hiện vẽ hình 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữa bài và cho điểm hs - Lớp nhận xét ,chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật . -HS nêu lại - Y/c HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật -HS thi tìm - HS về chuẩn bị bài Hình vuông. -HS nghe và thực hiện ********************* Tiết 2: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: N I/Mục tiêu : 1.Kiến thức :Viết đúng chữ hoa N (1dòng), Q, Đ (1dòng);viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) và câu ứng dụng :Đường vô xứ Nghệ … như tranh hoạ đồ(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * HS khá, giỏi viết toàn bài . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết chữ hoa . 3.Thái độ :Có ý thức rèn chữ viết, giữ sách vở sạch đẹp . II/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ hoa Đ, N, Q tập viết. III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ktra bài cũ : -HS lên bảng viết Mạc Thị Bưởi,từ ứng dụng - 2HS lên bảng viết tiết trước - Lớp viết bảng con -GV NX cho điểm HS 2/Bài mới: *Giới thiệu đề bài và nội dung bài học. - GV ghi đề bài - HS theo dõi - Y/C 1-2 HS đọc đề bài : -1,2 HS đọc đề bài *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện viết : a.HD HS viết chữ hoa - Mời HS đọc câu ứng dụng và tên riêng. - 2 HS đọc. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những - Có các chữ hoa N,Q,Đ chữ hoa nào? -GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc - HS quan sát và nêu quy trình viết . lại quy trình viết đã học ở lớp 2. -Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại - HS theo dõi. quy trình viết. -Y/C HS viết N,Q,Đ. - 3HS lên bảng viết ,lớp viết vào bảng con - GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS . b. HD HS viết tữ ứng dụng + GV giới thiệu từ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng . - HS đọc - GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Ngô - HS lắng nghe. Quyền. -Từ ứng dụng gồm mấy chữ ?Là những chữ - Cụm từ có 2 chữ Ngô quyền nào? -Chiều cao và khoảng cách giữa các chữ bằng - HS phát biểu . chừng nào ? 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS viết từ ứng dụng . - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con . - GV đi sửa sai cho HS . +GV HD viết câu ứng dụng - HS đọc. -GV gọi HS đọc câu ứng dụng : - HS lắng nghe. -GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ . - HS nêu -HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? -HS viết Đường , Non - HS viết bảng con . *Hoạt động2 : HD HS viết vào vở . -GV nêu yêu cầu : +1 dòng chữ N, 1 dòng Q và Đ bằng cỡ nhỏ. - HS viết bài +1 dòng chữ ứng dụng Ngô Quyền. +1 lần câu ứng dụng - HS khá, giỏi viết toàn bài - GV đi chỉnh sửa cho HS -Thu bài chấm 5-7 vở, nhận xét , sửa lỗi - HS theo sửa lỗi. 3.Củng cố - dặn dò -Nhắc lại cách viết chữ hoa N - HS nghe -Dặn dò về nhà luyện viết thêm; chuẩn bị tiết - HS nghe và thực hiện sau :viết bài Oân tập ********************* Tiết 3: THỂ DỤC ********************* Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :- Tìm được từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu một đối tượng(BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b) . * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt câu, sử dụng dấu phẩy. 3.Thái độ : Có tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu). II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm miệng bài tập 1, 2 của tiết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả Luyện từ và câu tuần trước. lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – Học bài mới *Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm Bài tập 1. - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc trước lớp. - GV gạch dưới các từ quan trọng của đề bài 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu HS đọc lại các bài , ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu. - Mời HS phát biểu ý kiến . - GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - GV nhận xét đúng/ sai. Đáp án: a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,… b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,… c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,… d) Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,… * Hoạt động 3 : Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? Bài 2: - Gọi 2HS đọc đề bài 2. - Yêu cầu 1HS đọc mẫu. - Câu: Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay? - Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về các sự vật, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu. - HDHS sửa bài trên bảng lớp . - Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và cho điểm HS. - Giáo viên nhận xét, Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước ( qua nội dung đặt câu). Ví dụ: a) Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ/ chịu thương chịu khó. b) Bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/ thật tươi tắn trong nắng sớm/ thơm ngát. c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay. * Hoạt động 4: Luyện tập về dùng dấu phẩy (Bài 3a,b) - Gọi 2HS đọc đề bài 3. -Mời 1HS đọc các câu văn - Gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào nháp . - HD lớp nhận xét , chữa bài .. - Làm bài cá nhân. - Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm tìm được. - Lớp nhận xét , bổ sung. -HS ghi vở. - HS đọc trước lớp. - HS đọc trước lớp. - Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS ghi nhớ. - HS đọc đề bài, -HS đọc lại các câu văn trong bài. - Làm bài vào nháp,3 HS lên bảng làm bài. a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa 17. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, cho điểm HS. cũng chỉ dìu dịu. 3. Củng cố, dặn dò -Nêu lại cách đặt dấu phẩy trong câu đã cho . -HS nghe . - Nhận xét tiết học. - HS về luyện đặt câu theomẫu Ai thế nào? -HS nghe và thực hiện ,chuẩn bị bài sau. ******************** Tiết 5: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Sau bài học, HS ; 1.Kiến thức :Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình , trả lời câu hỏi . 3.Thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh thân thể II Đồ dùng dạy học: -Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. -Thẻ ghi tên các cơ quan các cơ quan và chức năng các cơ quan đó. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ:An toàn khi đi xe đạp +Đi xe đạp như thế nào cho an toàn? -3 HS trình bày . + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học -HS theo dõi * Hoạt động 1: Chơi trò chơi :”Ai nhanh ? Ai đúng ?” + Mục tiêu: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. + Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm , phổ biến cách chơi. -GV chia nhóm , phổ biến cách chơi . -Hình thành nhóm 6 , quan sát tranh và -Phát tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài thảo luận tiết nước tiểu, thần kinh và thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Bước 2: Tiến hành chơi -GV cho các nhóm thực hành chơi thử - Các nhóm chơi thử -GV nhận xét , hướng dẫn thêm -GV tổ chức cho HS choi trò chơi. - Các nhóm tiến hành trò chơi Bước 3 : -Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc -Tuyên dương , động viên HS. * Hoạt động 2: Hoạt động lớp - Hãy nêu các việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan vừa -HS thảo luận cặp và phát biểu học . 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV nhận xét, giáo dục ý thức giữ vệ sinh thân thể. -HS nghe và ghi nhớ 3. Củng cố - dặn dò . -Kể tên lại các cơ quan trong cơ thể đã học -1,2HS kể - Nhận xét giờ học . - HS về chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. -HS nghe và vthực hiện ***************** Thứ sáu , ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :- Nhận biết được một số yếu tố (đỉnh , góc , cạnh) của hình vuông . - Vẽ hình được vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết hình 3.Thái độ : HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ SGK; Bảng phụ ghi bài tập 3 - HS :Thước thẳng, ê ke, giấy màu có kể ô vuông III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 tiết trước . -2HS làm bài miệng. - Nêu đặc điểm hình chữ nhật. -1,2HS nêu - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: *Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học - HS nghe và mở SGK * Hoạt động1: Giới thiệu hình vuông - GV giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là -HS lặp lại hình vuông ABCD - Y/c HS lấy ê kê kiểm tra các góc của hình vuông - HS thực hành theo yêu cầu - Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của -Vài HS nêu kết quả hình vuông. - Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông, 4 cạnh có -HS nhắc lại độ dài bằng nhau. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs nhận -HS nhận biết diện đâu là hình vuông. -Y/c HS tìm các vật trong thực tế có dạng hình - Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền vuông - Y/c HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của - HS nêu hình vuông và hình chữ nhật Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng -HS nhắc lại . nhau * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - GV nêu y/c -HS đọc lại yêu cầu của BT - Y/c hs làm bài - Hs dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hình ABCD là hình chữ nhật. + Hình MNPQ không phải là hình vuông . + Hình EGHI là hình vuông. - Nhận xét và tuyên dương. * Bài 2 - Mời HS nêu y/c -2 HS đọc y/c - Y/c hs nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho - Làm bài cặp , báo cáo kết quả trước sau đó làm bài -GV nhận xét , kết luận bài làm đúng - Lớp nhận xét , chữa bài . * Bài 3 -Mời HS đọc bài tập -2 HS đọc y/c của bài - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài - HS vẽ hình ,1HS làm trên bảng phụ -Vài HS nêu cách vẽ. - Chữa bài và cho điểm HS -Lớp nhận xét , chữa bài * Bài 4 -Mời HS đọc yêu cầu của BT. -HS đọc -GV chốt yêu cầu của BT - HD HS chọn tờ giấy có kích thước như SGK. -HS quan sát hình và thực hành vẽ trên giấy theo mẫu . - GV và lớp nhận xét , kết luận -Vài HS trình bày bài vẽ 3. Củng cố, dặn do - Nêu lại đặc điểm của hình vuông -2HS nhắc lại. - Về nhà làm lại bài tập.Chuẩn bị bài Chu vi hình -HS nghe và thực hiện chữ nhật - Nhận xét tiết học ********************* Tiết 2: CHÍNH TẢ Nghe - viết : ÂM THANH THÀNH PHỐ I/Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả. -Tìm được từ chứa tiếng có vần ui / uôi (BT2) . Làm đúng BT3b. 2.Kĩ năng :Trình bày đúng hình thức bài văn. Rèn kĩ năng phân biệt chính tả. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn sách ,vở sạch , đẹp. II/Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT2 . III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Ktra bài cũ : -Gọi HS lên bảng làm bài 2a tiết trước -3HS lên bảng làm bài -GV nhận xét , cho điểm HS -Lớp nhận xét 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: -GV ghi đề bài: -HS theo dõi . -Y/C HS đọc đề bài -2 HS đọc đề bài. *Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc mẫu bài chính tả -HS lắng nghe -Y/C 2HS đọc lại. -HS đọc lại cả lớp theo dõi - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ? -HS nêu . 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>