Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 1 đến tiết thứ 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết : 01 Bài dạy : ĐO ĐỘ DÀI Ngày soạn :20/08/2010 Ngày dạy :23/08/2010 I. Mục đích yêu cầu : -Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn -Học sinh: SGK và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Cho học sinh quan sát tranh vẽ -Quan sát -Trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi đầu bài + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau -Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có + Đếm số gang tay không sự sai lệch đó là vì thước đo chính xác không giống nhau, cách đo -Lắng nghe CHƯƠNG I: không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng…Vậy CƠ HỌC để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều -Ghi bài gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI chúng ta trả lời câu hỏi này Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo -CH: Ở lớp dưới các em đã học -TL : Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại đơn vị đo độ những đơn vị đo độ dài nào? centimet(cm),… -CH: Trong các đơn vị đo độ -TL: Mét (m) dài dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta? -Đơn vị thường dùng là -Nhận xét : mét (m) -Yêu cầu học sinh điền C1 -Ghi bài -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Điền C1 -Nhận xét -Trả lời C1 C1:1m =10dm -Giới thiệu thêm một số đơn vị =100cm -Ghi bài 1cm =10 mm đo độ dài như: +1inch = 2,54cm -Lắng nghe 1km = 1000m +1ft = 30,48cm Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +1năm ánh sáng gần bằng 1016m (10 triệu tỉ mét) dùng để đo khoảng cách vũ trụ +1hải lí = 1,852 km dùng để đo khoảng cách trên biển -Hướng dẫn học sinh ước -Chú ý lượng độ dài -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C2 C2 -Gọi học sinh thực hiện C2 -1 học sinh thực hiện C2, các học sinh khác theo dõi -Gọi 1 học sinh khác dùng -1 học sinh dùng thước kiểm thước kiểm tra lại và nhận xét tra và nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C3 C3 - Nhận xét -CH: Độ dài ước lượng và độ -TL: không giống nhau dài đo bằng thước có giống nhau không? -Nhận xét -CH: Tại sao trước khi đo độ -TL: để chọn thước đo phù dài ta cần phải ước lượng độ hợp và chính xác dài cần đo? Hoạt động 2: Tìm hiểu đo độ dài -Thông báo: người ta đo độ dài -Lắng nghe bằng thước. -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện và thực hiện C4 C4 -Gọi học sinh trả lời C4 -Trả lời C4 : +thợ mộc dùng thước dây +học sinh dùng thước kẻ +người bán vải dùng thước -Nhận xét mét (thẳng ) -Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào -Lắng nghe ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó -CH:GHĐ của thước là gì? -TL: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước -Nhận xét -CH: ĐCNN của thước là gì? -TL: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch -Nhận xét chia liên tiếp trên thước - Ghi bài -Yêu cầu học sinh hoạt động cá -Hoạt động cá nhân, đọc và nhân đọc và thực hịên câu hỏi làm C5,C6,C7 Lop6.net. 2. Ước lượng độ dài. II.Đo đọ dài 1.Tìm hiểu dụng cụ đo. -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C5,C6,C7 -C5 : GHĐ :20cm -Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 -Trả lời C5,C6,C7 ĐCNN :1mm -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh hoạt động -Đọc sgk và hoạt động theo 2. Đo độ dài theo nhóm đọc sgk và tiến hành nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết thực hành theo các trình tự yêu quả vào bảng 1.1/sgk cầu của sgk -CH: Em hãy cho biết ta phải -TL: dùng thước thẳng có dùng thước nào để đo chiều dài GHĐ 1m và ĐCNN 1cm của cái bàn ? -CH : Tại sao chúng ta phải -TL: vì thước đó sẽ cho kết dùng thước đo đó ? quả đo chính xác - Nhận xét -CH: Theo em chúng ta đo -TL:Làm như thế thì giảm nhiều lần rồi tính giá trị trung được sai số bình để làm gì? -Nhận xét -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc -Đại diện nhóm đọc kết quả kết quả đo đo 3 . Củng cố -Có những loại thước đo nào? -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? -Hướng dẫn học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm các bài tập 1-2.1  1-2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. 5. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết : 02 Bài dạy: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) Ngày soạn :25/08/2010 Ngày dạy :30/08/2010 I. Mục đích yêu cầu - Học sinh biết cách đo độ dài - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước II. Chuẩn bị : -Giáo viên : Cả lớp : hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3 /sgk -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra: C1:Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của -TL:Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m nước ta là gì? C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của -TL:GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước? thước. ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ : -Ở tiết trước ta đã biết dụng -Lắng nghe cụ dùng để đo độ dài là thước. Cách đo độ dài phải thực hiện -Suy nghĩ , tìm phương án trả như thế nào? Bài học ngày hôm lời Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn -Ghi bài (Tiếp theo) đề này Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài -Yêu cầu học sinh dựa vào kết -Hoạt động cá nhân, thực I.Đo độ dài: quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C4 ,C5 ,C5 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các -Trả lời các câu hỏi : +C1: ( khác ) hơn kém câu C1  C5 nhau 0.5cm +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk +C3: đặt thước dọc theo chiều dài +C4: đặt mắt vuông góc -Cách đo độ dài: cạnh thước +C5: đọc theo vạch chia (sgk) gần nhất -Gọi học sinh rút ra kết luận về -Rút ra kết luận về cách đo cách đo độ dài bằng cách điền độ dài từ thích hợp vào C6 -Ghi bài -Nhận xét Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động2 : Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 -Gọi học sinh lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9. -Đọc và thực hiện các câu hỏi II. Vận dụng C7, C8, C9 -Trả lời -C7: vị trí đặt thước -Ghi bài đúng là : +C -Hướng dẫn học sinh làm một -Chú ý theo dõi -C8: vị trí đặt mắt đúng số dạng bài tập ở Sbt là : +C -C9: (a) :l = 7cm (b) :l = 7cm (C) : l= 7cm 3. Củng cố : -Nêu cách đo độ dài -Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 4. Hướng dẫn về nhà : -Học bài , làm các bài tập 1-2.6  1-2.10 /sbt 1-2.14  1-2.22 /sbt 5. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết : 03 Bài dạy : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Ngày soạn :01-09-2010 Ngày dạy :06-09-2010 I. Mục đích yêu cầu : - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: -C1: Nêu cách đo độ dài. Tại -TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn sao trước khi đo độ dài ta cần thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo phải ước lượng độ dài cần chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với đo? vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất . Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp -Gọi học sinh chữa bài tập 1- - 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại theo 2.7, 1-2.8, 1-2.9/sbt dõi và nhận xét 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Để đo độ dài ta dùng thước . -Lắng nghe và suy nghĩ tìm Vậy để đo thể tích chất lỏng phương án trả lời ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp Tiết3: ĐO THỂ TÍCH -Ghi bài chúng ta trả lời câu hỏi này. CHẤT LỎNG Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích -Thông báo: “một vật dù to -Lắng nghe I.Đơn vị đo thể tích hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian” -Ở lớp dưới các em đã học -TL:Đơn vị đo thể tích một số đơn vị đo thể tích. thường dùng là: m3,lít(l) Vậy em nào có thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích -Đơn vị thường dùng là thường dùng là gì?” - Nhận xét -Ghi bài + Mét khối (m3) -CH: Ngoài ra ta còn có -TL: cm3, dm3, ml + lít ( l ) những đơn vị đo thể tích nào - Làm C1 vào vở - C1: ? -Yêu cầu học sinh thực hiện - Một học sinh lên bảng làm 1m3= 1000dm3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C1 C1, các học sinh còn lại chú ý -Gọi học sinh lên bảng làm theo dõi và nhận xét C1. = 1000000cm3 1m3= 1000lít = 1000000ml = 1000000cc. Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng -Cho học sinh quan sát bình -Quan sát II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu về dụng cụ chia độ và hình vẽ 3.2/sgk -CH:Hãy xác định GHĐ và -Xác định GHĐ và ĐCNN đo thể tích ĐCNN của bình chia độ trong của bình chia độ hình vẽ. -Nhận xét - C2: -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C2 vào vở +ca to: GHĐ : 1l ĐCNN: 0.5 l C2 -Gọi học sinh thực hiện C2 -1học sinh lên bảng làm ,các +ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l ĐCNN: 0.5 l học sinh khác chú ý theo dõi -Nhận xét +can : GHĐ : 5 l nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C3 vào vở ĐCNN : 1 l C3 -Gọi học sinh trả lời C3 -1học sinh lên bảng làm, các -C3: ở nhà thường dùng học sinh khác theo dõi nhận chai lọ có ghi sẵn dung -Nhận xét xét tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 -Gọi học sinh lên bảng làm -1hs lên bảng làm, các học C4 sinh còn lại theo dõi nhận xét -Nhận xét -Điền câu C5 -Yêu cầu học sinh điền C5 -Nhận xét -Thảo luận nhóm và trả lời 2.Tìm hiểu cách đo thể -Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi C6, C7, C8, tích chất lỏng nhóm thực hiện C6, C7,C8 -Nhận xét -Trả lời câu hỏi C9 -Cách đo thể tích chất -Yêu cầu nghiên cứu câu C9 lỏng : -Nhắc lại ( C9 / sgk ) và trả lời -Nhận xét và gọi học sinh -Ghi bài nhắc lại Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Phân chia dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm học sinh -Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu phương án đo thể tích chất lỏng đựng trong hai bình -Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng. -Nhận dụng cụ thí nghiệm. 3. Thực hành Bảng3.1 vật Dụng cụ. đo -Đọc sgk ,đưa ra phương án thí cần nghiệm đo. 3. Củng cố : -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? -Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn về nhà : -Học bài .Làm bài 3.1  3.12/ sgk -Chuẩn bị bài tiết sau. 5.Rút kinh nghiệm. Lop6.net. cm3 cm3. ghđ đcnn. -Tiến hành thí nghiệm , ghi kết B1 250 2 quả vào bảng 3.1/sgk. B2. V(ư) V(đ). 250 2. 100. 96. 150. 124.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết : 04. Bài dạy:. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. Ngày soạn:09-09-10 Ngày dạy :13-09-10 I. Mục đích yêu cầu -Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì -Tuân thủ các qui tắc đo II. Chuẩn bị -Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: -CH: Để đo thể tích chất lỏng -TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc em dùng dụng cụ gì?Nêu chai lọ có ghi sẵn dung tích… cách đo. Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất -CH: Gọi học sinh chữa bài -một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn lại tập 3.2 và 3.5 ở sbt chú ý theo dõi và nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng.Vậy có -Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu những vật rắn không thấm trả lời nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích Tiết 4: ĐO THỂ TÍCH của chúng? Để biết được chúng ta sang -Ghi baì VẬT RẮN KHÔNG bài học hôm nay. THẤM NƯỚC Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước -Giới thiệu cho học sinh dụng -Lắng nghe I. Cách đo thể tích vật cụ đo thể tích vật rắn không rắn không thấm nước thấm nước là bình tràn và 1. Dùng bình chia độ bình chia độ -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện thực hiện câu hỏi C1 câu hỏi C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Học sinh trả lời câu hỏi C1, -C1: buộc hòn đá bằng 1 C1 các học sinh khác theo dõi sợi dây, thả từ từ cho nhận xét hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta -Nhận xét và của học sinh ghi -Ghi bài thấy mực nước dâng lên bài Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa -Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk -Yêu cầu học sinh mô tả cách đo -Nhận xét -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2. -Lắng nghe. .Đó chính là thể tích của hòn đá 2. Dùng bình tràn. -Quan sát hình 4.3/sgk -Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn. - C2 : Thả hòn đá vào -Làm câu C2 vào vở trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn -1 học sinh trả lời câu hỏi, các sang bình chứa. Đổ nước học sinh khác theo dõi và trong bình chứa vào bình nhận xét chia độ ,thể tích nước đó -Nhận xét chính là thể tích vật rắn -Từ 2 cách đo trên, em hãy -Rút ra kết luận, điền từ thích điền từ thích hợp vào chỗ hợp vào chỗ trống ở câu C3 trống ở câu C3  Kết luận: -Nhận xét ( C3 / sgk – 16 ) -Gọi học sinh nhắc lại phần -Nhắc lại phần kết luận -Ghi bài kết luận Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn -Yêu cầu các nhóm học sinh -Thảo luận nhóm về phương 3. Thực hành đo thể tích thảo luận nêu lên phương án án thực hành vật rắn đo thể tích vật rắn không - Bảng4.1 thấm của nhóm mình vật dụng cụ V(ư) V(đ) -Gọi học sinh đại diện các -Đại diện các nhóm nêu cần đo cm3 cm3 đo nhóm nêu phương án thí thực phương án thực hiện V ghđ đcnn hành -Nhận xét Hòn -Yêu cầu học sinh tiến hành -Tiến hành thực hành Đá 250 2 100 98 thực hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị trung bình -Gọi đại diện học sinh các - Đại diện học sinh các Bi nhóm lên bảng điền kết quả nhóm điền kết quả vào bảng sắt 250 2 120 110 vào bảng 4.1 4.1 /sgk Hoạt động 3: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả -Đọc và thực hiện câu hỏi C4 -Trả lời câu hỏi C4 lời câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài Lop6.net. II. Vận dụng C4: cần chú ý: -Lau khô bát trước khi dùng -Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát -Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố: - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 4.1 4.7/SBT - Chuẩn bị bài tiết sau 5. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết : 05. Bài dạy:. KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG. Ngày soạn:17/09/09 Ngày dạy :21/09/09 I. Mục đích yêu cầu - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Robecvan, vật để cân, một số quả cân - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra -CH: Để đo thể tích vật rắn -TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng không thấm nước ta dùng bình chia độ hoặc bình tràn. những phương pháp nào? -CH: Nêu cách đo thể tích vật -TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật rắn bằng bình chia độ? Bình vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước tràn? dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -CH:Hãy cho biết em cân -TL: nặng bao nhiêu? -CH:Làm thế nào để em biết -TL: Để biết được chính xác được chính xác điều đó? khối lượng em cân -Tiết học hôm nay ta sẽ tìm -Lắng nghe Tiết5 KHỐI LƯỢNG hiểu về khối lượng và đo khối -Ghi bài ĐO KHỐI LƯỢNG lượng Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng -Cho học sinh quan sát số chỉ -Quan sát và đọc số ghi trên I. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng trên một số túi bao bì khối lượng đựng 1. Khối lượng -Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó -Yêu cầu học sinh đặt lên cân -Tiến hành đo thử và so sánh để cân và so sánh xem thử kết kết quả quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. -CH: Vì sao lại có sự chênh -TL: vì khi cân ta đã tính luôn lệch đó? khối lượng của bao bì -Nhận xét Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -CH : Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? -Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 -Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận -Nhận xét -Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? -CH: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào? -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác Hoạt động 2: Đo khối lượng -Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. -Cho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robecvan -Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh -Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan -Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình. -Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân Robecvan ở nhóm mình -Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan -Yêu cầu học sinh hoàn thành. -TL: đó là khối lượng chất -Kết luận: Mọi vật đều chứa trong bao bì -Thực hiện các câu hỏi C1,C2 có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. -Trả lời câu hỏi C1,C2 -Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6 -Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6. 2.Đơn vị đo khối lượng -Thảo luận rút ra kết luận và - Đơn vị đo khối lượng trả lời thường dùng là: -Ghi bài + kilôgam ( kg ) -Ngoài ra còn có các đơn -Kể tên một số đơn vị đo khối vị đo khác như : +1gam(g)=1/1000 kg lượng : kg, tấn tạ, yến, g +1hectôgam(hg) -TL : Đơn vị thường dùng là = 1lạng = 100 g :kg +1tấn = 1000kg +1miligam(mg) -Lắng nghe = 1/1000kg -Ghi bài +1 tạ = 100 kg -Lắng nghe. II. Cách đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk ). -Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan -Chú ý -Lắng nghe -Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình -Trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân -Lắng nghe -Hoàn thành câu C9 Lop6.net. 2.Cách dùng Robecvan để đo. cân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> câu C9 -Gọi học sinh điền câu C9. (C9/ sgk -19 ). -Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét -Nhận xét và gọi học sinh -Nhắc lại -Ghi bài nhắc lại -Yêu cầu học sinh cân vật -Thực hiện xác định khối bằng cân Robecvan. lượng của vật bằng cân Robecvan -Gọi học sinh đại diện các -Đọc kết quả đo 3. Các loại cân khác nhóm đọc kết quả đo -Cho học sinh quan sát tranh -Quan sát tranh vẽ -Có các loại cân như: +cân tạ vẽ một số loại cân khác. -Yêu cầu học sinh dựa vào -Kể tên các loại cân có trong +cân đồng hồ vốn hiểu biết của mình kể tên tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn, +cân y tế các loại cân có trên tranh vẽ cân tiểu li, cân y tế, cân đồng +cân tiểu li hồ… -Nhận xét +cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và -Đọc và thực hiện câu hỏi C13 III. Vận dụng -Trả lời câu hỏi C13 thực hiện câu hỏi C13 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi - C13 : 5T có nghĩa là xe -Ghi bài C13 có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu -Nhận xét 3. Củng cố: -Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? -Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn về nhà: -Học bài, làm bài tập 5.1 5.16/sbt - Chuẩn bị bài học tiết sau. 5. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 06. Bài dạy :. LỰC HAI LỰC CÂN BẰNG. Ngày soạn:24-09-10 Ngày dạy :27-09-10 I.Mục đích yêu cầu : - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ -Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra: -CH: Thế nào là khối lượng -TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong của một vật?Trên vỏ hộp mứt vật đó. có ghi 250g, con số đó cho ta Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết biết điều gì? lượng mứt chứa trong hộp . -CH: Đo khối lượng của một -TL : Đo khối lượng ta dùng cân. Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch để cân vật giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ -Gọi học sinh đọc phần tình -Đọc phần tình huống ở đầu huống ở đầu bài bài -CH: Tại sao gọi là lực đẩy, -Suy nghĩ tìm câu trả lời hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó? Tiết 6:LỰC- HAI LỰC -Bài học hôm nay sẽ giúp CÂN BẰNG chúng ta giải quyết vấn đề -Ghi bài này. Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực -Bố trí thí nghiệm như hình -Quan sát thí nghiệm, đọc câu I. Lực 1.Thí nghiệm 6.1/sgk, yêu cầu học sinh hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1 quan sát và trả lời câu hỏi C1 a. Thí nghiệm1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C1 -C1: lò xo lá tròn tác C1 dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. - Nhận xét -Ghi bài Xe lăn tác dụng lên Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lò xo lá tròn một lực ép. b.Thí nghiệm 2 -Bố trí thí nghiệm như hình 6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét. -Quan sát thí nghiệm, đọc và trả lời câu hỏi C2 -Trả lời câu hỏi C2 -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh đọc câu -Quan sát thí nghiệm, đọc và hỏi C3 và quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 rồi trình bày nhận xét -Gọi học sinh nhận xét -Đưa ra nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh hoàn thành -Hoàn thành câu hỏi C4 câu C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi C4 : (1) lực đẩy câu C4 - Nhận xét (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực kéo (5) lực hút. -Yêu cầu học sinh qua các thí -Rút ra kết luận nghiệm và nhận xét rút ra kết luận . -Gọi học sinh đọc nhận xét -1 học sinh đọc nhận xét, các học sinh khác theo dõi và nhận xét -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ -Đưa ra ví dụ về lực: +con trâu tác dụng lực kéo về lực lên cái cày. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực -Yêu cầu học thực hiện lại -Làm lại các thí nghiệm hình các thí nghiệm hình 6.1, hình 6.1, hình 6.2, và buông tay ra 6.2, và buông tay ra. Sau đó, ,quan sát , đưa ra nhận xét nhận xét trạng thái của xe lăn. trạng thái xe lăn. -Gọi học sinh đưa ra nhận xét -Học sinh đại diện các nhóm về trạng thái của xe lăn đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động theo chiều từ phải sang trái” -Nhận xét -Yêu cầu học sinh thảo luận -Thảo luận nhóm và đưa ra nhóm và đưa ra nhận xét về nhận xét về phương, chiều phương chiều của lực. của lực Lop6.net. -C2: Lò xo tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Xe lăn tác dụng lên lò xo một lực kéo. c.Thí nghiệm3 -C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút.. 2. Kết luận:. - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.. II.Phương và chiều của lực.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gọi học sinh trả lời. -1 học sinh trả lời “lực có phương chiều xác định” -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh trả lời câu -Trả lời câu hỏi C5 “lực do hỏi C5 nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục nam châm,có chiều từ trái - Nhận xét sang phải.” Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình 6.4/sgk và trả hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu lời câu hỏi C6 hỏi C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C6 C6 -Nhận xét và nhấn mạnh lại -Lắng nghe cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” -Yêu cầu học sinh đọc và trả -Đọc và trả lời câu hỏi C7 lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, chiều của C7 hai lực ngược nhau” - Nhận xét -Yêu cầu học sinh chỉ ra -Chỉ ra chiều của mỗi lực chiều của mỗi lực -Nhận xét -Thông báo” nếu sợi dây chịu -Lắng nghe tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” -Yêu cầu học sinh điền vào -Điền câu C8 chỗ trống ở câu C8 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -1 học sinh trả lời, các học C8 sinh còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh cho ví dụ -Cho ví dụ về hai lực cân trong thực tế về hai lực cân bằng trong thực tế: bằng - Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu học sinh thảo luận -Thảo luận nhóm các câu hỏi nhóm làm các câu hỏi C9, C10 C9, C10 -Gọi học sinh lần lượt trả lời -Học sinh lần lượt trả lời câu Lop6.net. -Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. III. Hai lực cân bằng. -Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật). IV. Vận dụng -C9: a) lực đẩy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các câu C9, C10 - Nhận xét. hỏi C9, C10 -Ghi bài. 3. Củng cố: - Nêu nhận xét về phương , chiều của lực - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài . Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt - Chuẩn bị tiết sau 5. Rút kinh nghiệm :. Lop6.net. b) lực kéo -C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết. : 07. Bài dạy:. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC. Ngày soạn:29/10/10 Ngày dạy :05/10/10 I. Mục đích yêu cầu : Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). II. Chuẩn bị : - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: -CH: Thế nào là hai lực cân - TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví lực cân bằng. dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng. -Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt - 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Yêu cầu các nhóm học sinh -Quan sát và tìm phương án quan sát hình vẽ đầu bài và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người đó ai -Nêu phương án của mình giương cung” -Nhận xét và thông báo cho học sinh biết :muốn xác định -Lắng nghe ý kiến đó cần phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT ra khi có lực tác dụng vào.Bài QUẢ TÁC DỤNG CỦA học hôm nay chúng ta sẽ tìm LỰC hiểu kết quả tác dụng lực . -Ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng -Yêu cầu học sinh đọc phần 1 -Đọc sgk, thu thập thông tin I. Những hiện tượng cần SGK để thu thập thông tin chú ý quan sát khi có lực -CH: “Thế nào là sự biến đổi -TL:“chuyển động của vật tác dụng chuyển động?” thay đổi so với lúc ban đầu 1. Những sự biến đổi gọi là sự biến đổi chuyển chuyển động động” -Nhận xét và yêu cầu học -TL: chuyển động chậm lại sinh phân tích hai câu: “vật hoặc chuyển động nhanh lên chuyển động chậm lại và vật nghĩa là vận tốc (tốc độ) của chuyển động nhanh lên”. vật ngày càng nhỏ lại hoặc càng lớn lên -Nhận xét Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Yêu cầu học sinh làm câu C1 -Làm câu C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C1 C1 -Nhận xét câu trả lời và đi -Ghi bài đến thống nhất các ví dụ -Thông báo “sự biến dạng là -Lắng nghe sự thay đổi hình dạng của một vật” -Yêu cầu học sinh lấy một số -Ví dụ: ví dụ về sự biến dạng của vật -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C2 C2 -Gọi học sinh trả lời C2 -Trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét -Ghi bài Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực -Yêu cầu nhóm học sinh làm -Làm thí nghiệm như hình 6.1 thí nghiệm như hình 6.1 Sgk Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả -Đưa ra nhận xét : “lò xo lá tác dụng lực của lò xo lá tròn tròn tác dụng lên xe lăn một lên xe lăn. lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe”. -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. -Nhận xét -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk và đưa ra nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm - Nhận xét -Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 đầu lò xo và nhận xét kết quả tác dụng lực của tay lên lo xo -Nhận xét -Từ những nhận xét trên, em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu C7, C8.. -Làm thí nghiệm như hình 7.1 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà tay ta thông qua sợi dây tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động” -Ghi bài -Làm thí nghiệm như hình 7.2 Sgk -Đưa ra nhận xét “lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm hòn bi biến đổi chuyển động” - Ghi bài -Thực hiện yêu cầu và đưa ra nhận xét : “lực mà tay ta tác dụng lên lò xo đã làm lo xo biến dạng” -Ghi bài -Điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành các câu C7, C8 -Trả lời câu hỏi C7, C8 Lop6.net. -C1: +Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên +Hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại 2. Những sự biến dạng -C2:Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm dây cung và cánh cung bị biến dạng.. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm Nhận xét -C3: lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy làm biến đổi chuyển động của xe. -C4: lực tay ta (thông qua sợi dây)tác dụng lên xe làm xe biến đổi chuyển động -C5: lực mà lò xo tác dụng vào hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi -C6: lực mà tay ta tác dụng vào lò xo đã làm lò xo biến dạng. 2.Kết luận: ( C8 / Sgk ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×