Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :19 – 09 – 2010 Môn :Đạo đức. Ngày dạy: thứ hai, 20.09.2010 Tiết : 5, 6 Bài : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. I.Mục tiêu Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường VBT Đạo đức II.Đồ dùng dạy học Tranh minh họa Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ 1.Giữ lời hứa là gì? Thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn 2.Ý nghĩa cuả việc giữ lời hứa? -Là tự trọng và tôn trọng người khác Nhận xét Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới Hoạt động 1: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS biết HS biết được biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình GV đưa tình huống BT1, HS đọc Gọi HS trả lời Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại nhận xét, bổ sung Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc cuả mình, và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm Mục tiêu:HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. Cho HS thảo luận nhóm 4, làm BT2 trong a) Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không PHT, Gọi HS trình bày dựa dẫm vào người khác b) Tự làm lấy việc mình giúp các em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Nhận xét, kết luận, cho HS đọc lại HS đọc Hoạt động 3:Xử lí tình huống Mục tiêu:HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy của mình Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV cho HS đọc BT3, và cho HS đóng vai giải Hai bạn đóng vai Việt, Dũng quyết tình huống Nhận xét, bổ sung GV kết luận: Đề nghịủa Dũng là sai. Hai bạn phải tự làm lấy việc của mình. 3.Củng cố, dặn dò Cho HS về nhà, tự làm lấy việc của mình TIẾT 2 Hoạt động 1:Liên hệ thực tế Mục tiêu: HS tự nhận xét về công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm Các em đã tự làm lấy những việc gì của mình? Nhiều HS trả lời Các em thực hiện việc đó như thế nào? Em cảm thấy thế nào khi hoàn thành công việc GV:Khen ngợi những em tự làm lấy việc của mình và khuyến khích HS khác noi theo bạn Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: HS hực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lâý việc của mình qua trò chơi HS đọc BT5 HS đọc Nhóm 1, 2, 3, 4 thảo luận đóng vai tình huống HS thảo luận đóng vai 1, nhóm 5, 6, 7 8 đóng vai tình huống 2 Nhóm trình bày Nhận xét, bổ sung GV: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao Xuân nên tự trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi Hoạt động 3:Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về ý kiến có liên quan GV cho HS giơ tay là đồng ý, không giơ tay là HS thực hiện không đồng ý khi HS nghe GV đọc GV đọc BT6, hỏi vì sao? a)Đồng ý, vì tự làm lấy công việc mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau b)Đồng ý, vì đó là một trong những nội dung quyền được tham gia của trẻ em c)không, vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành d)Đồng ý, vì đó là quyền trẻ em e)Không, vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV kết luận: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến. Củng cố, dặn dò Môn : Tập đọc – Kể chuyện. HS nhắc lại. Tiết: 9– 5 Bài : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I.Mục đích, yêu cầu TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( Trả lời CH trong SGK) KC: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa II.Đồ dùng dạy học Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ 2HS đọc bài Ông ngoại, trả lời HS đọc và trả lời 1.Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Không khí mát diệu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa ngọn cây hè phố 2.Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, tiên? ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào cái trống trường, nghe tiếng trống đầu tiên Nhận xét Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới :A:TẬP ĐỌC a)Luyện đọc GV đọc mẫu HS nghe GV cho HS đọc từng câu Cả lớp đọc Bài này chia thành mấy đọan? 4 đoạn Gọi HS đọc 4 đoạn, nêu từ khó hiểu và giải HS đọc: 1.Nứa tép: nứa nhỏ thích Ô quả trám: ô có hình thoi, giống hình quả trám Thủ lĩnh: Người đứng đầu 2.Hoa mười giờ: loài hoa nhỏ,thường nở khoảng 10 giờ trưa Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đọc từng đoạn theo nhóm 4 Nhóm đọc Gọi HS đọc cả bài b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1:Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? Gọi HS đọc đoạn 2 Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỗng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn nhỏ đã gây hậu quả gì? GV:GD HS phải biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? Vì sao chú lính nhỏ “run lên’ khi nghe thầy giáo hỏi? HS đọc thầm đoạn 4: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? Các em có dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi nhu bạn nhỏ trong truyện không? c) Luyện đọc GV đọc đoạn 4: từ Viên tướng khoát tay.. Cho HS thi đọc Nhận xét Gọi nhóm 4 bạn đọc phân vai:người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính, thầy giáo đọc cả bài Nhận xét B.KỂ CHUYỆN GV giao nhiêm vụ:Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa kể lại chuyện Người lính dũng cảm GV gọi 4HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh GV gợi ý: Tranh 1:Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính có thái độ ra sao? Tranh 2:cả tốp vượt hàng rào thế nào?Chú lính vượt hàng rào thế nào?Kết quả ra sao?. HS đọc. Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn HS đọc, cả lớp đọc thầm theo Chú sợ làm đổ hàng rào trong trường Hàng rào đổ.Tướng sĩ đổ đè lên luống hoa 10 giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. HS lắng nghe HS đọc HS dũng cảm nhận khuyết điểm Vì chú lính đàng suy nghĩ rất căng thẳng. Có thể vì chú quyết định nhận lỗi Chú nói: “Như vậy là hèn”rồi quả quyết bước về phía vườn trường Đứng sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy Chú lính đã chui qua lỗ hỗng của hàng rào lại là người dũng cảm dám nhận lỗi và sửa lỗi HS trả lời HS đọc HS thi đọc HS đọc Nhận xét. HS kể trong nhóm HS kể. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tranh 3:Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì? Tranh 4:viên tướng ra lệnh thế nào?Chú lính nhỏ phản ứng ra sao?Câu chuyện kết thúc thế nào? Nhận xét Gọi vài HS kể lại HS kể Nhận xét , cho điểm 3.Củng cố, dặn dò Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? Leo rào không có nghĩa là dũng cảm.. GV:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi.Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm. Nhận xét tiết học Môn :Toán Tiết: 21 Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I.Mục tiêu Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) Vận dụng giải bài toán có một phép nhân II.Đồ dùng dạy học Bảng con, SGV III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc bảng nhân 4,5,6 HS đọc Nhận xét Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số GV nêu và viết phép nhân lên : 26 x3=? Gọi HS lên bảng đặt tính HS lên bảng làm GV: nhân từ phải sang trái: 26 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 x 3 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 78 7, viết 7 Vậy 26 x 3 = 78 Cho HS nêu lại cách nhân Làm tương tự với 54 x 6 = ? 3.Thực hành Bài 1:HS đọc đề Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập này đã đặt tính, cho HS làm vào bảng con 1 bài Nêu cách đặt tính Cho HS tự làm,gọi HS lên bảng làm Nhận xét, sửa bài Bài 2:HS đọc đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. Nhận xét Bài 3:HS đọc Cho HS làm vào vở, HS lên bảng làm Muốn tim số bị chia làm sao? 4.Củng cố, dặn dò Ngày soạn: 20.9.2010 Môn : Toán. HS nêu 47 2 94. 25 3 75. 18 4 72. 28 6 168. 36 4 144. 99 3 297. HS đọc Tóm tắt: 1 cuộn: 35m 2 cuộn:..m? Giải Độ dài của 2 cuộn vải là: 35 x 2 = 70 ( m) Đáp số:70 m HS đọc X : 6 = 12 x : 4 = 23 X = 12 x 6 x = 23 x 4 X = 72 x = 92 Lấy thương nhân số chia. ngày dạy: thứ ba,21.09.2010 Tiết : 22 Bài : LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút II.Đồ dùng dạy học Đồng hồ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ 47 25 Gọi 1 HS lên làm tính, cả lớp làm bảng con 2 94. Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS thực hành Bài 1:HS đọc đề Cho HS làm vào tập, HS làm bảng Nhận xét Bài 2: HS đọc đề Cho HS làm vào tập, lên bảng làm. 49 2 98. 38 Lop3.net. 3 75. 27 4 108. 57 6 342. 18 5 90. 64 3 192.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 76. Nhận xét Bài 3: :HS đọc đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. 27 6 162. 53 4 212. 45 5 225. HS đọc 1 ngày: 24 giờ 6 ngày:…. Giờ? Giải: Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144 ( giờ ) Đáp số: 144 giờ. Bài 4: cho HS đọc đề Cho HS vặn, 1 em lên vặn đồng hồ lớn a) 3 giờ 10 phút c)6 giờ 45 phút b) 8 giờ 20 phút d) 11 giờ 35 phút nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Môn: Chính tả. tiết 9 Bài : Nghe – Viết: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I.Mục đích, yêu cầu Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng II.Đồ dùng dạy học -Bảng con, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ 2HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng: HS viết loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu Nhận xét nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc mẫu Gọi HS đọc lại HS đọc Đoạn văn nói gì? Lớp tan học.Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng không nghe, chú nói như thế là hèm và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước theo cậu Đoạn văn có mấy câu? 6 câu Những chữ nao viết hoa trong đoạn? Đầu câu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lời nhân vật được đánh dấu bằng dầu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng GV đọc lại Hướng dẫn HS cách viết Đọc bài cho HS viết Đọc soát lỗi, trao đổi cập Em nào sai 1, 2, 3..lỗi? Chấm bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập BT2:HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vào VBT, 1HS làm vào bảng. Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng Khoát tay, quả quyết, vườn trường, sững lại,. HS nghe, đọc thầm theo HS viết HS soát lỗi HS trả lời. HS đọc a)Hoa lựu nở đầy mộ vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen Cỏ cây chen đá, lá chen hoa HS nghe. GV: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ Bác là tấm gương về lí tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị, giàu lòng nhân ái.Chúng ta vô cùng tự hào về Bác và noi nhận xét theo Bác. Nhận xét Bài 3:HS đọc đề Cho HS điền vàoVBT, HS lên bảng. Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Chữ n ng ngh nh o ô ơ p ph. tên chữ en-nờ en-nờgiê (en giê) en-nờ giê hát (en giê hát) en-nờ hát(en hát) O Ô Ơ Pê Pê hát. Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò Ghi nhớ từ chính tả Nhận xét tiết học Môn :TNXH. Tiết: 9 Bài : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I.Mục tiêu -Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em II.Đồ dùng dạy học -Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Kiểm tra bài cũ Gọi HS: Để bảo vệ tim mạch cần làm gì?. -Thường xuyên tập thể dục, thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức - Sống vui khỏe, tránh xúc động mạnh,.. -Không mặt quần áo hay đi dày dép quá chật -Ăn uống đều độ, đủ chất; không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,.. Nhận xét. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học bài mới Hoạt động 1:Động não Mục tiêu: Kể được một vài bệnh về tim mạch Hãy kể những bệnh tim mạch mà em biết?. Bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.. Trong đó bệnh thường gặp nguy hiểm đối với trẻ em là bệnh thấp tim Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em GV gọi HS đọc và quan sát tranh 1,2, 3/20 SGK Cho HS thảo luận nhóm 4 -Ở lứa tuổi nào thường xảy ra bệnh thấp tim? Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. -Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng là suy tim -Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? Nguyên nhân dẫn đến bẹnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a- mi-đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa tri kịp thời, dứt điểm. GV cho HS thảo luận và đóng vai HS và Bác sĩ HS đóng vai để trả lời về bệnh thấp tim GV quan sát uốn nắn, kết luận Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Kể được một số cách phòng bệnh thấp tim Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình HS thảo luận 4, 5, 6/21 SGK chỉ nhau nói về nội dung và ý nghĩa đối với việc đề phòng bệnh thấp tim GV gọi HS trình bày Hình 4:Một bạn đang súc miệng bằng nước Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> muối trước khi đi ngủ để phòng viêm họng Hình 5:Thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. Hình 6:Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng GV kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải:Giữ ấm cơ thể khi trờ lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,.. 3.Củng cố, dặn dò Môn :Tập viết. Tiết 5 Bài : ÔN CHỮ HOA C. I.Mục đích, yêu cầu Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn …dễ nghe ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học -Bảng con -Chữ mẫu C, V, A III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS để vở viết ở nhà ra đầu bàn -HS để -Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS viết bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Chữ hoa trong bài là gì? -C, A, V -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết C: cao 5 ô nhỏ, gồm 1 nét là kết hợp 2 nét cơ bản cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở chữ đầu. A; nét móc ngược trái từ dưới lên,nghiêng về bên phải, chuyển bút viết nét móc ngược phải.Lia bút khoảng giữa chữ A, viết nét lượn ngang thân từ trái sang phải -HS tập viết trên bảng con các chữ -HS viết b.Luyện viết từ ứng dụng -Cả lớp đọc từ ứng dụng -Chu Văn An Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Chu Văn An là nhà giáo nỏi tiếng đời Trần (1292- 1370).Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước -Nhắc HS khoảng cách hai từ là bao nhiêu? -Cho HS viết bảng con c.Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc câu ứng dụng. Cách 1 con chữ o -HS đọc: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. -GV:con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự -HS viết bảng con từ :Chim, Người Nhắc HS khoảng cách các từ là một con chữ o 3.Hướng dẫn HS viết vào tập -GV nêu yêu cầu Viết chữ Ch: 1 dòng Viết chữ V, A: 1 dòng Viết tên riêng Chu Văn An: 2 dòng Viết câu tục ngữ 2 lần -Cho HS viết vào vở, GV uốn nắn 4.Chấm chữa bài -GV chấm 5 bài -Nhận xét, rút kinh nghiệm 5.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà gò chữ. Ngày soạn:21.09.2010 Môn :Tập đọc. -HS viết. HS viết. ngày dạy: thứ tư,22.09.2010 Tiết :10 Bài :CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I.Mục đích, yêu cầu Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung (trả lời được các CH SGK) II.Đồ dùng dạy học Tranh SGK Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS đọc bài Người lính dũng cảm và trả lời HS đọc và trả lời 1.Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì? Ở đâu? Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn 2.Ai là “Người lính dũng cảm” trong Chú lính đã chui qua lỗ hỗng của hàng rào truyện? lại là người dũng cảm dám nhận lỗi và sửa lỗi Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc GV đọc mẫu Cho HS đọc từng câu GV chia thành 4 đoạn: Cả lớp đọc Đoạn 1:Từ đầu …đi đôi dày gia trên trán HS nghe lấm tấm mồ hôi Đoạn 2:Có tiếng xì xào…..lấm tấm mồ hôi Đoạn 3:Tiếng cười rộ lên..Ẩu thế nhỉ! Đoạn 4: Còn lại Cho HS đọc từng đoạn v HS đọc: Đọc từng đoạn trong nhóm 4 HS đọc 1 nhóm đọc lại Cả lớp đọc bài Cả lớp đọc 3.Tìm hiểu bài Cả lớp đọc thầm đoạn 1. Các chữ cái và các dấu câu họp bàn việc Bàn việc giúp đỡ Hoàng.Bạn này không gì? biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì cục Gọi HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại HS đọc Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng Hoàng? đọc lại đoạn văn mỗi khi Hoàng chấm câu HS đọc yêu cầu 3, cho HS làm việc theo HS thực hiện nhóm 4 Cho HS trình bày HS trình bày a)Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng b)Nêu tình hình của lớp Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.Có đoạn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân.Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” c)Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu.Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy d)Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa e)Giao việc cho mọi người Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> câu văn một lần nữa trước khi Hoàng chấm câu 4.Luyện đọc lại GV cho mỗi nhóm đọc phân vai:Người dẫn chuyện, Bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm HS đọc thầm Cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất 5.Củng cố, dặn dò Nhấn mạnh vai trò của dấu chấm Đọc lại, ghi nhớ cuộc họp, trình tự cuộc họp để thực hành trong tiết TLV. Giúp ngắt câu văn rành mạch, rõ từng ý. Môn Toán. Tiết 23 Bài:BẢNG CHIA 6. I.Mục tiêu Bước đầu thuộc bảng chia 6 Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6) II.Đồ dùng dạy học Hộp ĐDDH III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc bảng nhân 6 Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 GV cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn, 6 được lấy mấy lần? Viết lên bảng 6 x 1 = 6 Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV viết: 6 : 6 = 1 Chỉ vào 6 x 1 = 6, 6 : 6 = 1, cho HS đọc Cho HS lấy 2 tấm bài có 6 chấm tròn, 6 được lấy mấy lần? Viết 6 x 2 = 12 Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV viết: 12 : 6 = 2 Cho HS đọc: 6 x 2 = 12, 12 : 6 = 2 GV cho HS lấy 3 tấm bìa có 6 chấm tròn, 6 được lấy mấy lần? Lop3.net. Hoạt động học HS đọc. HS lấy, 6 được lấy 1 lần 1 nhóm, 6 chia 6 được 1. 2 lần 2 nhóm, 12 chia 6 được 2 HS đọc 3 lần, 6 nhân 3 bằng 18.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết lên bảng 6 x 3 = 18 Lấy 18 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? GV viết: 18 : 6 = 3 Cho HS đọc:6 x 3 = 18, 18 : 6 = 3 Cho HS đọc lại hết GV hỏi 6 x 4 =? Ta có phép chia nào? Cho HS thảo luận nhóm, lập các phép chia còn lại, 3.Hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 6 Cho HS đọc, GV bôi dần GV kiểm tra cá nhân 4.Thực hành Bài 1:HS đọc Cho HS làm vào bảng từng cột, HS lên bảng sửa Nhận xét, Cho HS chép vào vở Bài 2: HS đọc Cho HS làm vào tập,HS lên bảng sửa. 3 nhóm, 18 chia 6 được 3 HS đọc 24 24 : 6 = 4 HS thảo luận HS đọc HS đọc 42 : 6=7 24 : 6=4 54 : 6 =9 36 : 6=6 12 : 6 =2 6 : 6 =1 Nhận xét. HS thực hiện 6 x 4=24 6 x 2=12 6 x 5=30 6 x 1 = 6 24 : 6=4 12 : 6=2 30: 6 =5 6 : 6 = 1 24 : 4=6 12: 2=6 30: 5 =6 6 : 1=6. Nhận xét Bài 3: HS đọc Cho HS lên bảng hỏi bạn tóm tắt Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Cho HS giải, HS lên bảng giải. HS đọc HS thực hiện:Tóm tắt Sợi dây dài 48cm:6 đoạn 1 đoạn: ..cm? Giải: Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số: 8cm. Nhận xét, sửa bài 5.Củng cố, dặn dò Môn: Luyện từ và câu. 48 : 6=8 30 : 6=5 18 : 6=3 30 : 5 = 6 60 : 6=10 30 : 3=10. tiết: 5 Bài: SO SÁNH. I.Mục đích, yêu cầu Nắm được một số kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1) Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 Biết thêm từ so sánh vào nhữ câu chưa có từ so sánh B3, BT4 II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc các câu thành ngữ Cha mẹ đối với con cái;. Hoạt động học c)con có cha như nhà có nóc d)Con có mẹ như măng ấp bẹ a)Con hiền, cháu thảo b)Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ e)Chị ngã em nâng g)Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bộc, dở hay đỡ đần. Con cái đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc đề Mời 3HS lên bảng làm, HS làm vào nháp Nhận xét GV kết luận, giúp HS phân biệt a)SS hơn kém SS ngang bằng SS ngang bằng b)SS hơn kém c)SS hơn kém. HS đọc HS làm a)Cháu khỏe hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b)Trăng khuya sáng hơn đèn c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời HS đọc a)hơn- là – là b)hơn c)chẳng bằng – là. SS ngang bằng Bài 2: HS đọc đề Cho HS làm, 3HS lên bảng gạch dưới Nhận xét, sửa bài Bài 3: HS đọc đề HS lên bảng làm, cả lớp quan sát. HS đọc Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa-chiếc lược chảy vào mây xanh Nhận xét. Nhận xét, cho HS sửa bài Bài 4:HS đọc đề Có thể tìm từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nói HS làm VBT, HS lên bảng làm. Lop3.net. HS đọc HS thực hiện a)như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> là, như thể,.. b) như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,.. nhận xét Nhận xét, sửa bài 3.Củng cố, dặn dò Môn: Mỹ thuật. tiết 4 Bài: TẬP NẶN TẠO DÁNG.NẶN QUẢ. I.Mục tiêu Nhận biết hình khối của một số quả Biết cách nặn quả Nặn được một vài quả gần giống với mẫu II.Đồ dùng dạy học Đất nặn, bảng con III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn bài mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Đưa ra một số quả: tên quả? Cho HS nhận biết dặc điểm, hình dáng, màu sắc các loại quả Hoạt động 2: Cách nặn quả GV: Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm Nặn thành khối có dáng của quả mà mình chọn Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu Sửa hoàn chỉnh và gắn,đính các chi tiết:cuống.. Hoạt động 3:Thực hành GV đặt một số quả ở vị trí như vẽ theo mẫu, gợi ý chọn quả để vẽ Yêu cầu HS dùng bảng con đặt trên bàn để nhào nặn đất, không làm rơi đất, không bôi bẩn lên bàn hoặc áo quần GV quan sát,gợi ý, nhắc nhở HS Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá HS nộp một số sản phẩm Gợi ý cho HS nhận xét Nhận xét, khen ngợi 3.Củng cố, dặn dò Chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 21.09.2010. Hoạt động học. Đu đủ, xoài, chuối, bưởi HS mô tả HS nghe, nhắc lại. HS thực hành. HS nhận xét. Ngày dạy : thứ năm, 23.09.2010 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn :Toán. Tiết ; 24 Bài :LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6 Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6) Biết xác định 1/ 6 của một hình đơn giản II.Đồ dùng dạy học Bảng con III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ HS đọc bảng chia 6 HS đọc Nhận xét Nhận xét, cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: HS đọc đề HS đọc Cho HS làm vào bảng con từng cập phép a)6 x 6 =36 6 x 9=54 6 x 7=42 6 x 8 =48 36 : 6= 6 54 : 6=9 42 : 6=7 48 : 6 =8 tính, HS lên bảng b)24 : 6=4 18 : 6=3 60 : 6=10 6: 6 =1 6 x 4 = 24 6 x 3=18 6 x 10=60 6 x 1 = 6 Nhận xét Nhận xét, cho HS chép vào vở Bài 2:HS đọc đề HS đọc GV đọc từng phép tính trong mỗi cột rồi HS thực hiện nêu kết quả tính nhẩm 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 : 6 = 6 15 : 5 =5 35 : 5 = 7 Nhận xét, cho HS viết vào vở Bài 3: HS đọc HS đọc Cho HS lên bảng hỏi bạn tóm tắt Tóm tắt Bài toán cho biết gì? 6 bộ quần áo : 18 m vải Bài toán hỏi gì? 1 bộ quần áo : ….m vải? Cho HS giải, HS lên bảng giải Giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 ( m) Đáp số: 3 m vải Nhận xét Nhận xét, sửa bài Bài 4: HS đọc đề HS đọc Hình nào chia thành 6 phần bằng nhau? Hình 2, 3 Vậy hình nào đã tô màu 1/6? Vì sao? Hình 2, 3.Vì đã có một trong các phần bằng nhau được tô màu. Nhận xét Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố, dặn dò Môn:Thủ công Tiết: 3 Bài : GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I.Mục tiêu Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau.Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. II.Đồ dùng dạy học Tranh qui trình, mẫu lá cờ đỏ sao vàng Dụng cụ thủ công III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét GV đưa vật mẫu, HS quan sát Lá cờ có màu gì?hình gì? Lá cờ hình chữ nhật, trên có ngôi sao màu vàng, Ngôi sao có mấy cánh? Ngôi sao có năm cánh bằng nhau Ngôi sao được dán như thế nào? Ngôi sao được dán chính giữa , một cánh hướng thẳng lên chiều dai lá cờ Kích thước chiều dài, chiều rộng như thế nào? Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài Đoạn thẳng nối hai cánh đối diện của ngôi sao Bằng ½ chiều rộng hoặc 1/3 chiều dài có độ dài như thế nào? Lá cờ thường được treo vào dịp nào?Ở đâu? Dịp lễ, tết,.. GV:Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam.Mọi người dân đều tự hào, trân trọng nó. Trong thực tế lá cờ được làm nhiều kích cỡ chất liệu khác nhau ùy mục đích sử dụng. Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu HS quan sát Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh Lấy giấy màu vàng, cắt hình vuông 8ô.Đặt lên mặt bàn, để mặt màu trên, gấp lấy điểm O.H1 Mở đường gấp đôi ra, để lại một đường gấp. Đánh dấu điểm C 1ô.H2.Gấp ra phía sao theo theo đường dấu gấp OD được H3 Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép gấp OD.h4 Gấp đôi H4 sao cho các góc gấp trùng nhau.H5 Bước 2:Cắt ngôi sao năm cánh Đánh dấu hai điểm trên cạnh dài hình tam giác ngoài cùng: Điểm I cách O 1 ô rưỡi, điểm K Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô Kẻ 2 điểm thành đường chéo.H6.Dùng kéo cắt theo các đường chéo từ điểm I đến điểm K. Mở hình mới cát ra được ngôi sao năm cánh H7 Bước 3: Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng Lấy tờ giấy màu đỏ dài 21ô, rộng 14ô.Lấy điểm giữa hình bằng cách gấp hoặc đếm ô Đánh dấu vị trí dán ngôi sao: Đặt điểm giữa của ngôi sao vào điểm giữa của hình chữ nhật, một cánh của ngôi sao hướng lên cạnh dài phía trên. Dùng bút chì đánh dấu một số vị trí để dán ngôi sao trên hình chữ nhật màu đỏ. Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao.Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu và dán cho phẳng. H8 GV gọi HS nhắc lại GV uốn nắn, nhắc nhở Hoạt dộng 3:HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng -Gọi HS nhắc lại các bước. HS nhắc lại. Bước 2:Cắt ngôi sao năm cánh Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh Bước 3: Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. -GV thực hiện lại mẫu -Cho HS thực hành theo nhóm 4.GV quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn -Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm -Nhận xét, đánh giá sản phẩm -Cho HS dán vào tập -Nhận xét tiết học. TNXH (10) HOẠT ĐỘNG BAØI TIẾT NƯỚC TIỂU .I.Muïc tieâu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học : - Caùc hình trong SGK – 22, 23 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?. Hoạt động học Nguyên nhân dẫn đến bẹnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a- mi-đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa tri kịp thời, dứt điểm. Đề phòng bệnh thấp tim cần phải:Giữ ấm cơ thể khi trờ lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,... Cách đề phòng bệnh thấp tim?. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới Hoạt động 1:Quan sát thảo luận Mục tiêu; Kể được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của nó Cho HS thảo luận theo cặp, nêu tên các bộ phận qua quan sát hình 1/22SGK GV treo tranh, HS chỉ GV:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đáy và ống đáy Hoạt động 2: Thảo luận Cho HS quan sát, đọc các câu hỏi HS làm việc theo nhóm 4, đặt và trả lời câu hỏi liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu GV gợi ý: Nước tiểu tạo thành ở đâu? Nước tiểu được đưa xuống bóng đáy bằng đường nào? Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu chứa ở đâu? Nước tiểu được thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu? Cho HS xung phong hỏi rồi chỉ bạn trả. HS thảo luận HS chỉ. HS đọc HS thực hiện. HS thực hiện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×