Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.95 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC. TIẾT: 39 BÀI: TÀI BỐN ANH (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cưua dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - KN : HS thấy được tài năng và trí thông minh của bốn anh tài. - TCTV: Núc nác, núng thế.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:(12) Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. - GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 - HS luyện đọc từ khó. dòng đầu. Đoạn 2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách - 1 HS đọc mục chú giải. đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ mới được giải nghĩa - Học sinh luyện đọc theo cặp (phần chú thích SGK) - 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.hướng dẫn cách đọc bài văn. Hoạt động 2:(10) Tìm hiểu bài Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. ?Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt? - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngâïp cả cánh đồng, làng mạc. ?Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu - HS thuật lại cho nhau nghe theo cặp. tinh. Một vài em thi thuật lại trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, khen ngợi bạn thuật lại đầy dủ, đúng, hấp dẫn. Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? - Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. 323 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?. Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. Hoạt động 3: (10)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm * Gọi HS đọc tiếp nối . GV cùng lớp nhận xét, tìm - HS đọc tiếp nối tiếp toàn bài giọng đọc phù hợp. * GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: “Cẩu Khây - HS luyện đọc theo cặp hé cửa…sầm lại” - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV đọc mẫu. Nêu giọng đọc, gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng. - GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn, ghi điểm 3/ Củng cố- Dặn dò:- Nội dung chính của truyện là gì? - Liên hệ GD - Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho người thân nghe *************************** MÔN: TOÁN .TIẾT 96 BÀI: PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số ,mẫu số;biết đọc,viết phân số. - Bài tập cần làm( Bài 1,2) - KNS: HS biết đọc và viết các phân số, biết mẫu số, tử số. - TCTV: HS luyện đọc nhiều phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106,107. Mô hình ở bộ đồ dùng dạy học toán( GV+ HS) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vử bài tập về nhà, 2 HS đồng thời làm bài 3,4 /105. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Phân số. HĐ1:(12) Giới thiệu phân số. - GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Có mấy phần được tô màu? - GV: tô màu 5/6 hình tròn. - GV ghi bảng 5/6 và hướng dẫn cách viết - GV đọc: Năm phần sáu - GV giới thiệu tiếp: 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6. - GV giúp HS nhận ra: Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, 324 Lop1.net. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. - HS quan sát hình. - 6 phần. - 5 phần. - HS viết vào bảng con. - HS nối tiếp đọc. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6 là số tự nhiên khác 0. tử số viết trên dấu gạch ngang, tử số là 5 cho biết số phần bằng nhau đã được tô màu, 5 là số tự nhiên. * Làm tương tự với các phân số: 1/2; 3/4; 4/7 - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông… ,yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. * GV nhận xét: 5/6,1/2 ,3/4 …là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang. Mẫu số là STN khác 0 viết dưới vạch ngang. HĐ2: Luyện tập thực hành: Bài 1(6) - GV làm mẫu hình 1. - HS tự làm các bài còn lại. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2:. Gv viết mẫu lên bảng, phân tích mẫu. H: Mẫu số của các phân số là những STN ntn? - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm các bài òn lại theo mẫu. - HS nêu miệng bài làm. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số. 3.Củng cố- Dặn dò: - Đọc phân số: 4/7,3/6, 5/8… - Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia STN. ************************* MÔN: TOÁN .TIẾT:97. BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được thương của phép chia 1 số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số , tử số là sô bị chia và mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm( Bài 1,2(2ý đầu),3). - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.KTBC: Phân số. - GV yêu cầu HS viết và đọc 1 số phân số - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:Phân số và phép chia STN. HĐ1: Phép chia một STN cho 1 STN khác 0 A/Trường hợp thương là một số tự nhiên. - GV nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS tìm kết quả - GV ghi bảng: 8: 4 = 2( quả). - Khi ta chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên ( khác 0) kết quả tìm được có thể là số tự nhiên không? 325 Lop1.net. Hoạt động của học sinh -. 3 HS lên bảng làm. Lớp viết vào bảng con.. - HS đọc lại ví dụ trong SGK và nhẩm để tìm kết quả.( mỗi em được 2 quả) - HS dựa vào ví dụ trên để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * KL: khi thực hiện chia 1 STN cho 1 STN khác 0 , ta có thể tìm được thương là 1 STN . Nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy. HĐ2: Trường hợp thương là phân số: - GV nêu tiếp vấn đề và yêu cầu HS tìm kết quả. - GV đưa ra mô hình minh hoạ 3 cái bánh, chia mỗi cái thành 4 phần .Ở trường hợp này, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 là 1 phân số * KL: thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là SBC và mẫu số là số chia. - GV lấy thêm 1 số ví dụ minh hoa. HĐ3: Luyện tập thực hành Cách tiến hành: Bài 1: BT yêu cầu gì? - HS làm bài tập. - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu ,sau đó tự làm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài. H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? 3.Củng cố- Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa phép chia STN và phân số. - Chuẩn bị: Phân số và phép chia STN( tt). - HS nêu lại vấn đề và trả lời được: 3:4 - HS quan sát, nhận xét qua mô hình để đưa ra được mỗi nhười được nhận ¾ cái bánh. - HS nhắc lại kl.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - 1 HS lên bảng làm.cả lớp làm vào vở BT. - Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là một.. .…………………………………………………. MÔN: TẬP LÀM VĂN: TIẾT 39 BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT( KIỂM TRA VIẾT) I.MỤC TIÊU: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài,thân bài,kết bài),diễn đạt thành câu rõ ý. - KNS: HS có ý thức tự giác làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA G V HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết Hoạt động 2: Chọn đề bài - GV đọc các đề bài đã ghi sẵn trên bảng - HS đọc lại các đề trên bảng. - GV: Mỗi em tự chọn 1 đề trong 3 đề đó, đề nào mà em cảm - Từng HS đọc lại các đề bài, suy thấy em sẽ có khả năng làm tốt nhất. 326 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một số điểm cần lưu ý: - Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ) - Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học Hoạt động 2: (25) Viết bài - GV đọc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã chép sẵn trên bảng. - Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra. Viết bài xong, khảo lại bài để chữa các lỗi về chính tả. - Cho phép HS tham khảo lại các bài văn đã viết ở các tiết trước. - GV theo dõi, hưỡng dẫn thêm cho những HS yếu. - Thu bài.. nghĩ, lựa chọn. - Một số HS nối tiếp đọc đề mà các em đã chọn. - HS dựa vào dàn ý trên bảng để lập dàn ý cho bài viết của mình ra nháp. - HS viết bài vào vở.. 3/ Củng cố,dặn dò - Chốt nội dung bài. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường…. ……………………………………………. Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN: TIẾT 98 BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm( Bài 1,3). - KNS: HS biết được 1 phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.KTBC: - 2 HS bài 2,3/ 108. Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phân số và phép chia STN. b. Các hoạt động. HĐ1: Phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 VD1: Gv nêu vấn đề như hai dòng đầu của phần a trong bài học . Với mô hình quả cam là hình tròn để hướng dẫn HS giải quyết vấn đề. - GV nhận xét, kết luận: Vân đã ăn 5/4 quả cam, ghi bảng. VD2: ( Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như VD1) - GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 327 Lop1.net.  2 HS lên bảng làm.. - HS quan sát, nhận biết: Aên 1 quả cam tức là ăn 4 phần của quả cam hay 4/4 quả cam , ăn thêm ¼ quả nữa tức là ăn thêm 1 phần. Như vặy là Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5/4 quả cam..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> người. - HS quan sát, nhận xét… Qua 2 ví dụ trên, GV hướng dẫn HS nhận biết: 5/4 quả cam là kết quả phép chia đều mấy quả cam cho mấy - HS trả lời. …5 quả cho 4 người ăn người? - GV ghi bảng: 5;4= 5/4 5/4 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần quả cam? …gồm 1 quả cam và ¼ quả cam GV: Do đó 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết: 5/4> - HS nêu nhận xét, biết phân số 5/4 1(GV ghi bảng) có TS lớn hơn MS, phân số đó lớn hơn * Tương tự gv giúp HS nêu được: - Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số , phân số dó bằng 1 và - HS trả lời. viết: 4/4 = 1 - Phân số ¼ có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1 và viết: ¼< 1 -* Vậy sau khi chia phần cam của mỗi người là bao nhiêu? KL: + Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân - HS nhắc lại. số lớn hơn 1. + Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - HS lấy thêm 1 số ví dụ khác. + Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1 HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - BT yêu cầu gì? - HS làm bài. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: - BT yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề. - Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT - GV theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò:  HS nêu nhận xét về : Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.  Chuẩn bị: Luyện tập …………………………………………………………………………………. MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT: 40 BÀI:TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú ,độc đáo,là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - KNS: HS thấy được nét văn hóa của nhân dân ta thời xưa. - TCTV: HS luyện đọc và hiểu nghĩa từ : chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 328 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một - Học sinh quan sát tranh+ lắng nghe vài ý nghĩa của chiếc trống đồng - Học sinh nhắc lại đề bài. GV giới thiệu bài “Trống đồng Đông Sơn” Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài giọng tự hào - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn( 2 lần) - GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn như SGV. - HS yếu đọc 1-2 câu( Swan,Rim) Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống đồùng - HS đọc từ, câu khó. SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong - 1HS đọc chú giải. bàiø đồng thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm - HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. b) Tìm hiểu bài - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm - Hs làm việc theo nhóm - HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau ? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. ? Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời câu múa, chèo thuyền…. hỏi: ? Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu -Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, tả trên trống đồng ? thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương. ?Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị Vì những hình ảnh hoạt động của con người trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn…… ? Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn của người Việt nam ta? trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh - Hướng dẫn HS rút nội dung, ý nghĩa bài trình độ văn minh. văn.(I.1) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: “ Nổi bật…sâu - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp- thi đọc sắc” + GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc, gạch chân các từ cần nhấn giọng. - GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn đọc đạt yêu cầu. 3/ Củng cố- Dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Lên hệ giáo dục về việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc… - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân 329 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………. MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT): TIẾT: 20 BÀI: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BTCT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: uôt/ uôc. - KNS: HS trình bày đúng bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b, 3b. - Tranh minh họa hai truyện ở bài tập 3/SGK - VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình… 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Cha - Học sinh nhắc lại đề bài. đẻ của chiếc lốp xe đạp” Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả. - HS theo dõi SGK - Hướng dẫn HS viết đúng các từ nước ngoài, - Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần những chữ số và các từ khó trong bài. viết những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày). - HS luyện viết từ khó vào bảng con, 1 số viết trên bảng. - Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi - Học sinh viết bài - GV đọc chính tả HS viết bài - HS soát bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai - GV chấm sửa sai từ 6 đến 8 bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a/14SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 HS lên bảng - Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – làm. điền uôt/uôc vào chỗ trống * GV chốt lại lời giải đúng: - 3HS lên bảng làm. Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ - HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột. - HS sửa bài Bài tập 3a - Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Tổ chức hoạt động nhóm - Hs làm việc theo nhóm - Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng: - Đại diện các nhómtrình bày. Đoạn b) Vị thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, - HS đọc lại câu chuyện và nêu được ý nghĩa buộc ngài của câu chuỵên. 330 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/ Củng cố- Dặn dò:- Trả bài, nhận xét bài viêt của HS. Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai ……………………………………………………………………………….. KỂ CHUYỆN:TIẾT 20 BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại câu chuyện (đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của truyện (đoạn chuyện) đã kể. - Kỹ năng: HS biết chăm chú nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. - TCTV: HS luyện kể nhiều. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số truyện về người có tài : Truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi … - Bảng lớp viết dàn ý KC, viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bácđánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc” - 1 HS đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc - HS đọc đề bài dã nghe. Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học - Một vài HS nối tiếp nhau giới thiệu trong SGK - Một số HS giới thiệu câu chuyện tên câu chuyện của mình Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghĩa nghĩa câu chuyện câu chuyện. GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC. - HS kể trong nhóm - HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân (khuyến khích những HS xung phong - HS thi kể kể trước) - GV nhận xét và ghi điểm - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe nhất bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . ………………………………………………………………………. MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 39 BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí: khói ,khí độc,các loại khí bụi….. 331 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - KNS: Biết được một số việc gây ô nhiễm môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :(12) Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Làm việc theo cặp. - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, - Một số HS trình bày kết quả làm từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không việc theo cặp. khí bẩn. - HS nhắc lại một số tính chất của Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang không khí. 143 Hoạt động 2 : (13) Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Cách tiến hành : GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát - HS liên hệ thực tế. Phát biểu biểu: - Do khí thải của các nhà máy ; khói, - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và khí độc, bụi do các phương tiện ô tô nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói thải ra ; khí độc vi khuẩn,…do các rác thải sinh ra. riêng.  Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, …) - Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 3/Củng cố dặn dò:-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. ********************************* Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN.TIẾT 99 BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết : đọc ,viết phân số ; biết quan hệ giữa phép chia STN và phân số. - Bài tập cần làm( Bài 1,2,3). - KNS: HS đọc viết được các phân số thành thạo. 332 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1.KTBC:5’ - Kiểm tra vở bài tập đồng thời 2 HS làm bài 1,3/110 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập b. Các hoạt động. Hoạt động 1:(8)Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV ghi bảng các số đo dại lượng ( dưới dạng phân số) - GV theo dõi và nhận xét. VD: 1/2 kg ( một phần hai ki- lô – gam) Hoạt động2(7) Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV theo dõi và nhận xét. Lời giải: 8=8/1; 14= 14/1 ; 32= 32/1… Hoạt động 3( 9) Bài 3: - BT yêu cầu gì? - H: mọi STN đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? - GV theo dõi và nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc đề. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS nối tiếp đọc. - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài bảng con. 1 số làm trên bảng. - HS phân tích và nêu nhận xét (…Có tử số là STN đó và mẫu số là 1). 3.Củng cố- Dặn dò:3’- Chốt nội dung bài. - Chuẩn bị: Phân số bằng nhau. - Tổng kết giờ học. …………………………………………………………………………………………… MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 39 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT 1). Xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT 2) - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3)HS yếu viết 2,3 câu. - KNS: HS nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu và biết đặt 1 đến 2 câu có bộ phận chủ ngữ. - TCTV: HS luyện nói nhiều về đặt câu . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2 - VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?” Hoạt động 2: Hướng dẫn luỵên tập Bài tập1: (6) 333 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập - GV nhận xét dán các băng giấy ghi các câu kể lên - HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài bảng và chốt lại lời giải đúng, tập. - HS trình bày Bài tập 2: (7) - HS đọc thầm lại các câu văn, xác đinh bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi - GV nêu yêu cầu của bài câu.làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm - GV chốt lại ý đúng bài. - HS trình bày Bài tập 3: (12) - GV treo tranh ảnh minh họa và nhắc nhở HS về yêu - HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài cầu của bài. (SGV) - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn - HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết văn hay. - Cả lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò;- GV nhâïn xét tiết học - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở ************************* Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 MÔN: TOÁN.TIẾT 100 BÀI: PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Bài tập cần làm( Bài 1). - KNS: HS biết thế nào là hai phân số bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hai băng giấy như bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(5) - Kiểm tra vở bài tập của HS đồng thời 2 HS làm bài 3,4/ - 2 HS lên bảng làm. 110 - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau. HĐ1: Nhận biết hai phân số bằng nhau.(14) A/ Hoạt động với đồ dùng trực quan: - GV đưa ra 2 băng giấy bằng nhau và yêu cầu HS nhận - HS quan sát, nêu nhận xét. xét 2 băng giấy. - Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần, băng giấy - HS trả lời thứ hai được chia làm mấy phần? - So sánh phần tô màu của hai băng giấy. - KL:3/4 = 6/8 - 2 HS nêu. B/ Nhận xét: - GV nêu vấn đề và hỏi HS : làm thế nào để từ phân số 3/4 - HS thảo luận và phát biểu ý kiến. ta có được phân số 6/8, từ phân số 6/8 có được phân số3/4 KL: + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với - HS nhắc lại cùng một STN khác 0 thì được một phân số bằng phân số 334 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đã cho. - HS làm thêm 1 số ví dụ khác. + Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho 1 STN khác 0 thì sau khi chia ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1:( 13) - BT yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề. - Cho tự HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - GV theo dõi và nhận xét. VD: 2/5 = 2 x 3 / 5 x3 = 6 / 15. ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười ba. 3.Củng cố- Dặn dò (3’):- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - Chuẩn bị: Rút gọn phân số. - Tổng kết giờ học. ……………………………………………. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 40 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe con người và tên một số môn thể thao(BT1,2);nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT 3,4). - KNS: HS có thêm vốn từ ngữ mời về chủ đề vận dụng để nói hoặc đặt câu. - TCTV: HS luyện nói, viết các từ tim được. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Vở BTTV 4, tập 2, Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Sức khỏe” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: (8) - HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập, đọc cả mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài vào bảng - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm phụ. bài - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả ở bảng phụ. - GV nhận xét và kết luận - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 2( 7) Thực hiện theo các bước như BT1 - GV nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS trao đổi nhóm, làm vào bảng phụ. - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng - Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, chạy, - HS viết vào vở nhảy cao, nhảy xa, quần vợt, bắn súng, đẩy tạ, -1-2 HS đọc bơi, đấu vật, đấu kiếm, cử tạ… Bài tập 3: (6) GV nêu yêu cầu bài tập. 335 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải - HS đọc thầm lại các thành ngữ, làm bài vào vở bài tập( bút chì). đúng như SGV. - 2HS làm trên bảng 2 câu Bài tập 4: (6) - HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý: Người Không ăn, không ngủ được là người thế - HS thảo luận chung cả lớp. - Đại diện HS phát biểu nào? - HS ghi vào vở. Không ăn, không ngủ thì khổ như thế nào? - Đọc thuộc câu tục ngữ. Người ăn được, ngủ được là người thế nào? Ăn được, ngủ được là tiên nghĩa là gì? - GV chốt ý đúng SGV. 3/ Củng cố- dặn dò;- Chốt nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong baì. ………………………………………………………………………………………………. MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 40 BÀI: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn(BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi em sinh sống.(BT2) - KNS: Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương. - TCTV: HS luyện nói về buôn hoặc xã của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh họa một số nét đổi mới ở địa phương em Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động: (8) Bài tập 1: - HS làm bài - 1 HS đọc nội dung BT1 - GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu. - Cả lớp theo dõi SGK GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu mẫu. - HS đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi theo Dựa vào bài mẫu đó, có thể lập dàn ý vắn tắt của một cặp, trả lời các câu hỏi. bài giới thiệu. Gv treo bảng phụ đã viết dàn ý .( Như - HS trả lời, lớp bổ sung. - 1 HS nhìn bảng đọc. SGV) Hoạt động2 Bài tập 2: (20) * Xác định yêu cầu của đề bài - HS đọc yêu cầu của đề bài - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm - HS tiếp nối nhau nói nội dung các em được nội dung cho bài giới thiệu. chọn giới thiệu - GV nhận xét, ghi điểm cho những HS làm tốt. - Thực hành giới thiệu trong nhóm - Thi giới thiệu trước lớp - Cả lớp bình chọn người giới thiệu địa phương mình tự nhiên,chân thực, hấp dẫn. 3/ Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học. 336 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em .……………………………………………………………………………………………………… MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 40 BÀI 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. MỤC TIÊU: (ND điều chỉnh chỉ vẽ tranh theo khả năng của các em).  Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom,xử lí rác thải hợp lí,giảm khí thải ,bảo vệ rừng và cây trồng……  KNS: HS nói được một số việc làm tốt để bảo vệ không khí luôn trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh vềà các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.  Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 50 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 :(12) TÌM HIỂU NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả - HS quan sát các hình trang 80, lời câu hỏi. 81 SGK và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và - 2 HS quay lại với nhau, chỉ nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu vào từng hình và nêu những việc không khí. nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí. - GV gọi một số HS trình bày. - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách : - Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. - Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khói đun bếp. - HS nhắc lại. - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giúp cho bầu không khí trong lành Hoạt động 2:(13) VẼ TRANH VỀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH Cách tiến hành : - GV khuyến khích cả lớp cùng vẽ tranh theo chủ đề bài học. - Cả lớp cùng vẽ - GV đi tới các bàn xem và giúp đỡ những em gặp khó khăn - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. khi thể hiện bài vẽ. - GV mời một số trình bày bài vẽ của mình trước lớp. - Một số em trình bày ý tưởng bài vẽ của mình - GV đánh giá nhận xét. 3/Củng cố dặn dò:-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. 337 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới *************************. 338 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×