Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.04 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo. TUẦN 18 TIẾT 1:. Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 GIÁO DỤC TẬP THỂ. TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở học kỳ I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm : Có chí thị nên và Tiếng sáo diều. - HS khá, giỏi đọc tương đố lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ, phiếu ghi đầu bài - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - Kể tên các bài tập đọc và học thuộc 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: lòng đã học trong chủ điểm: Trên đôi - Ông Trạng thả diều cánh ước mơ. - Có chí thì nên - HS bốc thăm và đọc bài (có thể là 1 - Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” đoạn hay cả bài). Trả lời câu hỏi ghi - Vẽ trứng trong phiếu - Người tìm đường lên các vì sao - GV nhận xét, đánh giá - Văn hay chữ tốt - HS nêu yêu cầu của bài (học nhóm) 2. Bài tập: Tên bài - Ông Trạng thả diều. Tác giả Nội dung chính -Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học, trở thành người đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi - Vua tàu thủy - Từ điển - Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, “Bạch Thái nhân vật lịch nhờ có chí đã làm nên sự Bưởi” sử Việt Nam nghiệp 17 Lop3.net. Nhân vật - Nguyễn Hiền - Bạch Thái Bưởi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Vẽ trứng. - Xuân Yến. - Lê- ô- nác- đô kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa. - Người tìm - Lê Quang - Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đường lên các vì Long, đuổi ước mơ, đã tìm được sao đường lên các vì sao - Văn hay chữ - Truyện đọc 1 - Cao Bá Quát kiên trì luyện tốt chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Học và chuẩn bị bài: Ôn tập tiếp. - Lê- ô- nácđô Đa- vin- xi - Xi- ôn- cốpxki - Cao Bá Quát. ––––––––––––––––––––––––––––––. TIẾT 3: TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 9. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm 1 số bài tập đơn giản. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Sách vở III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - HS nêu VD về số chia hết cho 2, cho 5? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS đọc bảng chia 9 * Ví dụ: - GV ghi các số chia hết cho 9 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 và không chia hết cho 9- HS Ta có : 7 + 2 = 9 9: 9=1 11 : 9 = 1 (dư 2) tính kết quả 657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 (dư 1) Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có: 4 +5 + 1 = 10 - Các số chia hết cho 9 có đặc 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 (dư 1) 2. Các số có tống các chữ số chia hết cho 9 thì điểm gì? chia hết cho 9. c. Luyện tập * Bài 1 (97). - HS nêu yêu cầu của bài Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385 - HS nêu miệng kết quả * Bài 2 (97). Số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 1097 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - HS tự làm bài vào vở * Bài 3 (97).(HS khá, giỏi àm) Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9: 909; 207. - HS đọc yêu cầu của bài * Bài 4 (97).(HS khá, giỏi làm) - HS làm bài vào phiếu bài tập Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9: 315 ; 135 ; 225 4. Củng cố- dặn dò: - Các số như thế nào thì chia hết cho 9? - Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3. TIẾT 4: LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Trường ra đề) Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - GV nêu yêu cầu của tiết học - Ông Trạng thả diều - HS bốc thăm và đọc bài - Có chí thì nên - Trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc - Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” - Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt * Bài tập (175). - Nêu yêu cầu của bài - Trực tiếp: Kể ngay vào sự việc bắt đầu câu - HS đọc lại truyện chuyện 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Thế nào là cách mở bài trực tiếp - Gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu và mở bài gián tiếp? chuyện định kể. - VD: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn - HS viết bài vào vở và trình bày Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên trước lớp khi mới 13 tuổi. - Câu chuyện kể về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn - Nhận xét- chữa bài những lời khuyên của người xưa: “Có chí thì nên, có công mài sắt có ngày nên kim”. 4. Củng cố- dặn dò : - Có mấy cách mở bài? là những cách nào? - Nhận xét giờ học - Tiết sau: Ôn tập ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 2: TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 3. -Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm 1 số bài tập đơn giản. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - HS đọc bảng chia cho 3 * Ví dụ: - GV ghi bảng ví dụ- HS tính 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 2) Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10 kết quả - Số 63 và số 123 có tổng các 9 : 3=3 10 : 3 = 3 (dư 1) chữ số là bao nhiêu? 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2) Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 + 2 + 5 = 8 6 :3=2 8 : 3 = 2 (dư 2) - Các số chia hết cho 3 có đặc * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia điểm gì? hết cho 3. c, Luyện tập: * Bài 1 (98). - Nêu yêu cầu của bài Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313 - HS nêu miệng kết quả * Bài 2 (98). 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311 - Nêu yêu cầu của bài * Bài 3 (98).(HS khá, giỏi làm) - HS làm bài trên phiếu Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: 363; 903; 153. * Bài 4 (98). ).(HS khá, giỏi làm) - Trình bày bài- nhận xét, chữa Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 3: 567; 792; 2835 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại các dấu hiệu số chia hết cho 3? - Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau: Luyện tập –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu kết bài, mở bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Đọc trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài ở nhà. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV nêu yêu cầu của tiết 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - Chú Đất Nung học - HS bốc thăm và đọc bài - Cánh diều tuổi thơ theo chỉ định ghi trên phiếu- - Tuổi Ngựa trả lời câu hỏi - Kéo co - GV nhận xét, đánh giá - Trong quán ăn “Ba cá Bống” - Rất nhiều mặt trăng 2. Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập - Nhờ thông minh, ham học và có ý chí Nguyễn Hiền - HS làm vào vở bài tập- đã trỏ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. - Lê- ô- nác- đô Đa- vin- xi kiên nhẫn, khổ công đọc bài trước lớp luyện vẽ mới thành tài. - Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi, kiên nhẫn hiếm - GV và HS lớp nhận xét, có. - Cao Bá Quát kì công luyện viết chữ. bổ sung 21 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. * Bài 2 (174). - Nêu yêu cầu của bài a, Có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS làm vào phiếu bài tập, - Có chí thì nên. các nhóm trình bày trước lớp b, Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc lại nội dung bài tập 2 - Nhận xét giờ học. - Học bài, làm bài vở bài tập, chuẩn bị bài sau: Ôn tập. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 4: KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: - làm thí nghiệm để chứng tỏ: + càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxy để duy trì sự cháy lâu hơn + muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - nêu uengs dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, .... II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học nhóm, dụng cụ thí nghiệm (lọ thủy tinh, nến) - Trò: xem bài trước. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * HĐ nhóm:- Nêu các đồ dùng để làm * Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: thí nghiệm? - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm - Càng có nhiều không khí thì càng có như SGK - Quan sát sự cháy của các ngọn nến, rút nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn ra nhận xét - Khí ni- tơ có vai trò gì? - Giúp cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh. * HĐ nhóm * Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng - Làm thí nghiệm 1, 2(trang 70; 71) giải dụng trong cuộc sống thích nguyên nhân - Rút ra kết luận - Để duy trì sự cháy cần liên tục cung 22 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Làm thế nào để ngọn lửa ở bếp không cấp không khí. Nói cách khác không khí bị tắt? cần được lưu thông. 4, Củng cố- dặn dò(4’): - Không khí có vai trò gì trong sự cháy? - Chuẩn bị bài sau: Không khí cần cho sự sống. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe- viết đúng chính tả(tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗ trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ(đôi que đan) II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu học tập. - Trò: Xem bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài ở nhà 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: -GV nêu yêu cầu của tiết học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - HS lên bảng bốc thăm và đọc bài - GV hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc - 3- 5 HS lên bảng bốc thăm đọc bài - Nhận xét cho điểm 2. Nghe- viết chính tả bài: Đôi que đan - GV đọc mẫu bài thơ- HS đọc - HS theo dõi SGK thầm - Nội dung của bài thơ nói gì? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan, từ hai bàn tay - GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở của hai chị em những mũ, khăn, áo của bà, - GV đọc bài- HS soát lỗi chính tả của bé, của cha mẹ dần dần hiện ra. - Thu chấm một số bài- Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tiếp tục ôn luyện ở nhà chuẩn bị thi kì I.. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) 23 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo I. Mục tiêu: - Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai ? II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Bài tập ở nhà 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - HS bốc thăm và đọc bài- trả lời - HS đọc bài theo yêu cầu ghi ttrong phiếu câu hỏi ghi trên phiếu 2. Bài tập: - Nêu yêu cầu của bài - Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, - Các nhóm làm vào phiếu- Đại huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, diện các nhóm trình bày kết quả. sân, Hmông, Tu dí, Phù lá. - Động từ: dừng lại, chơi đùa - GV nhận xét- chốt lại lời giải - Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ + Đặt câu: Buổi chiều, xe làm gì? đúng Nắng phố huyện thế nào? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài và xem bài: Ôn tập.. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập. - Trò: Đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: 24 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo b, Giảng bài: - Nêu yêu cầu của bài * Bài 1 (98). - HS trả lời miệng - Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816 - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - Số chia hết cho 9: 4563; 66816 - Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 3 và 9? 2229; 3576 * Bài 2 (98). - Nêu yêu cầu của bài a, 945 - HS làm bảng con- nhận xét b, 225; 255; 285 c, 762; 768 * bài 3 (98). - Nêu yêu cầu của bài a, đúng c, sai - HS trả lời miệng b, sai d, đúng * bài 4 (98).(HS khá, giỏi làm) a, 612; 621; 216; 261; 162; 126 b, 102 hoặc 201 4. Củng cố- dặn dò: - Dựa vào đâu để nhận biết 1 số chia hết cho 3, 9 hay không? - Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau: Luyện tập chung. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: -Mức độ y/ c về kỹ năng đọc như ở tiết 1. -Biết lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã được quan sát, viết được một đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ - Trò: Xem trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Trực tiếp b, Giảng bài: - GV nêu yêu cầu của tiết học 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: - HS bốc thăm và đọc bài - HS bốc thăm đọc bài theo yêu cầu ghi - GV hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc trên phiếu - Nhận xét- đánh giá 2. Bài tập: - HS đọc nội dung bài tập- xác định yêu - dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập cầu của đề của em). 25 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Đọc ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật - HS làm bài, trình bày dàn ý trước lớp 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen hs kể chuyện hay. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem bài sau. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9? Cho ví dụ? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Bài 1 (99). - Nêu yêu cầu của bài a, Số chia hết cho 2: 4568; 2050; 35766. - HS trả lời miệng b, Số chia hết cho 3: 2229; 35766. c, Số chia hết cho 5: 2050; 7435. d, Số chia hết cho 9: 35766. Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. - HS làm bảng con Các số chia hết cho 3 và 2 là: 57234; 64620; 5270. - Nhận xét kết quả Số chia hết cho cả 2,3,5 và 9: 64620 * Bài 3 (99). - Nêu yêu cầu của bài a, 528; 558; 588 - HS làm bài trên phiếu b, 603; 693 - Đổi phiếu kiểm tra kết quả c, 240 d, 354 * Bài 4 (99). (HS khá, giỏi làm) a, 2253 + 4315 - 173 - HS đọc bài toán– tóm tắt bài = 6568 - 173= 6395 - 1 HS lên bảng giải; lớp làm vở b, 6438 - 2352 2 = 6438 - 4650 = 1788 - GV nhận xét- chữa bài c, 480 - 120 : 4 = 480 - 30 = 450 26 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo d, 63 + 24 3 = 63 + 72 = 135 * Bài 5 (99). (HS khá, giỏi làm) Số phải tìm phải thỏa mãn 3 điều kiện - Lớn hơn 20 và bé hơn 35. - Chia hết cho 5 nên số phải tìm là 25 hoặc 30 - Chia hết cho 3 nên số đó là 30 Vậy số học sinh của lớp là 30. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9? - Làm bài vở bài tập Xem bài sau: TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Phòng ra đề) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 3: ÂM NHẠC GV chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 4: KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu bài tập - Trò: xem bài trước III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu vài trò của không khí đối với sự cháy? - Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài: * Vai trò của không khí đối với con người, động vật, thực vật: - HS thạc hành làm thí nghiệm như - Ta thấy luồng không khí ấm chạm vào H1 sgk và phát biểu nhận xét tay do các em thở ra. - GV yêu cầu HS nín thở mô tả lại - Khi lấy tay bịt mũi và ngậm miêng nín cảm giác của mình khi nín thở? thở ta thấy cảm giác khó chịu. - HS quan sát hình 3; 4: Tạo sao sâu bọ và cây trong hình 3b, 4b, bị chết? 27 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vũ Thị Huyền- Lớp 4A1- Trường Tiểu học số 2 thị trấn Tuần Giáo - Nêu vai trò của không khí đối với - Con người, động vật, thực vật cần con người , động vật, thực vật? không khí để thở thì mới sống được... - HS quan sát H5, 6 trả lời câu hỏi sgk - H5: Bình ô- xi - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần - H6: Bơm không khí vào nước. cho sự sống của con người, động vật, thực vật? - Thành phần nào trong không khí - Ô- xi trong không khí là thành phần quạn trọng nhất đối với sự thở ? quan trọng nhất đối với sự thở. - Trong trường hợp nào người ta phải - Người thợ lặn, làm việc trong hầm lò, thở bằng bình ô- xi? người bệnh nặng cần cấp cứu... - Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi. 4. Củng cố- dặn dò: - Con người, động vât, thực vật cần ô- xi để làm gì? - Học bài và đọc bài sau: Tại sao có gió. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Phòng ra đề) TIẾT 2: THỂ DỤC GV chuyên dạy ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 3: TOÁN: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Phòng ra đề) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾT 4: ĐỊA LÝ: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Trường ra đề) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––. 28 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>