Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đạo đức 3 bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (2 tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Tiết: 1 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... Giáo án Hình học 8. CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1: TỨ GIÁC. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu được các định nghĩa của tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. 3. Thái độ: HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: +Thước, hình vẽ trên bảng phụ 2. Học sinh: +Thước thẳng D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút). II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới:(33 phút) 1. Giới thiệu bài: (3 phút) - Giáo viên giới thiệu chương trình hình học8, các yêu cầu khi học môn hình học 8. - Giáo viên liên hệ kiến thức lớp 7 và lớp 8, và đặt vấn đề cho bài mới. 2. Bài mới:(30 phút) Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(20 phút) ? Quan sát hình 1, 2, trong mỗi hình có Định nghĩa tứ giác: (SGK) Tứ giác ABCD: mấy đoạn thẳng? ? Nêu đặc điểm khác biệt trong các + Đỉnh: A, B, C, D. + Cạnh: AB, BC, CD, DA. đoạn thẳng ở hình 1 và 2? =>Giới thiệu H1(a, b, c) là tứ giác. A B ? Hình như thế nào gọi là tứ giác ABCD? Giáo viên giới thiệu các cách đọc tên khác nhau và tên các cạnh, các đỉnh của D tứ giác ABCD. C ? Học sinh làm ?1. giáo viên gợi ý cho Định nghĩa tứ giác lồi: (SGK) B học sinh kéo dài cạnh BC, và nêu nhận A xét gì về vị trí các cạnh so với bờ là ?2 M đường thẳng BC. Q N - H.1a: tứ giác luôn nằm trong nữa mặt P phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh D C BC. - H.1b: tứ giác luôn nằm trong cả hai Giáo viên: Phan Đình Trung Trang 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh BC. => Giới thiệu tứ giác lồi, nêu chú ý ? Học sinh làm ?2/SGK, trả lời tại chổ. Hoạt động 2: TỔNG CÁC GÓC CỦA TỨ GIÁC(10 phút) A ? Hãy nhắc lại định lý tổng ba góc của Vẽ đường chéo AC. một tam giác?  ABC có giáo viên nêu bài toán: Cho tứ giác Aˆ1  Bˆ  Cˆ1 = 1800 (1) 1 1 ABCD, hãy tính Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ  ABC có D 2 2 - Gợi ý: Tạo ra tam giác để vận dụng Aˆ 2  Dˆ  Cˆ 2 = 1800 (2) định lý tổng ba góc trong tam giác để Từ (1) và (2) ta suy ra: C tính Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ Â1 + Â2 + B̂ + Ĉ1 + Ĉ 2 + D̂ ? Vậy trong một tứ giác, tổng các góc ˆ ˆ ˆ ( A1  B  C1 )+( Aˆ 2  Dˆ  Cˆ 2 )=1800+1800 => bằng bao nhiêu? 0 ˆ ˆ ˆ ˆ => HS phát biểu định lý viết giả thiết A  B  C  D = 360 Định lý: Tổng các góc của tứ giác bằng và kết luận? 0. B. 360. IV. Luyện tập:( 7 phút) - Học sinh nhắc lại tính chất của tứ giác. - Làm bài tập 1/SGK - trang 66(H5.a, d và H.6a) H5.a, x  3600  (1100  1200  800 )  500 d, Kˆ  1200 ; Mˆ  750 ; Iˆ  900 => x  3600  (900  750  1200 )  750 H6.a, x  x  950  650  3600 => 2 x  3600  (950  650 ) => x . 3600  (650  900 )  1000 2. ? Bốn góc của một tứ giác có thê đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không? Vì sao? V. Hướng dẫn:(4 phút) - Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi và định lý về góc của tứBgiác. A - Bài tập về nhà: Bài 1(H5.b,c và H6.b), bài 2 -> 5/SGK. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Hướng dẫn: D C Bài 2: Â1 là góc ngoài của tứ giác, Â1 = ? => Tính tương tự đối với các góc còn lại và nêu nhận xét Â1 + B̂ 1+ Ĉ1 + D̂ 1 Bài 3: Vẽ tứ giác dựa vào cách vẽ tam giác - Chuẩn bị: đọc trước nội dung bài 2: tìm hiểu nội dung khi nào tứ giác gọi là hình thang. 1. 1. 1. 1. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. Tiết: 2 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... §2: HÌNH THANG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Học sinh biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. 3. Thái độ: Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: +Thước, ê ke 2. Học sinh: +Thước thẳng, êke D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(6 phút). 50. A. B. 110. C 70. D. ? Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, nêu các yếu tố của nó? ? Phát biểu đlý về tổng các góc của một tứ giác. Cho hình vẽ, tính Ĉ III. Bài mới:(26 phút) 1. Giới thiệu bài: Học sinh quan sát hình vẽ, có nhận xét gì về cạnh AB, CD =>Tứ giác ABCD có tên gọi gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(20 phút)A B => Giáo viên giới thiệu định nghĩa và Định nghĩa: nêu các yếu tố (Giáo viên nêu cách vẽ hình thang cân thông qua thước thẳng và êke) D C GV treo bảng phụ, học sinh làm ?1. - Hình vẽ: tứ giác ABCD là hình thang: a, ABCD là hình thang vì có AB // CD ?1. BC//AD(hai góc ở vị trí so le trong). b, EFGH là hình thang vì có GF//EH a, (hai góc trong cùng phía bù nhau ). c, INKM không phải là hình thang ? Em có nhận xét gì về hai góc kề một b, Hai góc kề một cạnh bên của hình A thang bù nhau. cạnh của hình thang? B 1 2 ? Nêu cách chứng minh 1 tứ giác là ?2. hình thang? 1 2 C D ? Học sinh làm ?2 theo nhóm(2 nhóm) => Học sinh trình bày ngắn gọn cách Chứng minh: giải. Giáo viên: Phan Đình Trung Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8 H.thang ABCD(AB//CD), GT AD//BC. Nối A và KL AD = BC, AB = CD C. => Qua hai bài toán trên hãy cho biết: Xét  ADC và  ABC có: + Nếu một hình thang có hai cạnh bên  = Ĉ1 (AD//BC) =>  ABC=  ADC 2 song song thì ................ AC chung => AB = CD + Nếu 1 hình thang có hai cạnh đáy Ĉ2 = Â1 (AB//CD) AD = BC bằng nhau thì........... b, => Học sinh đọc nhận xét/SGK. A. 2. ? Học sinh làm bài tập 7/SGK. - Kết quả: a, x = 1000; y = 1400 b, x = 500; y = 700 c, x = 900; y = 1150. B. 1. 2. 1. C. GT. H.thang ABCD (AB//CD), AB = CD. KL. AD // BC, AD = BC. D. (Tự chứng minh) * Nhận xét(SGK):. Hoạt động 2: HÌNH THANG VUÔNG(6 phút) ? Học sinh quan sát H21.c ở bài tập 7, - Hình thang vuông. B cho biết hình thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt? => Giới thiệu hình thang vuông. A Học sinh vẽ hình vào vở.. C. D. IV. Luyện tập:(8 phút) A ? Thế nào là hình thang? ? Tổng hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng bao nhiêu? - Học sinh làm bài tập 17a,/SBT E I D ? Hãy vẽ hình và kể tên các hình thang có trên hình? 1 1 1 Chỉ rõ các cạnh đáy. 1 C 2 B 2 a, Hình thang BDIC, BIEC, BDFC. V. Hướng dẫn - dặn dò:(4 phút) - Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông và nhận xét. - Bài tập về nhà: Bài 6, 8, 9, 10/SGK, SBT: 18, 19/ tra 62 - Hướng dẫn: Bài 6: vẽ đường vuông góc với AB(hoặc CD), rồi kiểm tra bằng êke đối với cạnh còn lại. Bài 8: Cho AB//CD thì  và D̂ có quan hệ gì? Kết hợp với  D̂ để xác định các số đo còn lại. - Chuẩn bị: Xem trước nội dung bài 3: Hình thang cân.. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Tiết: 3 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... Giáo án Hình học 8. §3: HÌNH THANG CÂN. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa hình thang cân, biết được tính chất của hình thang cân, biết được dấu hiệu nhận biết một hình là hình thang cân 2. Kĩ năng: Vẽ hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân, tính toán các yếu tố trong hình thang cân 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. B. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Bảng phụ vẽ hình 23, hình 27, 28, 30, 31 sgk/73; SGK, thuớc 2. Học sinh: + Học bài cũ; Sgk, thước D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(3 phút). Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB, CD. a. Nếu AD//BC thì AB..........CD và AD..........BC b. Nếu AB=CD thì AD.........BC III. Bài mới:(35 phút) 1. Giới thiệu bài:(1 phút): giáo viên giới thiệu trực tiếp nội dung. 2. Bài mới:(34 phút) Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA(12 phút) GV: Hình thang ABCD hình 23 có gì * Định nghĩa: A B đặc biệt? => giáo viên giới thiệu định nghĩa và cách vẽ hình thang cân. ? Tứ giác ABCD là hình thang cân, đáy D C AB, CD. Từ giả thiết đó em hãy biết: Tứ giác ABCD là hình thang cân AB...CD; C....D; A....B - AB//CD; C = D; A = B  AB//CD ? Ngược lại nếu tứ giác ABCD có Aˆ  Bˆ (Cˆ  Dˆ ) AB//CD; C = D hoặc A = B thì tứ giác ?2. Các hình thang: a, c, d là các hình ABCD là hình gì ? ? Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/72 thang cân Qua bài tập này giáo viên rút ra nhận a)1000 c)1100, 700, d) 900 - Hai góc đối của hình thang cân bù xét cho học sinh. nhau Hoạt động 2: TÍNH CHẤT(15 phút) GV: Treo bảng phụ vẽ hình thang cân Định lý 1: (SGK) ABCD (AB//CD) GT ABCD là hình thang cân(AB//CD) Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. KL AD = BC ? Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang và so sánh kết quả ?=>định lý 1 ? Kẻ BC và AD cắt nhau tại E. Có nhận a, AD  BC  O xét gì về  ODC,  OAB? Vì sao? => So sánh AD và BC ? Nếu AD // BC, thì khi này hình thang b, AD//BC A B ABCD có gì đặc biệt? => Vậy hình thang cân thì hai cạnh bên C có quan hệ gì? D ? Em có nhận xét gì về độ dài hai đường chéo của hình thang cân? => nội Định lý 2: (SGK) B dung định lý 2/ SGK ABCD là hình thang cân A GV: chứng minh AC = BD => chứng (đáy AB,CD) minh ADC = BCD ?  AC = BD => AC = BD D => hoạt động 3 Hoạt động 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT(7 phút) ? Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/74 * Định lý 3:(SGK) m - ABCD là hình thang cân GV: Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh định lý 3 sgk/74 bằng cách thực D C hiện bài tập 18 sgk/75 * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: TỨ GIÁC ? Hình thang thoả mãn điều kiệ gì thì Hai cạnh đối bằng nhau nó là hình thang cân?=> Dấu hiệu nhận biết HÌNH THANG - có hai góc kề 1 đáy bằng nhau - hai đường chéo bằng nhau HÌNH THANG CÂN. IV. Luyện tập-củng cố:(4 phút) ? Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa các cạnh, các góc, hai đường chéo ? V. Hướng dẫn - dặn dò:(2 phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Bài tập về nhà: Bài 11, 12, 14, 15, 18/SGK - Tiết sau luyện tập. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 6. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. Tiết: 4 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân(định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP:. Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: +Thước, bảng phụ 2. Học sinh: +Thước thẳng. +Ôn lại các kiến thức đã học về hình thang - hình thang cân D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(8 phút). ? Nêu định nghĩa hình thang? Làm bài tập 12/SGK. ? Nêu dhiệu nhận biết hình thang là hình thang cân. Giải bài tập 14 SGK III. Bài mới:(34 phút) Bài 16/SGK: Bài 16/SGK: ? Để chứng minh DEBC là hình thang a, Xét  ABD và  ACE,có: A Â chung cân ta cần chứng minh điều gì?. - DE // CB và DB = CE(hoặc EB = AB = AC (gt) DC) B̂1  Cˆ1 D E ? Chứng minh DE // CB ta cần chứng 1 ˆ ˆ B (do Bˆ1  , Cˆ1  C minh điều gì? 1 1 2 2 - Ê1 = B̂ ˆ B C ? Có nhận xét gì về hình dạng  AED và B̂  C ) => ABD và  ACE(gcg) và  ABC ? ? Vì sao  AED cân? Hãy chứng minh. => AE = AD hay  ADE cân tại A => Ê = ?, so sánh với góc B 0 ˆ b, ? H ãy chứng minh BE = ED? => Ê = 180  A 2 -  BED cân tại B (vì ED//BC nên Ta có  ABC cân tại A nên B̂ = Dˆ 2  Bˆ 2 và Bˆ1  Bˆ 2 => Dˆ 2  Bˆ1 ) ˆ 1800  A (2) 2 => Giáo viên cũng cố lại cách chứng Từ (1) và (2 ) ta được Ê = B̂ nên minh một tứ giác là hình thang cân. DE//BC và B̂  Cˆ hay tứ giác DEBC là Bài 18: hình thang cân. ? Vẽ hình, giả thiết - kết luận? Giáo viên: Phan Đình Trung Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. GV lưu ý đây là phần chứng minh định Bài 18/SGK: lý 3 và trở thành dấu hiệu. H.thang ABCD(AB//CD) GT ? Hãy chứng minh  BDE cân? AC = BD, AC // BE a,  BDE cân KT b,  ACD =  BDC c, H.thang ABCD là h.thang cân... ? H ãy chứng minh  ACD =  BDC? *Chứng minh - Vì có DC chung, AC = BD(gt) a, Hình thang ABEC(AB//CE) có ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ AC//BE nên AC = BE. => BE =BD C1  D1 (do C1  E và D1  E1 ) Mà ta có AC = BD(gt) =>  BDE cân b,  ACD =  BDC A B c, Hình thang ABCD có AD = BC ? Vì sao ABCD là hình thang cân? (do  ACD =  BDC) nên là hình thang cân 1 1. D. C. IV. Củng cố Hệ thống lại các bài tập đã chữa V. Hướng dẫn - dặn dò:(2 phút) - Hoàn thành các bài tập đã chữa. - Ôn lại các kiến thức đã học. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước qua một điểm. - Chuẩn bị thước, êke. Xem trước nội dung bài 4. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 8. E.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Tiết: 5. Giáo án Hình học 8. §4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... CỦA HÌNH THANG ( tiết 1). A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa và các định lú 1 và định lý 2 về đường trung bình của tam giác. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào giải bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Thước thẳng, bảng phụ 2. Học sinh: + Thước có chia khoảng +Ôn lại khái niệm trung điểm- Cách vẽ đường thẳng song song. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (2 phút). ? Trung điểm của đường thẳng là gì? ? Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước song song với đường thẳng cho trước. III. Bài mới:(29 phút) 1. Giới thiệu bài: (1 phút) giáo viên giới thiệu trực tiếp. 2. Bài mới:(28 phút) Hoạt động 1: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC(12 phút) ? Học sinh thực hiện ?1. Dự đoán vị trí * Định lý 1: (sgk): của điểm E trên cạnh AC. GT  ABC; AD=DB ; DE//BC - E là trung điểm của đoạn AC. KL AE = EC => giáo viên nêu nội dung định lý 1. A Chứng minh: ? Hãy vẽ hình và viết giả thiết và kết E luận của định lý? D Kẻ EF//AB, Gv: Gợi ý chứng minh AE = EC bằng cắt BC tại F cách tạo ra một tam giác có cạnh là EC B C và bằng tam giác ADE => vẽ EF//AB. Xét  ADE và  EFC, cóF ? Hãy chứng tỏ  ADE =  EFC ? Â = Ê1 (do EF // AB) Gợi ý: Tứ giác DEFB là hình gì? Có AD = EF(do hình thang DEFB có đặc điểm gì? DE//EF, DB//EF) - DEFB là hình thang (DE//BF) và có Dˆ  Fˆ (= B̂ ) 1 1 BD//EF nên có BD=EF và DE=BF =>  ADE =  EFC(g-c-g), suy ra => Kết luận: AE=AC. Vậy E là trung điểm của AC 1. 1. 1. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC(5 phút) Giáo viên: D là trung điểm AB, E là * Định nghĩa: trung điểm của AC => DE gọi là đường - Đường trung bình của tam giác ABC A trung bình của  ABC. là: DE, EF, DF ? Thế nào là đường trung bình của tam E D giác? ? Trong một tam giác có mấy đường B trung bình? Hãy vẽ các đường trung C F bình đó. Hoạt động 3: ĐỊNH LÝ 2(9 phút) ? Hãy dùng thước đo khoảng, đo góc * Định lý 2: A ADE và B để đo và so sánh DE và BC, A GT  ABC; AD= DB; AE = EC => Định lý 2 1 ? Viết giả thiết-kết luận bài toán? KL DE // BC ; DE = BC 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách Chứng minh: chứng minh: + Chứng minh : DE//BC A DE = EF và DF = BC Do BDFC là hình thang có hai đáy F E D bằng => hai cạnh bên song song và bằng nhau 1. BB. C. IV. Củng cố:(10 phút) ? Làm ?3 theo nhóm: D E - Hình vẽ chỉ DE là đường trung bình  ABC => BC = 2DE = 100 m. A A ? Học sinh quan sát bảng phụ hình vẽ 41 x 8cm bài 20, tính độ dài IA? 50 I K -  ABC có AK=KC = 8cm, IK//BC 10cm 8cm 50 (hai góc đồng vị bằng nhau) C B => AI=IB=10 chứng minh(định lý 1) V. Hướng dẫn - dặn dò:(3 phút) - Vận dụng đlý để tính toán độ dài và chứng minh đoạn thẳng bằng nhau. - Làm các bài tập 21 ; 22 SGK và 34 ; 40 SBT. - Hướng dẫn: Bài 22/SGK: Chứng minh AI = IM. => Chứng minh: DI là đường trung bình của  ABM - Chuẩn bị: Xem trước nội dungmục 2/ bài 4, tiết sau học đường trung bình của hình thang. C. Tiết: 6 Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... Giáo án Hình học 8. §4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (tiết 2). A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đ.thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học v ào giải các bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: +Thước, compa . 2. Học sinh: + Thước thẳng - compa - giấy kẻ ô vuông.. + Ôn lại phần đối xứng trục. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(7 phút). ? Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác? Tính chất của đường trung bình trong tam giác? ? Làm bài tập 22/SGK III. Bài mới:(29 phút) 1. Giới thiệu bài: (1 phút) Trong hình thang, đường trung bình của hình thang như thế nào? 2. Bài mới:(28 phút) Hoạt động 1: ĐỊNH LÝ 3(12 phút) ? Học sinh thực hiện ?4, nêu nhận xét Định lý 3(SGK) về vị trí của điểm I trên AC, điểm F H.thang ABCD(AB//CD) GT AE = ED; EF//AB; EF//DC trên BC? ? Nếu đường thẳng đi qua trung điểm KL BF = FC A B một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì nó sẽ cắt cạnh bên E F còn lại ở đâu ? I => Giới thiệu nội dung định lý 3/SGK ? Hãy viết giả thiết - kết luận định lý? C D giáo viên gợi ý: BF=FC => AI = IC. ? Vì sao AI = IC? Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA(5 phút) A B GV: E là trung điểm của AD, F là trung - Định nghĩa: điểm của BC của hình thang ABCD, ta Hình thang ABCD có: E F nói EF là đường trung bình của hình AE=ED; BF=CF thang D C ? Thế nào là đường trung bình hình => EF là đường trung bình của hình Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. thang?. thang Hoạt động 3: ĐỊNH LÝ 4(11 phút) ? Học sinh thử dự đoán EF//AB? EF có Định lý 4: quan hệ như thế nào với AB, CD? EF là đường trung bình của hình thang => Định lý 4, yêu cầu học sinh ghi giả ABCD => EF// AB//CD thiết - kết luận. Gợi ý: dựng một đoạn thẳng bằng AB AB+CD EF= và nằm trên 1 đường thẳng với DC=> A B 2 Kéo dài AF, cắt DC tại K. ? Chứng minh  ABF =  KCF? E F ? Nhận xét gì về EF đối với  ADF? -Gv: cho học sinh trình bày lại quá K D C trình chứng minh và nhắc lại định lý. IV. Luyện tập:(5 phút) ?5. Giáo viên đưa bảng phụ hình ?5, học sinh thực hiện - B là trung điểm của AC, BE //AD và CH nên E là trung điểm của cạnh DH => BE là đường trung bình của hình thang ABCD. C B BE =. AD CH 2. x. A 24m. 32m. => CH =x = 2BE - AD = 40 V. Hướng dẫn:(3 phút) D H E - Học kỹ các định nghĩa, định lý, kèm theo vẽ hình ghi giả thiết-kết luận. - Áp dụng làm các bài tập: 23, 24, 26, 27/SGK -Giờ sau tiết luyện tập. - Hướng dẫn: Bài 25/SGK:EF // AB ; FK // CD // AB. => E ; F ; K thẳng hàng (tiên đề). Bài 27: áp dụng thêm định lí về bất đẳng thức trong tam giác. Tiết: 7. LUYỆN TẬP. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho học sinh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh. B. PHƯƠNG PHÁP:. Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: +Thước, 2. Học sinh: +Thước thẳng , học bài và làm bài tập đầy đủ D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(10 phút). ? Nêu định nghĩa về đường trung bình của tam giác và các định lý về đường trung bình của tam giác.Giải bài tập số 27a/ SGK. III. Bài mới:(2 phút) Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP CHO HÌNH VẼ SẲN(2 phút) A 8cm B Bài 26/SGK: Bài 26/SGK: D x Gv: đưa bảng phụ có ghi đề bài 26: yêu Hình thang ABDC có: C 16cm AC = CE, cầu học sinh thực hiện theo nhóm. F E BD= DF nên CD H G y => Giáo viên nhận xét kết quả học tập, là đường trung bình rút ra công thức tính: 1 => CD = x = (AB+EF) 1 2 + đường TB = (đáy1 + đáy 2) 1 2 = (8 +16) =12 cm + đáy 1 = 2. đường TB – đáy 2 2 Hình thang CDHF có EF là đường trung bình Bài tập thêm: => GH= y=2EF–CD=2.16–12 = 20cm ? Giáo viên đưa bảng phụ có hình vẽ, Bài tập thêm: yêu cầu học sinh quan sát và chứng a, Tứ giác BMNI là minh: A hình thang cân vì: + Tứ giác BMNI là hình gì? + Nếu  = 80 thì các góc của tứ giác + MN là đường trung N M bằng bao nhiêu? bình của ADC ? Quan sát hình vẽ, nêu giả thiết và kết => MN // DC C I D B luận của bài toán? => MN // BI. ? Tứ giác BMNI là hình gì? Hãy chứng + Mặt khác:  ABD( Bˆ  900 )có BM là minh? Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH ? Câu b=> về nhà chứng minh.. Giáo án Hình học 8. 1 AD. 2  ADC có IN là đường trung bình nên 1 IN = AD. 2 Hoạt động 2: LUYỆN BÀI TẬP CÓ KĨ NĂNG VẼ HÌNH(2 phút) ? Giáo viên gợi ý học sinh chứng minh Bài 27/SGK: b, TH 1: Khi E, F, K thẳng hằng ABCD trong hai trường hợp: AB+CD + E, F, K không thẳng hàng. là hình thang nên EF= + E, F, K thẳng hàng. 2 ? Khi E, F, K thẳng hằng thì ta có điều TH 2: E, F, K không thẳng hàng. gì? Xét EFK có AB+CD EF<EK  KF - ABCD là hình thang nên EF= (bđt tam giác). 2 AB+CD ? Hãy chứng minh EF  khi 2 E, F, K không thẳng hàng. Mặt khác, theo câu a, ta có: - Gợi ý: AB CD AB CD AB CD  FK = ; EK= => EF< ? và là độ dài cạnh nào? 2 2 2 2 2 2 ? Dựa vào kiến thức nào để Vậy EF  AB+CD 2 EF  EK  KF ? Qua bài tập này em có nhận xét gì về độ dài nối trung điểm hai cạnh đối của tứ giác? IV. Củng cố Hệ thống lại các bài tập trong bài V. Hướng dẫn:(2 phút) - Ôn tập kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang, biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, tính độ dài các đoạn thẳng. - Bài tập: Hoàn thành bài tập 28/SGK, SBT: 37, 38, 41 - Hướng dẫn: Bài 28/ SGK: AB+CD b, IK = EF–(EI + KF)= - (EI + KF) 2 - Chuẩn bị: +Xem trước nội dung bài 5, nhớ lại các bài toán dựng tam giác khi biết các yếu tố. + Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa. trung tuyến nên BM =. B. A. E. F. K. D. C. E. K. I. D. 10cm. Tiết: 8. B. 6cm. A. F. C. §5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... Giáo án Hình học 8. DỰNG HÌNH THANG. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình(chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh. 2. Kĩ năng: Học sinh biét cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, phân tích có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP: C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Thước thẳng có chia khoảng, compa, đo góc, bảng phụ.. 2. Học sinh: + Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc. +Học sinh ôn tập các bài toán dựng hình ở lớp 6 và lớp 7. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(1 phút). Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới:(36 phút) 1. Giới thiệu bài: (1 phút) Gv: Từ khi học hình đến nay ta thường dùng những dụng cụ nào để vẽ hình? Với thước ta vẽ được các hình nào? Compa vẽ được những hình nào? 2. Bài mới:(35 phút) Hoạt động 1: BÀI TOÁN DỰNG HÌNH(5 phút) ? Với thước thẳng ta có thể dựng các - Các bài toán dựng hình: vẽ hình mà hình nào? chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước thẳng và compa. => Giáo viên kết luận. ? Compa có tác dụng gì? + Dựng bằng thước thẳng. + Dựng hình bằng compa. Hoạt động 2: CÁC BÀI TOÁN DỰNG HÌNH ĐÃ BIẾT (12 phút) ? Qua chương trình hình học lớp 6, 7 * Các bài toán dựng hình cơ bản: với thước và compa ta đã biết cách vẽ => Dùng để giải các bài toán dựng hình các bài toán dựng hình nào? khác Hoạt động 3: DỰNG HÌNH THANG(18 phút) Gv: đưa ví dụ bài toán dựng hình/SGK. Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết ? Quan sát hình 48, Tam giác nào dựng đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh được ngay ? Nó đã có các yếu tố nào? bên AD = 2cm, Dˆ  700 - Dựng được  ACD vì biết 2 cạnh và *Phân tích: góc xen giữa.  ACD dựng được (c.g.c) ? Điểm B xác định bởi các yếu tố nào? - B nằm trên đường thẳng đi qua A và - Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua Giáo viên: Phan Đình Trung Trang 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH A và song song với CD. BA bằng 3cm ? Từ đó suy ra cách dựng như thế nào ? => Giáo viên vừa nhắc lại cách vẽ và hướng dẫn học sinh vẽ hình. ? Hãy chứng tỏ tứ giác ABCD vừa dựng thõa mãn yêu cầu bài toán. => Nội dung của bước chứng minh ? Với điều kiện đã cho ta có thể vẽ được bao nhiêu hình? - ACD dựng được duy nhất và điểm B cũng dựng được duy nhất nên bài toán chỉ dựng được một hình.. Giáo án Hình học 8 song song với CD. - B cách A một khoảng AB = 3 *Cách dựng: 3. A. B x. 2 70. D. 4. C. * Chứng minh: ABCD là hình thang (AB // CD) CD = 4 ; D = 700 ; AB = 3 ; AD = 2 Nên ABCD là hình thang cần dựng. *Bluận: luôn dựng được 1 hình thang thõa mãn yêu cầu.. IV. Luyện tập:(5 phút) Bài tập 31/SGK: ? Học sinh vẽ phác hình theo đề bài? ? Giả sử hình thang ABCD dựng được theo điều kiện bài toán, cho biết tam A 2 B giác nào dựng được ngay? Vì sao? - Dựng được ngay ACD vì biết 3 cạnh. 4 2 ? Đỉnh B được dựng như thế nào? C - Đỉnh B nằm trên tia Ax // DC và cách A D 4 một đoạn bằng 2cm(B cùng phía C đối với AD) => Học sinh dựng hình. V. Hướng dẫn:(2 phút) - Ôn và thực hiện lại các bài toán dựng hình cơ bản. - Nghiên cứu kĩ lại các ví dụ ở SGK và các bước dựng hình. - Làm các bài tập: 29, 30, 33, 31(làm phần cách dựng và chứng minh), 34/SGK , 48, 49/SBT. - Hướng dẫn: + Bài 29, 30 dựa vào cách vẽ tam giác đã học + Bài 32: Dựng một góc bằng 300 bằng thước thẳng và compa(không dùng thước đo góc) ? Dựng được góc 600 không? - Dựng tam giác đều. ? Sau đó dựng tia phân giác của góc 600 - Giờ sau chuẩn bị thước và compa để dựng hình.. Tiết: 9 Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../.... Giáo án Hình học 8. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các phần của một bài toán dựn hình. Học sinh biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phân cách dựng cà chứng minh. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng hình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: +Thước, compa 2. Học sinh: +Thước thẳng - compa - giấy kẻ ô vuông. +Ôn lại cách dựng hình, các bước của bài dựng hình D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(2 phút) II. Kiểm tra:(2 phút). ? Nêu các bước của bài toán dựng hình. Dựng tia phân giác của một góc? ? Làm bài tập 31/SGK. III. Bài mới:(2 phút) 1. Giới thiệu bài:(2 phút) giáo viên nhắc lạ một số bài toán dựng hình cơ bản và nêu mục tiêu của tiết học 2. Bài mới:(2 phút) C Bài 32/SGK – trag 83: Bài 32/SGK: 0 Giáo viên gợi ý: để vẽ được góc 30 ta - Dựng  ABC sẽ vẽ góc 600 đều cú cạnh tuỳ ý ? Nêu cách vẽ góc 600 bằng thước và để cú gúc bằng compa? 600 - Vẽ tam giác đều - Dựng tia phõn A B 30 ? Hãy dựng góc 300 vào vở? 0 giỏc của gúc 60 => Học sinh lên bảng trình bày. ta được gúc 300 Bài 34/SGK – trag 83: Học sinh đọc bài và vẽ phác hình vào Bài 34/SGK a, Cách dựng: vở. B A B' ? Quan sát hình, tam giác nào dựng được ngay? 2cm ? Đỉnh B dựng như thế nào? 3cm - Đỉnh B là giao điểm của đường tròn D 3cm C tâm C bán kính 3 cm và đường thẳng song với DC đi qua A - Dựng  ACD có AD=2cm; DC=3cm; A  900 ; ? Học sinh dựng hình vào vở và nêu D cách dựng - Dựng Ax đi qua A và Ax//DC. Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH BTRT: Dựng hình thang ABCD biết A  600 ; AB=1,5cm; DC= 4,5cm; D A  450 C - học sinh cùng giáo viên vẽ phác hình A 1,5cm B. 60. D. 60 4,5cm. 45. C. ? Quan sát hình vẽ, cho biết tam giác nào có thể dựng ngay? => Vẽ thêm đường phụ để tạo ra tam giác dựng được. Dựng BE//AD ? Đỉnh D được xác định như thế nào? ? Đỉnh A được xác định như thế nào? => HS lên bảng thực hiện cách dựng bằng thước thẳng và compa. ? Nêu cách dựng? => Phần chứng minh về nhà các em thực hiện.. Giáo án Hình học 8 - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt Ax tại điểm B(B’). Nối BC(B’C) b, Chứng minh: ABCD là hình thang vì AB//CD, có A  900 ;DC=3cm AD=2cm; BC=3cm; D (theo cách dựng) B A BTRT a, Cách dựng: - Dựng  BEC có 60 45 A  450 D EC=3cm; C 3cm C 1,5cm DC=3cm; - Dựng đỉnh D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D và C. - Dựng tia Dt // EB. - Dựng tia By // DC. By  Dt = {A} Ta được hình thang ABCD cần dựng b, Chứng minh:. IV. Củng cố Hệ thống lại các bài tập trong bài V. Hướng dẫn:(2 phút) - Hiểu vững các bước của bài toán dựng hình để vận dụng làm bài tập. - Xem thêm các bài tập đã làm để hiểu được phương pháp và rèn luyện thêm cách dựng hình bằng thước cà compa. - Bài tập về nhà: bài 46, 49, 50/SBT – trag 65 - Chuẩn bị: Xem trước bài Đối xứng trục, chuẩn bị các tấm bìa hình tam giác cân, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.. Tiết: 10 Ngày soạn: .../.../... §6: ĐỐI XỨNG TRỤC Giáo viên: Phan Đình Trung Lop6.net. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. Ngày dạy: .../.../... A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu dược định nghĩa 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng. Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân và 1 số hình đơn giản khác có trục đối xứng. 2. Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng với điểm, đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng . 3. Thái độ: Biết nhận ra 1 số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu áp dụng tính đối xứng trục trong việc vẽ hình gấp hình. B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, gấp hình C. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: + Thước, compa - Hình vẽ 1 số hình. 2. Học sinh: Thước - Compa.Các bìa hình tam giác cân, đều, hình thang cân. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra:(5 phút). ? Cho đường thẳng d và A  d, dựng A’ sao cho AA’ là trung trực của đường thẳng d. ?  ABC cân tại C, đường cao AH. Xác định các yếu tố bằng nhau trên hình. III. Bài mới:(33 phút) 1. Giới thiệu:(1 phút) Tại sao khi cắt các chữ H; A ta lại gấp 4 hoặc gấp đôi tờ giấy rồi cắt. Còn các chữ như: L; N; P ta lại không gấp thế được. 2. Bài mới:(32 phút) Hoạt động 1: HAI ĐIỂM ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG(9 phút) Từ hình vẽ giáo viên giới thiệu: 2 điểm a, Định nghĩa: A và A’ đối xứng nhau qua d A và A’ đối xứng với nhau qua d. ? Khi nào thì hai điểm A và A’ đối  d là trung trực của đoạn thẳng AA’ A xứng nhau qua d? => Định nghĩa d ? Cho B  d, hãy xác định vị trí của B’ b, Quy ước: đối xứng với B qua d? B  d => B’  B  d A' Hoạt động 2: HAI HÌNH ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG(13 phút) ? Học sinh thực hiện ?2/SGK ?2 ? C AB vậy C’ có thuộc A’B’ a,Định nghĩa/SGK d không? A’ đối xứng với A qua d. AB   A' B ' B B’ đối xứng với B qua d. d C  AB   CC A ' B ' C’ đối xứng với C qua d. A C  AB => C’  A’B’ => Điểm đối xứng với mỗi điểm C  d AB đều thuộc đoạn thẳng A’B’và điểm Giáo viên: Phan Đình Trung A. d. Lop6.net. A' C'. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG PTDTNT GIO LINH. Giáo án Hình học 8. đối xứng với mỗi điểm C’ thuộc A’B’ đều thuộc AB ? Hãy vẽ hình đối xứng với  ABC qua d? Nêu nhận xét về gócvà cạnh của b, Nhận xét hai hình đối xứng? Hoạt động 3: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG(10 phút) A ? Hãy tìm các cạnh đối xứng qua AH? ?3. A đối xứng với A qua AH B đối xứng với C’ qua AH => AB đối xứng với AC qua AH BH đối xứng với CH qua AH. Định nghĩa(SGK) =>AH là trục đối xứng của  ABC B C H ? Khi nào thì một hình có trục đối d là trục đối xứng của hình H xứng? d  A’ H A  H  ? Học sinh làm ?4. ?4 => Hãy gấp các bìa hình tam giác cân, - Chữ cái A có 1 trục đối xứng tam giác đều, đường tròn để xác định - Tam giác đều có 3 trục đối xứng. trục đối xứng. - (O) có vô số trục đối xứng. K B A ? Tứ giác ABCD có đặc điểm gì? Định lý(SGK) ? Tìm các cạnh đối xứng qua HK? Nêu nhận xét về đoạn thẳng HK với hình thang cân ABCD? C D H - HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD. IV. Luyện tập -củng cố:(4 phút) ? Khi nào thì hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d? ? Hình có trục đối xứng khi nào? Nêu một số ví dụ. ? Vì sao khi cắt chữ H và A lại gấp hai hoặc bốn tờ giấy lại? ? Học sinh làm bài 37. V. Hướng dẫn:(2 phút) - Hiểu vững các khái niệm trong bài, biết cách vẽ điểm, hình cho đối xứng với điểm và hình cho trước qua một đường thẳng. - Bài tập: 35, 36; 39/SGK.SBT: 64, 62, 66/ trag 66 - Hướng dẫn: Các bài 36, 62 kiến thức: A và A’ đối xứng nhau qua d => d là trung trực của AA’=> vận dụng tính chất trung trực để chứng minh.. Tiết: 11. LUYỆN TẬP. Ngày soạn: .../.../... Giáo viên: Phan Đình Trung. Lop6.net. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×