Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Tuần 10 - Buổi sáng - Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.12 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ _____________________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu A - Tập đọc - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. * HSKT: Luyện đọc 1- 2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. * NSK: Học sinh yêu quê hương, đất nước. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - Bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nôi dung tranh II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, tranh, Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh - Nhật xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài - Dùng tranh minh hoạ 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm dãi nhẹ nhàng. - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ - Mẹ tôi là người miền trung …// Bà qua đời / đã hơn tám năm nay rồi.// ( giọng trầm xúc động) b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Cho học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn học sinh chia đoạn - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : đôn. - Học sinh đọc bài tập đọc giờ trước. - Theo dõi. - 2, 3 HS đọc. - Học sinh đọc tiếp sức từng câu, luyện phát âm đúng - 5 Học sinh đọc tiếp sức đoạn 37. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hậu, thành thực,Trung Kỳ, bùi ngùi + Bùi ngùi: có cảm giác buồn, thương nhớ lẫn lộn * Đọc đoạn trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét tuyên dương các nhóm đọc hay đọc đúng. 2.3.Tìm hiểu nội dung bài - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? - Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên?. - HS nêu theo ý hiểu - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét 1 HS đọc toàn bài. - Ăn cùng với ba người thanh niên - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.. - Cho học sinh đọc thầm 3 - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói làm và Đồng? cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, báo cáo - Những chi tiết nào nói lên tình cảm - Thuyên và Đồng ngồi nhìn nhau rớm tha thiết của các nhân vật đối với quê lệ…. hương? - Nhận xét, bổ sung - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng - Gọng quê hương rất thân thiết, gắn bó. quê hương? - Nhận xét, bổ sung - Qua câu chuyện cho em biết nội dung - Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân gì? vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương 2.4. Luyện đọc lại thân quen. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,đoạn - Học sinh thi đọc phân vai đoạn 2,đoạn 3( phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 3 từng nhân vật) - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai - Học sinh nêu nhiệm vụ - Nhận xét và bình chọn 2.5. Kể chuyện - HS quan sát từng tranh minh hoạ( a.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo SGK),1 HS nêu nhanh sự việc được kể tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn trong từng tranh, ứng với từng đoạn Tranh 1: Thuyên và Đồng ăn trong quán câu chuyện b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và ăn. Trong quán có 3 người thanh niên dựa vào nội dung câu truyện tập kể lại đang ăn. Tranh 2: Một trong ba thanh niên ( anh từng đoạn câu chuyện - Cho học sin tập kể từng đoạn theo áo xanh ) xin được trả tiền bữa ăn. Tranh 3: Ba người trò chuyện tranh - Cho học sinh kể theo cặp - Từng cặp nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của - Nhận xét – bình chọn, cho điểm câu chuyện. 38 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá) 3. Củng cố - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Ba em nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh. ( 2 lượt ) - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý nghe, ghi nhớ.. _____________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS nh độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác). II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: - Học sinh đọc yêu cầu - Hớng dẫn học sinh cách vẽ: Tựa bút trên đờng thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở hai đầu đoạn thẳng.Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm.. - Học sinh lên bảng là bài tập. 3hm = 300 m 1km= 1000 m - Học sinh đọc yêu cầu, nhắc lại cách vẽ - Học sinh vẽ vào vở, kiểm tra chéo lẫn nhau A C. 7cm. B. 12cm. E. G 1dm 2 cm. Đoạn thẳng AB CD EG - Nhận xét, sửa sai Bài 2 Thực hành - Học sinh đọc yêu cầu. Độ dài 7cm 12cm 1dm2cm. - Học sinh đọc yêu cầu - Đo cá nhân, báo cáo kết quả 39 Lop3.net. D.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Đo chiều dài cái bút của em b. Đo chiều dài mép bàn học của em c. Chiều cao chân bàn học của em - GV hướng dẫn cách đo + Đo chiều dài cái bút: Dùng thước áp sát vào cái bút sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên. - Nhận xét,sửa sai Bài 3 Ước lượng: - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh ước lượng - Phần c( Dành cho HS khá) - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn: Làm lại các bài tập.. - Đo theo nhóm 3 nhóm, báo cáo kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh ước lượng Bức tường lớp em cao khoảng: 3 m Chân tường lớp em dài khoảng: 6 m - Nhận xét- kiểm tra lại - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý nghe, ghi nhớ.. _____________________________________________ Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _____________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: Tiết 10: HỌC HÁT lPOS CHÚNG TA ĐOÀN KẾT Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 3:Toán Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp ) I. Mục tiêu - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, nháp III. Các hoạt động dạy học 40 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiểm tra - Gọi học sinh lên bảng đo chiều dài cái bàn giáo viên - Nhận xét – cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập Bài 1 a. Đọc bảng( theo mẫu): - Học sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn đọc mẫu: Hương cao 1một mét ba mươi hai xăng- ti - mét. - Cho học sinh đọc nối tiếp - Nhặn xét, sửa sai. - Học sinh thực hành đo.. - Chú ý theo dõi. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc nối tiếp Tên Hương Nam Hằng Minh Tú. Chiều cao 1m 32cm 1m 15cm 1m 20cm 1m 25 cm 1m 20cm. b.Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn - Học sinh đọc nối tiếp Nam Trong 5 bạn trên bạn nào cao nhất? Bạn - HS nêu miệng nào thấp nhất - Chiều cao của bạn Minh là: 1m 25cm - Chiều cao của bạn Nam là: 1m 15cm - Nhận xét, sửa sai - Bạn cao nhất: bạn Hương - Bạn thấp nhất : bạn Nam Bài 2 a. Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi - Học sinh đọc yêu cầu viết kểt quả đo vào bảng sau - Học sinh dùng thước để đo chiều cao - Cho sinh đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn dùng thước để đo chiều của các bạn trong tổ (3 tổ) cao của các bạn trong tổ - Tổ trưởng cử thư ký ghi kết quả đo theo mẫu - Gọi các tổ đọc kết quả đo Tên Chiều cao - Nhận xét,sửa sai Hảo 1m 30 cm b. Ở tổ em bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất? Tiến 1m 35 cm - Cho học sinh đọc xem bạn nào cao Phong 1 m 15 cm nhất, bạn nào thấp nhất Mới 1 m 20 cm - Các tổ đọc kết quả đo 3. Củng cố- Dặn dò. - Học sinh nêu. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý nghe, ghi nhớ. 41. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> _____________________________________________ Tiết 4: Chính tả (Nghe- viết) Tiết 17: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay. + Làm được bài tập 3a. - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp , giữ vở sạch. * HSKT : Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. * GDMT: HS yêu quê hương đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - GV đọc từ: ngoan, xinh, việc - Học sinh viết bảng lớp + bảng con. - Nhận xét- sửa sai 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết. - Học sinh viết bài.. - Học sinh theo dõi - 1-2 Học sinh đọc bài viết -Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị... - Muốn quê hương của mình luôn tươi đẹp - phải trồng cây và không vứt rác bừa các em phải làm gì để bảo vệ môi trường? bãi.. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Chị, Sứ, Chính, Và, Quê -Vì sao phải viết hoa những chữ ấy? - Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. - Giáo viên cho học sinh viết một số từ - Học sinh viết bảng lớp, bảng con: khó: Chị Sứ, oa oa, da dẻ, ru... - Nhận xét, sửa sai b. Học sinh viết bài - GV đọc bài cho học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở - GV uốn nắn học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa 42 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc lại cho học sinh soát bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5 bài tại lớp - Nhận xét, đánh giá 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV chia lớp làm 3 nhóm - Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi đại diện nhóm dán kết quả - Nhận xét Bài tập 3a: Thi đọc, viết đúng và nhanh: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi đại diện các nhóm thi đọc, viết - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố- Dặn dò. - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp chia làm 3 nhóm học sinh thi làm trên phiếu học tập Lời giải: - Các từ có tiếng chứa vần oai: khoai, ngoài, ngoái, ngoại,quả xoài... - Các từ có tiếng chứa vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, hí hoáy, loay hoay, khoáy,... - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc, thi viét trên bảng lớp a, Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một anh thanh niên bước lại gần anh. - Chú ý nghe ghi nhớ.. ______________________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 30: THƯ GỬI BÀ I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. + Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. * HSKT Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. * KNS: Học sinh có tình yêu đối với ông bà, gia đình, yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa, bài luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp 2 đoạn bài : - Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. Giọng quê hương 43 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? - Nhận xét - cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc a) Giáo viên đọc mẫu - Đọc bài với giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, hồi hộp Hải Phòng/ngày 6/ tháng 9/ năm 2003//. Dạo này bà có khoẻ không ạ ? ( giọng ân cần b) Luyện đọc bài kết hợp giải nghĩa từ * Đọc câu : - Học sinh đọc tiếp sức - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Cho học sinh chia đoạn - Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Sửa phát âm * Đọc đoạn trong nhóm - Hướng dẫn học sinh đọc - Nhận xét, đánh giá 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm bài - Cho HS đọc phần đầu bức thư - Đức viết thư cho ai ? - Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào ? - Cho HS đọc thầm phần chính bức thư - Đức hỏi thăm bà điều gì ?. - Chú ý theo dõi.. - Học sinh theo dõi. - 2 Học sinh đọc. - HS đọc tiếp sức từng câu đến hết bài - Luyện phát âm đúng - Học sinh chia bài làm 3 đoạn - 3 Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn - Học sinh đọc nhóm đôi - Gọi một số nhóm thi đọc trước lớp - 1 Học sinh đọc cả bài. - Đức viết thư cho bà Đức ở quê. - Hải Phòng ngày 6 tháng 9 năm 2003. - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà “Dạo - Đức kể với bà điều gì ? này bà có khoẻ không ạ?” - Tình hình gia đình và bản thân: Được - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm lên lớp 3, được 8 điểm 10, được đi chơi của Đức với bà như thế nào ? với bố mẹ vào những ngày nghỉ... + Rút ra nội dung chính của bài ? - Rất kính trọng và yêu quý bà, hứa với 2.4. Luyện đọc lại bà sẽ học giỏi , chăm ngoan để bà vui, - Hướng dẫn học sinh thi đọc nối tiếp từng chúc bà mạnh khoẻ sống lâu... * Tình cảm gắn bó với quê hương và đoạn thư theo nhóm, cả bài - Nhận xét và bình chọn tấm lòng yêu quý bà của người cháu. 3. Củng cố – dặn dò - Cho 1 học sinh đọc bài và nêu lại nội - Thi đọc từng đoạn, cả bài bức thư - 1 Học sinh luyện đọc toàn bức thư dung bài học. - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý nghe, ghi nhớ. sau. 44 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _____________________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết nhân ,chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo - Biết đổi số đo độ dài, nhân chia trong bảng đã học một cách thành thạo. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tâp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên đo chiều cao của chân - Học sinh thực hành đo. bàn học Giáo viên. - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Thực hành - Học sinh theo dõi Bài 1: Tính nhẩm - Cho học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm miệng - Cho học sinh làm bài theo hướng dẫn 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 - Nhận xét, sửa sai 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 Bài 2:Tính - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài a.- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm : . - Nhận xét, sửa sai. 15. . 7. 105. b. 24 2 2 12 04 4 0. - Cột 3( Dành cho HS khá). Bài 3: Số - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài. 180. 69 3 6 23 09 9 0. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài :. - Nhận xét, sửa sai - Phần còn lại (Dành cho HS khá) Bài 4 :Bài toán. 4m 4dm = 44dm 1m 6dm = 16dm 45 Lop3.net. 30 6.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài toán và làm bài Tóm tắt - Học sinh đọc yêu cầu Tổ Một : 25 cây - Học sinh phân tích và làm bài bảng Tổ Hai : ? cây lớp + vở Bài giải - Nhận xét, sửa sai Tổ Hai trồng được số cây là : Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng 25 x 3 = 75 (cây) - Cho học sinh đọc yêu cầu Đáp số : 75 cây. - Hướng dẫn học sinh đo đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng - Học sinh đọc yêu cầu - Nhận xét và sửa sai - Học sinh làm bài b/l + giấy nháp 3. Củng cố - Đoạn thẳng AB dài 12 cm. - Nêu lại nội dung bài học. - Đoạn thẳng CD dài là: - Nhận xét giờ học 12 : 4 = 3 (cm) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhắc lại nội dung bài.. _____________________________________________ Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 10: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH TĨNH VẬT Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan _____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: Tiết 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( tiết 1) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị ThúyNgọc ___________________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _____________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 3: UNIT1 HELLO SSECTION B( 1,2,3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân _____________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 49: KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( Kiểm tra theo đề của nhà trường ra ) _____________________________________________ 46 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4 : Luyện từ và câu Tiết 10 : SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục đích yêu cầu - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. * HSKT: Nhắc lại hình ảnh so sánh, nhắc lại tác dụng của dấu chấm. * KNS: Giáo dục HS yêu những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi học sinh lên làm miệng bài tập 3 tuần 9 - Nhận xét – cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm + Tiếng mưa rơi trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ? + Qua tiếng mưa trên em hình dung ra tiếng mưa như thế nào? - Nhận xét- chốt lại Bài 2:Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh chữa bài tập. - Chú sy theo dõi. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận cặp đôi - Với tiếng thác, tiếng gió - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. - Học sinh đọc yêu cầu, làm VBT - Học sinh thi cá nhân làm bài bảng lớp Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 1 Tiếng suối. như. Tiếng suối. như. Tiếng chim. - Những câu thơ trên tả cảnh thiên nhiên ở vùng đất nào trên đất nước ta? - Đó là cảnh đẹp trên đất nước ta, em cần làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó? - Nhận xét, sửa sai Bài 3: Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và. Tiếng xóc những rổ tiền đồng.. - Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương... - HS liên hệ - Học sinh đọc yêu cầu. 47 Lop3.net. như. Tiếng đàn cấm Tiếng hát xa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chép lại cho đúng chính tả - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài. - Học sinh làm bài trong vở bài tập, làm trên bảng lớp Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trấu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố- Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Chú ý nghe, ghi nhớ. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính - Làm được bài tập 1,3 * HSKT: Luyện đọc và viết lại phép tính II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - giáo án, các tranh vẽ trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập: 15 42 - Học sinh làm làm tập   - Nhận xét,chữa bài. 7 5 2. Bài mới 105 210 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi. 2.2.Hướng dẫn Bài toán 1 Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: - 3 Học sinh đọc bài toán a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng Hàng trên: 3 kèn Hàng dưới. 2 kèn. ? kèn 48 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bài toán cho biết gì? - Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn - Số kèn ở hàng dưới. - Số kèn ở hai hàng.. - Bài toán hỏi gì?. - Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm như thế nào? - Làm phép cộng: 3 + 2 = 5 + Đây là bài toán về nhiều hơn.Tìm số lớn( số kèn ở hàng dưới) - Để tìm cả hai hàng có tất cả bao nhiêu - Lấy số kèn ở hàng trên + số kèn ở kèn ta làm như thế nào? hàng dưới: 3 + 5 = 8 + Đây là bài toán tìm tổng hai số( số kèn ở cả 2 hàng) Bài giải: - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải a. Số kèn ở hàng dưới là: như SGK: 3 + 2 = 5( cái) b. Số kèn ở cả hai hàng là: 3 + 5 = 8 ( cái) Đáp số:a) 5 cái kèn - Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? b) 8 cái kèn - Giải bằng 2 phép tính Bài toán 2 : Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? - HS đọc yêu cầu bài toán, phân tích (Hướng dẫn tương tự từng bước ) và tìm cách giải bài toán Tóm tắt 4 con cá Bài giải Bể 1 : Số cá bể thứ hai là: 3 con cá ? con cá 4 + 3 = 7 ( con) Bể 2 : Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11( con) - Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải Đáp số : 11 con cá làm gì? - Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? 2. Thực hành: - Giải bằng 2 phép tính - Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải bài toán - Học sinh đọc yêu cầu Tóm tắt 15 tấm - Học sinh làm bảng lớp, bảng con. Anh: Bài giải Em: 7 tấm ? tấm Số tấm bưu ảnh của em là : 15 - 7 = 8 ( tấm) - Muốn tìm số bưu ảnh của hai anh em thì Số bưu ảnh của cả hai anh em là : ta phải làm gì? 15 + 8 = 23 (tấm ) 49 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, sửa sai Bài 2: ( Dành cho HS khá) Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài toán qua tóm tắt SGK và làm bài 27kg Bao gạo : 5 kg ? kg. Bao ngô: - Nhận xét và sửa sai 3. Củng cố – dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Đáp số : 23 tấm ảnh.. - Học sinh đọc yêu cầu - 2, 3 HS nêu thành bài toán - Học sinh phân tích và làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT DÁN HÌNH Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ___________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 10 : ÔN CHỮ HOA G ( tiếp) I. Mục đích yêu cầu -Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng Gi), Ô, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa...Thọ Xương( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ - Giáo dục HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Mẫu chữ G, Ô, T - Tên riêng : Ông Gióng và câu ứng dụng 2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Học sinh lên bảng viết chữ G, C - Kiểm tra vở viết của học sinh - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. - Theo dõi - Học sinh tìm các chữ hoa : Gi, Ô, T 50 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu các chữ Gi, Ô, T, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Nhận xét, sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Ông Gióng - GV giới thiệu : Theo một câu chuyện cổ , Ông Gióng còn gọi là:Thánh Gióng , quê ở làng Gióng( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội), là người sống thời Vua hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm - Giáo viên viết mẫu Ông Gióng - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Giúp hs hiểu nội dung câu ứng dụng - Hướng dẫn học sinh viết bảng con :Gió,Tiếng(đầu dòng thơ), Thọ Xương, Trấn Vũ( Tên riêng). - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu + Viết chữ Gi: 1 dòng + Viết chữ Ô, T 1 dòng + Viết tên riêng Ông Gióng 1dòng + Viết câu ca dao: 1lần - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa - Giáo viên thu 5- 7 bài chấm tại lớp - Nhận xét- tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò - Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở. - Học sinh viết bảng lớp + bảng con : Gi , Ô , T. - Học sinh đọc từ ứng dụng: Ông Gióng - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng lớp + bảng con Ông Gióng - Học sinh đọc Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chung Trấn Vũ canh gà Thọ Xương. - Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. - Học sinh viết bảng lớp + bảng con Gió, Tiếng, Thọ Xương. - Học sinh viết bài vào vở. - Thu bài cho giáo viên chấm. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý nghe ghi nhớ.. 51 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> _____________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ I. Mục đích yêu cầu - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sưgiups đỡ của giáo viên * KNS: Học sinh có kĩ năng ghi phong bì và gửi thư. II. Đồ dùng dạy học - Phong bì thư, câu hỏi gợi ý BT1 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Gọi 1 học sinh đọc bài: Thư gửi bà. - Nội dung thư ghi như thế nào? - Cuối thư ghi những gì? - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho bản thân - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh dựa vào gợi ý - Em sẽ viết thư gửi ai ? - Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào ? - Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng ? - Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì ? Báo tin gì cho ông ? - Ở phần cuối bức thư , em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ?. - Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi.. - Chú ý theo dõi.. - Học sinh đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc câu hỏi gợi ý - Học sinh trả lời - Em gửi cho ông nội - Than Uyên, ngày 28/10/2009 - Ông nội kính yêu ! Hoặc nội yêu quý của con!.... - Kết thúc lá thư em viết điều gì? + Trình bày thư đúng thể thức( vị trí dòng - Em hỏi thăm sức khoẻ, báo cho ông biết ghi ngày, tháng, lời xưng hô...) kết quả học tập giữa học kỳ I... + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp - Em sẽ chúc ông luôn luôn vui vẻ, hứa với đối tượng nhận thư( kính trọng người với ông sẽ học thật giỏi chăm ngoan nghe trên, thân ái với bạn bè..) lời thầy cô và bố mẹ.Nghỉ hè em sẽ về - Học sinh thực hành viết thư trên giấy quê thăm ông 52 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi một số HS đọc thư trước lớp - Nhận xét, cho điểm những lá thư hay Bài tập 2: Tập ghi trên phong bì thư - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết phong bì thư + Góc bên trái (phía trên) : Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới) : Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư( viết không chính xác thư sẽ không đến tay người nhận). + Góc bên phải (phía trên phong bì) : Dán tem thư của bưu điện. -Học sinh thực hành ghi phong bì thư - Nhận xét, đánh giá. - Lời chào ông, chữ ký và tên của em. - Theo dõi - HS thực hành viết thư - Học sinh đọc thư. - Học sinh đọc yêu cầu, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK - Học sinh theo dõi - Học sinh viết phong bì thư - Bốn hoặc năm học sinh đọc kết quả. 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý nghe, ghi nhớ. sau. 53 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×