Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai Ngày soạn:. Ngày dạy: Tập đọc: KHO BÁO(2tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. -Đọc rành rành trôi chảy toàn bài; Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong SGK .. - Hiểu nội dung truyện: Ai yêu quý đất đai,chăm chỉ lao động, trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc,(trả lời được các CH 1,2,3,5) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn 3 phương án trả lời câu hỏi 4 để HS chọn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA: - Nhận xét bài kiểm tra Tiếng Việt đọc. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm . B. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: - GV cho HS xem tranh minh hoạ và giới - HS lắng nghe . thiệu: Hôm nay chúng ta học sang chủ đề về cây cối . Bài mở đầu chủ đề này là bài : Kho báu . 2. Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. *Luyện phát âm từ khó: cơ ngơi,đàng - HS phát âm cá nhân - đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. hoàng , hảo huyền . cuốc bẫm . - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 ) b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Gọi HS đọc chú giải . - 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng : Ngày xưa / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng , / - HS đọc cá nhân - đồng thanh. cuốc bẫm cày sâu ./ Hai ông bà ? thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .// - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi . d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc đoạn 1 . - GV cùng lớp nhận xét - Tuyên dương . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù , - HS : Hai vợ chồng người nông dân chịu khó của vợ chồng người nông dân ? hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu ; ra đồng từ lúc gà gáy sáng , trở về nhà khi đã lặn mặt trời ; vụ lúa họ cấy lúa gặt hái xong lại trồng khoai , trồng cà ; không cho đất nghỉ chẳng lúc nào ngơi tay . Câu 2: + Trước khi mất người cha cho các con biết - Ruộng nhà có châu báu các con hãy điều gì ? tự đào lên mà dùng . Câu 3: - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm + Theo lời cha hai người con đã làm gì ? kho báu mà không thấy .Vụ mùa đến , họ đành trồng lúa . Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? - Chọn câu trả lời thích hợp ở bảng - GV mở bảng phụ có ghi sẵn các nội dung phụ . trả lời để HS chọ câu đúng : a/ Vì đất ruộng vốn là đất tốt . b/ Vì ruộng được hai anh em đào bới kĩ nên lúa tốt c/ Vì hai anh em giỏi trồng lúa . Lời giải đúng :Ý b là ý đúng . 4. Luyện đọc lại : - Các nhóm thi đọc lại. - Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện . - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương C CỦNG CỐ DẶN DÒ: Từ câu chuyện Kho báu , các em cần rút ra bài học gì cho mình? Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công , sẽ hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học . - HS lắng nghe và ghi nhớ . Dặn : Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện Toán:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ 2 (ĐỀ TỔ RA). Chính tả:(N- V): KHO BÁO I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài : “ Kho báu ” - Làm được bài tập 2, Bt3a - GD học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: Lop2.net - GV đọc HS viết các từ : Toả, tàu dừa, hủ - 2 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> rượu, bạc phếch. * GV nhận xét ghi điểm . B. BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả :. bảng con .. - GV đọc bài chính tả . - Gọi HS đọc lại bài . Hỏi :. - HS lắng nghe . 2 em đọc lại.. + Nội dung của đoạn văn là gì ?. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân . + Những từ ngữ nào cho em biết họ rất cần - Hai sương một nắng , cuốc bẫm cày cù ? sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời , hết trồng lúa , lại trồng khoai , trồng cà . + Đoạn văn này có mấy câu ? + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng ? + Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ? - Hướng dẫn HS luyện viết bảng con các từ : Cuốc bẩm cày sau , trở về , gà gáy . - GV đọc bài để HS viết - Thu , chấm bài . nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - Gọi 1 HS yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét , chữa sai . Bài 3a : - Gọi HS đọc đề . - GV mở bảng phụ có ghi sẵn nội dung 2 bài tập ( 2 bài giống nhau ) - Yêu cầu HS làm bài . - GV cùng lớp nhận xét , chữa sai . C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. Dặn : Về nhà tự làm bài tập 2a, 3b Thứ ba. - 3 câu . - Dấu chấm , dấu phẩy . - Ngày , Hai , Đến vì là chữ đầu câu - HS viết bảng con . - HS viết bài chính tả - HS nộp vở theo yêu cầu . - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề - HS của 2 đội tiếp sức nhau làm bài - HS lắng nghe và ghi nhớ . Ngày soạn: Ngày dạy:. Toán: ĐƠN VỊ ,CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. - Làm bài1,bài 2 - Giáo dục HS yêu thích môn toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV khi trình bày trên bảng. - Bộ ô vuông dành cho HS khi làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nhận xét bài kiểm tra. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm: a) GV gắn các ô vuông (các đơn vị- từ 1 đơn vị dến 10 đơn vị như SGK), yêu cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. b) GV gắn các hình chữ nhật (các chục- từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự SGK.GV yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm. 2) Một nghìn: a) Số tròn trăm. GV gắn các hình vuông to(các trăm theo thứ tự SGK, yêu cầu HS nêu số trăm (từ 1 trăm tới 9 trăm ) và cách viết số tương ứng . GV nêu: Các sô s100, 200 , 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900 là các số tròn trăm. Nhận xét về các số tròn trăm? (Các số tròn trăm tận cùng có 2 chữ số 0) - b) Nghìn: GV gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu: 10 trămgộp lại thành 1 nghìn. Viết là:1000(1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau). Đọc là một nghìn. - HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn Cả lớp ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục. 10 chục bằng 1 trăm . 10 trăm bằng 1 nghìn. Thực hành: a) Làm việc chung: GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng. - Gọi HS lên bảng viết số tương ứng và đọc tên số đó - GV đưa ra mô hình trực quan của các số: 500, 400, 700, 600,......HS lên bảng vết số tương ứng dưới mô hình trực quan đã cho. b) Làm việc các nhân (sử dụng bộ ô vuông cá nhân ) - GVviết số lên bảng, yêu cầu HS chọn ra các hình vuông hoặc hình chữ nhật (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết) - Chẳng hạn: GV viết số 40 lên bảng, HS phải chọn 4 hình chữ nhật đặt trước mặt. - GV viết số 200, 1 HS lên bảng làm cac sHS phải chận 2 hình vuông to dặt trước mặt. GV tiếp tục chọn lần lượt các số tròn trăm (không theo thứ tự tăng dần VD: 300,100,500, 700, 800,900. HS lần lượt chọn đủ các hình vuông tương ứng đặt trước mặt . Một HS lên bảng, cả lớp thống nhất kết quả. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Gv đọc số: một trăm, hai trăm, ba trăm, bốn trăm, tám trăm. HS viết số vào bảng con. Nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà làm BT ở vở BT. Kể chuyện: KHO BÁO I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào gợi ý cho trước ,kể lại đượcLop2.net từng đoạn của câu chuyện(BT1).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2) 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện . - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIÊM TRA: Nhận xét bài kiểm tra Tiếng Việt B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc - HS lắng nghe . trước các em đã học bài: “ Kho báu “. Hôm nay, các em sẽ tập kể lại câu chuyện: “ Kho báu “. 2. Hướng dẫn kể chuyện : 3. Kể từng đoạn theo tranh : - HS tập kể trong nhóm từng đoạn - Yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo truyện dựa theo nội dung từng tranh. - Các nhóm cử đại diện lên kể . gợi ý của tranh . - Yêu cầu các nhóm kể . - GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay 4. Kể toàn bộ câu chuyện : - GV nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thi kể lại toàn bộ câu - Các nhóm cử đại diện tham gia thi kể chuyện trước lớp. chuyện trước lớp. ( Lưu ý: HS thể hiện đúng điệu bộ giọng - Nhóm cử ban giám khảo ghi điểm . nói của từng nhân vật.) - Lớp nhận xét . - GV công bố điểm, tuyên dương những - HS lắng nghe . HS và nhóm HS kể chuyện hay, tự nhiên. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu - HS lắng nghe . chuyện . GV : Ai yêu quý đất đai , ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng , người đó có cuộc sống ấm no , hạnh phúc . - Nhận xét tiết học . * Dặn: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Tập đọc: CÂY DỪA I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nhịpthơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát . - Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng , hồn nhiên , có nhịp điệu . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu nghĩa các từ ngữ : toả , bạc phếch , đúng nhịp , đủng đỉnh .. - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên (trả lời được các câu hỏi 1,2,) . - Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.KIỂM TRA: - Gọi 3 HS đọc bài: Kho báu và trả lời câu - 3 học sinh lên bảng. hỏi: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét , ghi điểm . B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem tranh minh hoạ và giới - HS lắng nghe . thiệu: Cây dừa là loài cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của người miền Trung , miền Nam nước ta . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài tập đọc : Cây dừa . 2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) * Luyện phát âm từ khó: toả , nở , gật đầu , - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. bạc phếch , chải , quanh cổ , đủng đỉnh . - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 ) - HS phát âm cá nhân - đồng thanh. b. Đọc từng đoạn trước lớp : HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Gọi HS đọc chú giải . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) - 1 HS đọc chú giải. Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu . - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Đoạn 2 : 4 dòng thơ tiếp . Đoạn 3 : 6 dòng còn lại . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi , ngắt giọng các câu thơ khó ngắt : Cây dừa xanh / toả nhiều tàu - HS đọc cá nhân - đồng thanh Dang tay đón gió / gật đầu gọi trăng Thân dừa / bạc phếch tháng năm / Qủa dừa / đàn lợn con / nằm trên cao // Đêm hè / hoa nở cùng sao / Tàu dừa /chiếc lược / chải vào mây xanh / Ai mang nước ngọt / trong lành Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa // - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn d. Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc theo nhóm đôi . e. Đọc đồng thanh . - Các nhóm thi đọc thuộc bài . - Cả lớp đọc 1 lần . - GV cùng lớp nhận xét - Tuyên dương . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 1: + Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? Giảng từ : - bạc phếch : bị mất màu , biến thành màu trắng cũ , xấu . - đánh nhịp : động tác đưa tay lên xuống đều đặn .. - HS : Lá , tàu dừa : như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc lược chải vào mây xanh . Ngọn dừa : như cái đầu của người biết gật gật để gọi trăng . Thân dừa : mặc tấm áo bạc phếch đứng canh trời đất . Qủa dừa : như đàn lợn con , như những hủ rượu .. Câu 2: + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế Với gió : dang tay đón gió , gọi gió nào ? cùng múa reo . Với trăng : gật đầu gọi trăng . Với mây : là chiếc lược chải vào mây xanh. Với nắng : làm dịu mát nắng trưa . Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp , bay vào bay ra . Câu 3: + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ? - HS trả lời theo ý riêng . 3. Học thuộc lòng : Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn . - GV xoá dần bảng . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng . - 6 em nối tiếp nhau đọc . - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học . - HS lắng nghe và ghi nhớ . Dặn:Về nhà đọc kĩ lại bài . Thứ tư Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ?. DẤU CHẤM PHẨY. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ vÒ c©y cèi(BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(bT2); - Điền đúng dÊu chÊm vµ dÊu phÈy vào đoạn văn có chỗ trống(BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - B¶ng phô viÕt néi dung BT 3 - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - 2 học sinh lên bảng HS1: Viết từ ngữ có tiếng biển. HS2: Đặt câu cho bộ phận được gạch Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> dưới các câu sau: Đêm qua cây đổ vì gió to. Vì không chăm học bạn Tuấn đã ở lại lớp. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . C¶ líp vµ GV nhËn xÐt bµi lµm trªn b¶ng- lêi gi¶i đúng. C©y l¬ng thùc, thùc phÈm: lóa, ng«, khoai, s¾n... C©y ¨n qu¶: cam quýt, xoµi, t¸o, æi, na, mËn, roi... C©y lÊy gç: xoan, lim, gô, sÕn, th«ng, mÝt... C©y bãng m¸t: bµng, phîng vÜ, ®a, si, b»ng l»ng. Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, huệ, sen, phong lan... Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên nh¾c HS chó ý: BT yªu cÇu dựa vào BT1 đặt và trả lời câu hỏi Để lµm g×? - 2HS lµm mÉu: HS1: Ngời ta trồng lúa để làm gì? HS2: Ngời ta trồng lúa để có gạo ăn. -GV cùng lớp nhận xét-Tuyên dương nhóm thắng . Bài tập 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài Lớp GV nhận xét chốt lời giải đúng. Chiều qua, Lan nhận đợc th bố. Trong th, bè dÆn dß hai chÞ em Lan rÊt nhiÒu ®iÒu. Song Lan nhí nhÊt lêi bè dÆn riªng em ë cuèi th: “ Con nhí ch¨m bãn c©y cam ë đầu vờn để khi bố về, bố con mình có cam ngät ¨n nhÐ!” C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học . Dặn: Về nhà làm lại các BT ở vở BT. - Giáo viên nhận xét Ghi điểm. - Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài. - 2HS lµm bµi trªn b¶ng quay, c¶ líp lµm vµo vë bµi tËp.. - Lớp cùng GV nhận xét . sửa sai .. - 1 Học sinh đọc yêu cầu . -Từng cặp HS hỏi đáp theo yêu cầu của BT. - Cả lớp làm bài vào vở , 3 em thi làm ở bảng lớp . - HS sửa bài . 1 Học sinh đọc yêu cầu . HS lắng nghe và ghi nhớ . Nhắc học sinh chú ý dùng dấu phẩy, dÊu chÊm khi viết câu.. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh các số tròn trăm Lop2.net - Biết thứ tự các số tròn trăm . Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm bài1,bài 2, bài 3 - Giáo dục HS yêu thích môn toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông biểu diễn số dành cho GV trình bày trên bảng. - Các hình vuông dành cho HS khi làm việc cá nhân. - Phiếu bài tập (Bài 3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: -Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp bảng con - GV đọc các số tròn trăm HS viết - GV nhận xét chữa bài. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh các số tròn trăm: a) GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như hình vẽ ở SGK. - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ (các số 200 và 300) - HS so sánh 2 số này và điền các dấu: 200< 300 ; 300> 200 - Cả lớp đọc :" Hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm" - GV làm việc tiếp như vậy với các số 200 và 300. b) Gv viết lên bảng: 200.....300 500.....600 300.....200 600.....500 400.....500 200.....100 - Gọi 2 HS lên bảng điền dấu <,> vào chỗ chấm , Cả lớp làm vở nháp. 2. Thực hành: Bài1: Điền dấu <>? - HS làm bài 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài. Bài 2: Điền dấu <=>? - HS làm bài . Gọi 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài. 100.....200 400.....300 300.....200 700.....800 500.....400 900.....900 700.....900 600.....500 500.....500 900.....1000 Bài 3: Số? GV gợi ý HS tìm cách điền các số thích hợp vào ô trống, các số điền phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần. - Cả lớp làm phiếu bài tập - Cả lớp đọc tên các số tròn trăm: - Từ bé đến lớn: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000. - Từ lớn đến bé:1000, 900, 800, 700, 600, 500, 400, 300, 200,100. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT Thứ năm Ngày soạn: Ngày dạy: Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - Làm bài1,bài 2, bài 3. - Giáo dục HS yêu thích môn toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục. - Bộ lắp ghép hình của GV và HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tâp - Điền dấu (>, <, =) 600 .... 500 900 .... 1000 700 .... 600 1000 .... 900 700 .... 700 800 .... 900 - Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Số tròn chục từ 110 đến 200. a) Ôn tập các số tròn chục đã học: - GV gắn trên bảng hình vẽ (SGK) - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. - HS đọc các số tròn chục đó. 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục ?(Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0. b) Học tiếp các số tròn chục GV: Để học tiếp các số tròn chục các em quan sát lên bảng. - GV ghi bảng như SGk. - GV cho HS quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét: Hình vẽ cho biết có mấy trăm , mấy chục, mấy đơn vị ? Gọi HS đọc kết quả trên bảng. - HS suy nghĩ cách viết số, 1 HS điền kết quả lên bảng. GV hướng dẫn HS đọc số.Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110: mười - một trăm mười. - (GV điền tiếp các số trên bảng ) - GV cho HS nhận xét : Số này có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - - Tương tự, GV cho HS nhận xét và làm việc với dòng thứ 2 của bảng. - HS nhận xét số trăm, chục, đơn vị,ghi số 120 rồi đọc, đối chiếu với số 20: hai -mươimột trăm hai mươi. - Số này có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Chữ số hàng trăm (1) chỉ gì? chữ số hàng chục (2)chỉ gì? chữ số hàng đơn vị (0)chỉ gì? - HS trả lời: chữ số 1 chỉ rằng có 1 trăm, chữ số 2 chỉ rằng có 2 chục. chữ số 0 chỉ rằng có 0 đơn vị. - Tương tự, GV cho HS làm việc với các số còn lại. - Cả lớp đọc lại các số tròn chục từ 110Lop2.net đến 200..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. So sánh các số tròn chục: - GV gắn lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số 120 và 130. - Sau đó điền dấu so sánh >,< vào ô trống. - Cả lớp đọc quan hệ so sánh "120 nhỏ hơn 130, 130 lớn hơn 120". - Nhận xét chữ số ở các hàng: Hàng chục: 3> 2, cho nên 130> 120(điền dấu >vào ô trống) 4. Thực hành: Bài1:Yêu cầu gì? Viết (theo mẫu). - HS làm phiếu BT. - 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. Cả lớp dọc lại các số trong bảng. Bài2: Yêu cầu gì? Điền dấu >< : - HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài: Bài 3:Điền dấu <=> vào chỗ chấm. 100....110 180....170 140....140 190....150 150....170 160....130 - HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - HS nối tiếp đọc các số tròn chục từ 10 đến 200. -GV nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết đáp lại lời chia vui. TRong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1) - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2). 2. Rèn kĩ năng viết: -Viết được các câu trả lời cho một phần BT2(BT3)bài viết đủ ý,đúng ngữ pháp,chính tả . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ ở SGK .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nhận xét bài kiểm tra viết. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - GV treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi 2 em lên làm mẫu .. - 1 em đọc to , cả lớp đọc thầm . + HS1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi . + HS2 : Cám ơn bạn rất nhiều . - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 sau đó - 10 căp HS thực hành nói . suy nghĩ và tìm cách nói khác . Bài tập 2:. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc bài Qủa măng cụt . - 2 em đọc lại bài . - GV cho HS xem tranh quả măng cụt . - Cả lớp quan sát tranh . - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội - HS hoạt động hỏi , đáp trước lớp . dung : 1 / Qủa măng cụt hình gì ? - Qủa măng cụt tròn như quả cam. 2 / Qủa to bằng chừng nào ? - To bằng nắm đấm trẻ em . 3 / Qủa măng cụt màu gì ? - Qủa màu tím sẫm ngã sang đỏ . 4 / Cuống nó như thế nào ? -Cuống to và ngắn,quanh cuốn có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả . - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng - Một số HS nêu liền mạch các ý trên . bên ngoài của quả măng cụt . - Nhận xét . Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - 1 em đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự viết . - Cả lớp viết vào vở các câu trả lời cho phần a - Yêu cầu HS tự đọc bài của mình . - Vài em nối tiếp nhau đọc bài viết của C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: mình. - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành lời nói chia vui , đáp - HS lắng nghe và ghi nhớ . lời chia vui, lịch sự , văn minh . Chính tả:(N- V): CÂY DỪA I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày các câu thơ lục bát - Làm được bài tập 2a, Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. - GD học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Yêu cầu 2 HS viết các từ sau : Búa liềm, - 2 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở bảng thuở bé, lênh khênh. con . * GV nhận xét . B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả : a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc mẫu đoạn thơ . - 2 HS đọc lại . Hỏi : + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây -HS : Lá dừa , thân dừa , quả dừa , ngọn dừa dừa ? . + Các bộ phận được so sánh với những gì? - HS : Lá như dang tay đón gió , như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa : Như cái đầu của người biết gật để gọi trăng . Thân dừa : Bạc phếch tháng năm . b. Hướng dẫn viết từ khó: Lop2.net Qủa dừa : Như đàn lợn , như hũ rượu.. A. -G rượ *G. 1.G 2.. -G -G Hỏ. +N. + cù. +Đ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV đọc các từ : toả, tàu dừa , ngọt , hũ rượu . c. GV đọc HS chép bài vào vở. d. Chấm chữa bài : - GV thu , chấm chữa bài . 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn, chữa bài . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc bài thơ . - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm các tên riêng . + Tên riêng phải viết như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài . C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học -Dặn: Luôn luôn nhớ qui tắc viết hoa tên riêng.... - HS viết bảng con . - HS nghe đọc chép bài vào vở - HS nộp vở theo yêu cầu . - HS đọc đề bài trong SGK - 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm. - HS : Bắc Sơn , Đình Cả , Thái Nguyên , Tây Bắc , Điện Biên . - HS : Phải viết hoa .. Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I . MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59; - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn . II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A KIỂM TRA: - Loài vật sống ở đâu? - Nhận xét B.BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1. Làm việc với SGK - Mục tiêu: Nêu tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn; Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã ; Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm. Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo cặp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ? Lop2.net. + sử +N -H Cu -G -T 3.. Bà -G -Y -G. Bà -G -G tập -Y -G C. -G Dặ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV khuyến khích HS tự đặt thêm các câu hỏi trong quá trình quan sát tìm hiểu về các con vật VD: - Đố bạn con nào có thể sống ở sa mạc ? - Con nào đào hang sống dưới mặt đất? - Con nào ăn cỏ? - Con nào ăn thịt? ........... Bước 2:Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày bày trước lớp dạng 1 HS đưa ra câu hỏi, chỉ định 1 bạn ở cặp khác trả lời.Bạn nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho cặp khác.Hai bạn cùng một cặp có thể trả lời giúp đỡ nhau. Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn,trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi, hươu, lạc đà, chó gà.... có loài đào hang sống dưới mặt đất như thỏ rừng, giun, dế ... - Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặt biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được. Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả . Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. GV yêu cầu các nhóm đưa các tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp sếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to. tiêu chí phân loại sẽ do các nhóm tự lựa chọn .Ví dụ; - Dựa vào cơ quan di chuyển : + Các con vật có chân. + Các con vật vừa có chân vừa có cánh. +Các con vật không có chân. - Dựa vào điều kiện khí hậu nơi các con vật sống: +Các con vật sống ở xứ nóng. +Các con vật sống ở xứ lạnh. - Dựa vào nhu cầu của con người: + Các con vật có ích đối với người và gia súc. +Các con vật đối với con người, cây cối mùa màng hay đối với con vật khác. ..... Bước 2: Hoạt động cả lớp -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. Hoạt động 3: Trò chơi "Đố bạn con gì?" Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách chơi; + Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật sống trên cạn ở sau lưng, em đó không biết đó là con vật gì nhung cả lớp đều biết rõ. HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. -VD: Con này có 4 chân (hay có 2 chânLop2.net , hay không có chân )phải không?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Con này được nuôi trong nhà (hay sống hoang dại....)phải không? ......... -Sau khi hỏi một số câu hỏi , em HS phải đoán được tên con vật -Bước 2: - *GV cho HS chơi thử -Bước3: - HS chơi theo nhóm để được nhiều em tập đặt câu hỏi. - GV nhận xét. C CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. Dặn:Về nhà quan sát loài vật sống duới nước. Thứ sáu Ngày soạn: Ngày dạy Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 101 ĐẾN 110 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Làm bài1,bài 2, bài 3. - Giáo dục HS yêu thích môn toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị . - Bộ lắp ghép hình của GV và HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi 1 HS lên bảng đọc số tròn chục đã học. - Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. đọc và viết số từ 101 đến 110 a) GV nêu vấn đề để học tiếp các số và trình bày bảng như trang 142 SGK : - GV gắn trên bảng hình vẽ (SGK) - Viết và đọc số 101 - GV yêu cầu HS xát định số trăm ,số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào(HS nêuys kiến, GV điền vào ô trống. - GV nêu cách đọc số 101(viết và đọc )HS đọc theo GV) - Viết và đọc số 102 - GV tổ chức cho HS làm việc như với số 101. + Viết và đọc các số khác. - GV cho một HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV và HS làm tương tự như trên với các số 103;104;...;109. - GV viết các số lên bảng : 101;102;103;104;105;106;107;108;109;110. - Cả lớp đọc các số này. b) Làm việc các nhân. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. GV yêu cầu HS lấy bộ ô vuông, chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105, đã cho , từng HS làm việc; - GV và HS làm việc tương tự với các số khác, chẳng hạn:102;108;103;109. 3. Thực hành: Bài1:Yêu cầu gì? Nối mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - HS làm phiếu BT. - 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. Cả lớp dọc lại các số trong bảng. Bài2: Yêu cầu gì? Số : - HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét chữa bài: Bài 3:Điền dấu <=> vào chỗ chấm. 101....102 106....109 102....102 103....101 105....104 105....106 109....108 109....110 - HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Các thi đọc các em số theo thứ tự lờn dần từ 101 đến 110 -GV nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT. Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(Tiết2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kỳ thị , trêu chọc bạn khuyết tật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 2. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi : - 2 học sinh lên bảng + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? + Trẻ em khuyết tật có quyền gì ? - GV nhận xét . B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ . - GV yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ các biểu tượng khuôn mặt mếu ( không dồng tình )và khuôn mặt cười (đồng tình ) để bày tỏ thái độ của mình với từng tình huống sau : + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần - HS đưa mặt mếu . thiết vì nó làm mất thời gian .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Giúp đõ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ con . + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh vì họ đã đóng góp xương máu cho đất nước . + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc làm của HS chưa kiếm ra tiền . + Giúp đỡ người khuyết tật là việclàm mà tất cả của mọi người nên làm khi có điều kiện . Kết luận : - Chúng ta cần giúp đỡ tất cả người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người . Hoạt động 2 : Xử lý tình huống . Tình huống 1: Trên đường đi học về , Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang trêu chọc một bạn gái bị thọt chân cũng học cùng trường . Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó ? Tình huống 2: Các bạn Sơn , Thành , Nam đng đá bóng ở sân nhà Ngọc thì một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm.Ba bạn Ngọc, Sơn,Thành nhanh nhảu đưa chú đi đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói : “ Nhà chú Hùng đây bác ạ !” Theo em lúc ấy Nam nên làm gì ? Kết luận : Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ vì những việc làm đơn giản của người bình thường lại hết sức khó khăn đối với người khuyết tật . Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . - Yêu cầu HS kể về một hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến . - GV tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người tàn tật . C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: GV nhận xét chung tiết học. Dặn : Luôn thực hành những điều đã học. - HS đưa mặt mếu . - HS đưa mặt mếu . - HS đưa mặt mếu . - HS đưa mặt cười . - HS lắng nghe và ghi nhớ .. - HS làm việc theo nhóm .. - Thu cần căn ngan các bạn , an ủi và giúp đỡ bạn gái . - Nam ngăn các bạn lại , khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng .. - HS lắng nghe và ghi nhớ .. - HS tự kể lại . Lớp nhận xét .. Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được dồng hồ đeo tay. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay . Đồng hồ cân đối - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: -Gọi 1 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay. - 1 học sinh thực hành làm đồng hồ. * Giáo viên nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tiến hành làm đồng hồ đeo tay mà tiết trước cô đã hướng dẫn các em cách làm. 2. Hướng dẫn thực hành - Thực hành làm đồng hồ đeo tay - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình - 2 học sinh nối tiếp nhau nhắc lại quy làm đồng hồ đeo tay. trình làm đồng hồ đeo tay. - Giáo viên treo quy trình lên bảng Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2: Làm mặt đồng hồ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm. - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tranh mỹ thuật đã vẽ sẵn. - Lưu ý học sinh nếp gấp phải sát, miết - Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình tay. mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản - Học sinh thực hành theo nhóm phẩm. * Đánh giá sản phẩm - Trưng bày sản phẩm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh giờ học sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán, để học bài: “ Làm vòng đeo tay “ Tập viết: CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chữ : - Viết đúng chữ Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng Yêu(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)Yêu luỹ tre làng (3 lần) - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. - Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi 2 HS lên bảng viết-Cả lớp viết bảng - 2 học sinh lên bảng viết con từ : X , Xuôi . - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập viết : a. Hướng dẫn viết chữ hoa : Hỏi : - Chữ Y cao mấy li ? - Chữ Y cao 8 li , 5ly trên và 3 ly dưới -Chữ Y gồm mấy nét ? Là những nét nào ? - Chữ Y gồm 2 nét gồm nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới. - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí - Nằm trên đường kẻ 5 , giữa ĐK 2 và nào ? ĐK 3 - Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ? - ĐK 5. - Điểm đặt bút và điểm dừng bút của nét - Điểm ĐB nằm tại giao điểm của ĐK khuyết dưới nằm ở đâu ? 5 và ĐK 6. Điểm dừng bút nằm trên - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại đường kẻ 2 . - HS quan sát . cách viết. - Yêu cầu HS viết bóng . - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng . - Em hiểu cụm từ: “Yêu luỹ tre làng ” nghĩa là gì ? - Cụm từ : “Yêu luỹ tre làng ”có mấy chữ ? - Những chữ nào có độ cao 4 li ? - Những chữ nào cao 2,5 li? - Những chữ nào cao 1, 25 li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - GV lưư ý HS nối nét cuối của chữ y với nét đầu của chữ ê . - Yêu cầu HS viết chữ : “ Yêu ”vào bảng con. 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : Yêu cầu HS viết: - Thu , chấm bài, nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ : -Nhận xét tiết học. Dặn: Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết .. - Cả lớp viết bóng . - Cả lớp viết bảng con. - "Yêu luỹ tre làng ” - Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam . - Có 4 chữ - 4 li. -l,y,g. -r. - 1 li .. - Cả lớp viết ở bảng con . - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV. -HS nộp vở theo yêu cầu . HS lắng nghe và ghi nhớ .. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT SAO I.MỤC TIÊU: - HS tham gia sinh ho¹t sao sôi nổi. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo dục các em có ý thức trong giờ sinh hoạt, đoàn kết và luôn có tinh thần giúp đỡ b¹n . II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT 1.Sinh ho¹t v¨n nghÖ. 2.Néi dung sinh ho¹t - Líp trưëng nhËn xÐt sao. - GV nhận xét đánh giá chung. - Nh×n chung c¸c em biÕt cè g¾ng vư¬n lªn trong häc t©p. - VÖ sinh c¸ nh©n vµ líp häc s¹ch sÏ. - Đi học đúng giờ, có làm bài tập trớc khi đến lớp. - H¹n chÕ: C¸c kho¶n thu nép cßn chËm. - Mét sè em chưa cã ý thøc häc tËp tèt. - B×nh bÇu c¸ nh©n vµ sao ®iÓn h×nh. 3.Kế hoạch tuần tới: Dựa vào kế hoạch nhà trờng và liên đội. - Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường và liên đội đề ra.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>