Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt được vật sống và vật không sống. - Nêu được một số ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặc lợi, hại của chúng. - Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: dộng vật, thực vật, nấm và vi khuẩn. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Kẻ bảng phụ trang 6 SGK. -Tranh ảnh về quan cảnh tự nhiên trong đó có một vài loài động vật và thực vật khác nhau. -Tranh phóng to hình 2.1 SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: -Xem trước bài 1-Đặc điểm của cơ thể sống. - Xem trước bài 2.Nhiệm vụ của sinh học. - Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan. -Phương pháp vấn đáp -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Giới thiệu chương trình sinh học 6 và những yêu cầu khi học môn sinh học: 5' 3. Vào bài mới : 1' Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta. Chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì khác nhau và sinh vật có đặc điểm chung gì ? Nhiệm vụ của sinh học là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta làm rõ điều đó. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Nhận dạng vật sống và vật HĐ1: Hướng dẫn nhận dạng HĐ1: Nhận dạng vật sống và không sống: vật sống và vật không sống. vật không sống. -Yêu cầu HS quan sát môi trường -HS cho ví dụ và chọn đại Giáo án sinh học 6. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. xung quanh rồi kể tên một số cây, con vật, đồ vật. Chọn một cây, con vật và đồ vật đại diện để quan sát. -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi b SGK -Gọi 1 đến 3 nhóm trả lời. -Yêu cầu HS rút ra kết luận về điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống. -Vật sống: Lấy thức ăn, nước -GV nhận xét uống, lớn lên, sinh sản. VD:con gà, cây đậu... -Vật không sống: không lấy thức ăn, nước uống, không lớn lên và không sinh sản. VD: hòn đá, cái ghế 2. Đặc điểm của cơ thể sống: HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về đặc điểm của cơ thể sống. -Yêu cầu HS quan sát bảng tr.6 SGK, GV gợi ý HS tìm hiểu cột 6 và 7: Hãy xác định những chất cần thiết và các chất thải đối với thực vật và động vật. -Giáo viên nhận xét , bổ sung . -Treo bảng phụ, yêu cầu HS điền vào bảng tr 6SGK Nhận xét và nêu đáp án đúng -GV đặt câu hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ? -GV nhận xét, chốt lại kiến thức. -Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài). -Lớn lên và sinh sản. 3.Sinh vật trong tự nhiên: HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu về sinh vật trong tự nhiên a) Sự đa dạng của thế giới sinh *Yêu cầu HS làm bài tập mục vật: tr.7 SGK -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận xét về bảng thống kê: +Qua bảng em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? -GV nhận xét và chốt lại Giáo án sinh học 6. diện: con gà, cây đậu và hòn đá. -HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -HS rút ra kết luận.. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống. -HS quan sát bảng, chú ý cột 6 và 7 -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS suy nghĩ để điền vào bảng -HS lên điền, HS khác nhận xét. -HS trả lời theo ý kiến cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung.. HĐ3:Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên -HS hoàn thành tr.7 SGK -HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để rút ra nhận xét về sự đa dạng của sinh vật.. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. -Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. -Chúng sống ở nhiều mội trường khác nhau. b)Các nhóm sinh vật trong tự *Yêu cầu HS quan sát lại bảng nhiên: thống kê, xếp loại riêng những ví dụ nào thuộc thực vật, động vật, ví dụ nào không phải thuộc thực vật hay động vật. -Gọi 1HS đọc thông tin mục tr.8SGK. -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát H2.1SGK để trả lời câu hỏi: Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên ? Có các nhóm sinh vật: -GV nhận xét, chốt lại kiến thức. -Vi khuẩn -Động vật -Nấm -Thực vật. 4.Nhiệm vụ của sinh học: HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học -Yêu cầu HS đọc thông tin mục □ tr8 SGK. GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? -GV giới thiệu các phần sinh học mà HS sẽ được học trong chương trình THCS. -Gọi 1 HS đọc phần nhiệm vụ của TVH Nghiên cứu các đặc điểm về hình -GV chốt lại kiến thức. thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, bảo vệ và phát triển chúng nhằm phục vụ đời HĐ3: Tổng kết và dặn dò sống con người. * Tổng kết: -Gọi học sinh đọc phần kết luận. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2 tr 6 và câu hỏi 3 tr 9 SGK * Dặn dò: -Về nhà học bài, trả lời câu hỏi vào vở bài tập. -Soạn bài 3. -Sưu tầm một số tranh ảnh, báo, bìa lịch... về các loài thực vật sống ở các môi trường khác nhau Giáo án sinh học 6. -HS quan sát lại bảng thống kê và tiến hành xếp loại.. -HS đọc thông tin mục tr.8SGK. -HS đọc thông tin kết hợp quan sát, trả lời câu hỏi: Có các nhóm sinh vật: nấm, vi khuẩn, thực vật và động vật.. HĐ4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học. -HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi. HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. -Theo dõi -HS đọc thông tin để ghi nhớ.. -1 HS đọc kết luận cuối bài -Trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ sung. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Tiết 2: Bài 3- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh một khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước... - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu có liên quan 2.Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 3. Đặc điểm chung của thực vật. - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách tự nhiên xã hội ở tiểu học. - Sưu tầm tranh ảnh về các thực vật sống ở nhiều môi trường khác nhau. III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan. -Phương pháp vấn đáp -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. Thể giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào ? Có mấy nhóm sinh vật , kể tên ? 2. Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học là gì ? 3. Vào bài mới : 1' Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng có đặc điểm chung gì ? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Sự đa dạng và phong phú HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu sự đa của thực vật : dạng và phong phú của thực vật -Yêu cầu HS quan sát H3.1 đến 3.4 SGK và các tranh ảnh mà mình sưu tầm được.. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi tr.11 SGK. -Gọi 1 đến 3 nhóm trình Giáo án sinh học 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật -HS quan sát theo cá nhân. -Thảo luận nhóm để đưa ra ý kiến thống nhất. -Đại diện nhóm trình bày, các 4. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. -GV nhận xét và tiểu kết: +TV sống hầu hết ở mọi nơi trên trái đất: ở vùng nhiệt đới, ôn đới, trung du, đồng bằng, miền núi… +Môi trường sống: trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. -Yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật →GV nhận xét và chốt lại. -Thực vật đa dạng và phong phú -Chúng sống ở mọi nơi trên trái đất và thích nghi với các môi -Gọi 1 HS đọc phần thông tin trường sống khác nhau. mục SGK để biết về số lượng loài thực vật trên trái đất và ở Việt Nam. 2. Đặc điểm chung của thực HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc vật: điểm chung của thực vật. -Yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11SGK -GV treo bảng phụ lên bảng. Gọi 1 đến 5 HS lên điền vào bảng. -Yêu cầu HS nhận xét 2 hiện tượng ở trang 11 SGK.. nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. -Theo dõi. -HS rút ra kết luận về thực vật.. -HS đọc thông tin →thu nhận kiến thức. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật -HS kẻ bảng tr.11 SGK và lam vào vở bài tập -HS lên điền các nội dung. -HS suy nghĩ, rút ra nhận xét. +Động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không +Thực vật phản ứng chậm với kích thích từ môi trường. -Yêu cầu HS rút ra kết luận về -HS suy nghĩ, rút ra kết luận đặc điểm chung của thực vật từ việc điền bảng và nhận xét 2 hiện tượng. -GV nhận xét và chốt lại. -Tự tổng hợp được các chất hữu cơ -Phần lớn không có khả năng di chuyển -Phản ứng chậm với các kích HĐ3: Tổng kết và dặn dò *Tổng kết: thích từ bên ngoài. -Gọi 1 HS đọc phần kết luận -Gọi 1 HS đọc phần "Em có biết" -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 và 3 trang 12 SGK *Dặn dò: -Học bài, xem trước bài 4. Có phải tất cả thực vật đều có hoa ? -Làm bài tập 1, 2, 3 vào vở BT -Chuẩn bị mộ số cây: cây dương Giáo án sinh học 6. 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. xỉ, cây hoa cúc, cây cải, rau bợ..... Tiết 3: Bài 4- CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản -Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H 4.1, 4.2 SGK - Một số mẫu cây có hoa, quả như cà, ớt, đậu.... 2.Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 4. Có phải tất cả thực vật đều có hoa ? - Chuẩn bị một số cây: cây cải, cây dương xỉ, rau bợ... - Sưu tầm tranh ảnh một số cây có hoa, không có hoa, cây một năm, lâu năm. III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan. -Phương pháp vấn đáp -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật được thể hiện ở đặc điểm nào? 2. Đặc điểm chung của thực vật là gì ? 3. Vào bài mới : 1' Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu sự khác nhau đó. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: a) Các cơ quan của cây và chức HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu các năng: cơ quan của cây và chức năng của chúng -Treo tranh, yêu cầu HS quan sát mẫu vật mang đi, đối chiếu với Giáo án sinh học 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan của cây và chức năng của chúng -HS quan sát H4.1SGK đối chiếu với mẫu vật mang đi 6. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. bảng 1tr.13 SGK để tìm các cơ quan của cây và chức năng . -GV đặt câu hỏi: +Thực vật có những cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. -GV nhận xét và chốt lại -Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá: nuôi dưỡng. -Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt: duy trì và phát triển nòi giống. b) Cây có hoa và cây không có HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu cây hoa: có hoa và cây không có hoa -Yêu cầu các nhóm mang mẫu vật, tranh ảnh để lên bàn. -Hướng dẫn HS quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rồi chia thành 2 nhóm. -Gọi 1 đến 3 nhóm giới thiệu cho cả lớp về các cây có hoa và không có hoa. -GV nhận xét. -Yêu cầu HS làm bài tập trang 13SGK. -GV treo bảng phụ lên bảng, gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng. -GV nhận xét và đặt câu hỏi: +Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì thực vật chia làm mấy nhóm ? +Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? -GV nhận xét và chốt lại -Cây có hoa: đến 1 thời kỳ nhất định trong đời thì ra hoa, tạo quả và kết hạt. -Cây không có hoa: cả đời chúng không bao giờ có hoa. 2. Cây một năm và cây lâu HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu cây năm: một năm và cây lâu năm. -GV nêu một số cây, yêu cầu HS nhận xét về số lần ra hoa, tạo quả trong vòng đời: +Cây lúa, ngô, đậu... Giáo án sinh học 6. +bảng 1→xác định các cơ quan của cây và chức năng. -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. HĐ2:Tìm hiểu cây có hoa và cây không có hoa -HS để mẫu vật lên bàn -Các nhóm quan sát để chia thành 2 nhóm. -Đại diện nhóm giới thiệu. -Thảo luận nhóm làm BT tr 13SGK -HS lên điền vào bảng phụ, các HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc thông tin mục + suy nghĩ để trả lời câu hỏi. -Các HS khác nhận xét, bổ sung.. HĐ3: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. -HS nghe, suy nghĩ nhận xét ví dụ mà GV đưa ra.. 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. +Cây xiêm, mít, thanh trà... -Đặt câu hỏi: -HS trả lời, HS khác nhận xét, +Thế nào là cây một năm ? bổ sung. + Thế nào là cây lâu năm ? -Yêu cầu HS làm BT mục ở -HS làm bài tập tr.15 SGK. -GV nhận xét và chốt lại -Cây 1 năm: chỉ ra hoa kết quả một lần trong đời. -Cây lâu năm: thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. HĐ4: Tổng kết và dặn dò *Tổng kết: -Gọi HS đọc phần kết luận -Đọc kết luận cuối bài -Yêu cầu HS làm bài tập 3* tr.15 -Làm bài tập 3 trang 15SGK SGK. *Dặn dò: -Làm bài tập 1, 2, 3 vào vở BT -Đọc mục "Em có biết" -Tìm hiểu trước bài "Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng". Giáo án sinh học 6. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết 4: Bài 5- KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. -Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kính lúp cầm tay: 5HS/1chiếc. - Kính hiển vi: 1 tổ/ 1 cái. - Vật mẫu: một vài bông hoa hoặc cành cây. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Soạn trước bài 4. Kính lúp, kính hiển vi và cách sử sụng. - Mang một số cây nhỏ hoặc hoa, cành, lá cây. III.Phương pháp: -Phương pháp thực hành -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. Hãy nêu các cơ quan của cây và chức năng của chúng ? Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa ? 2. Thế nào là cây một năm và cây lâu năm ? Cho ví dụ ? 3. Vào bài mới : 1' Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Kính lúp và cách sử dụng: a)Cấu tạo:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng. -Gọi 1 HS đọc thông tin □ trang 17 SGK. -Phát kính lúp cho từng nhóm, hướng dẫn HS xác định các bộ. HĐ1:Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng. -HS đọc thông tin, ghi nhớ.. Giáo án sinh học 6. -Cầm kính lúp xác định các bộ phận. 9. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. phận của kính lúp. -GV hỏi: Nêu cấu tạo của kính -HS trả lời ( vừa cầm kính lúp lúp? vừa nói) -GV nhận xét, chốt lại cấu tạo Gồm 2 bộ phận: +Tay cầm bằng nhựa hoặc kim loại. +Tấm kính: trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng nhựa hoặc kim loại. Độ phóng đại: 3-20 lần b)Cách sử dụng: *Yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn trang 17 SGK và quan sát H 5.2 -GV hỏi: Cách cầm kính lúp để quan sát mẫu vật như thế nào ? -GV nhận xét và chốt lại kiến -Tay trái cầm kính. thức: -Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính. -Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật. *Hướng dẫn HS quan sát các bộ phận của cây xanh bằng kính lúp. -Yêu cầu HS đặt cây mà nhóm mình mang đi lên bàn để tiến hành quan sát. -GV quan sát, kiểm tra tư thế ngồi và đặt kính lúp để quan sát nhằm uốn nắn HS có động tác đúng. 2.Kính hiển vi và cách sử HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu dụng: tạo kính hiển vi và cách sử dụng a)Cấu tạo: *Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK -Cho các nhóm quan sát kính hiển vi và tranh H5.3 để nhận biết các bộ phận của kính hiển vi. -Gọi 1 đến 2 nhóm lên trước lớp để trình bày cấu tạo của kính hiển vi.→GV nhận xét và chốt lại kiến thức Gồm 3 bộ phận chính : -Chân kính -Thân kính:+Ống kính: thị kính, Giáo án sinh học 6. -HS đọc nội dung để biết cách sử dụng. -HS trình bày cách sử dụng kính lúp.. -HS tập quan sát -HS quan sát cây bằng kính lúp cầm tay.. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng -Cả lớp đọc thông tin SGK -Các nhóm quan sát, xác định các bộ phận của kính hiển vi. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. đĩa quay và vật kính. +Ốc điều chỉnh: ốc to, ố nhỏ -Bàn kính. Ngoài ra có gương phản chiếu. -Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi mục SGK b)Cách sử dụng: *Hướng dẫn HS cách sử dụng kính hiển vi -GV làm thao tác mẫu cách sử dụng kính kính hiển vi để cả lớp quan sát. -Yêu cầu các nhóm tập sử dụng KHV. -GV theo dõi, uốn nắn thao tác của các em -GV nhận xét và chốt lại cách sử -Đặt và cố định tiêu bản trên bàn dụng kính. -Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. -Sử dụng ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu. *Cách bảo quản: GV hưỡng dẫn cho HS nguyên tắc bảo quản kính hiển vi HĐ3: Tổng kết và dặn dò *Tổng kết, đánh giá: -Gọi HS đọc phần kết luận -Gọi 1 đến 2 HS trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi. *Dặn dò: -Đọc mục "Em có biết" -Học bài, trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK -Chuẩn bị vật mẫu: mỗi nhóm chuẩn bị 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.. Giáo án sinh học 6. -HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. -HS quan sát thao tác của GV +đọc mục để nắm cách sử dụng. -Các nhóm tập sử dụng kính hiển vi. -HS nghe, nắm và ghi nhớ các nguyên tắc.. -1HS đọc to phần kết luận -Trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.. 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. Tiết 5: Bài 6 - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín ) 2.Kỹ năng: - Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng vẽ hình quan sát. 3.Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ - Trung thực, vẽ hình quan sát được. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 6.1, 6.2 và 6.3 SGK - Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim mũi mác, kim nhọn. Mẫu vật: củ hành tây, quả cà chua chín. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Học bài kính hiển vi - Bút chì để vẽ hình, chuẩn bị theo nhóm: củ hành tây, quả cà chua chín. III.Phương pháp: -Phương pháp thực hành -Phương pháp trực quan -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi ? 3. Vào bài mới : 1' -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh -Trình bày mục đích, yêu cầu của bài thực hành 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Quan sát tế bào dưới kính HĐ1:Hướng dẫn quan sát tế HĐ1: Quan sát tế bào dưới hiển vi: bào dưới kính hiển vi kính hiển vi -Yêu cầu HS tiến hành 1 trong 2 nội dung: a) Tế bào biểu bì vảy hành a) Lên tiêu bản, quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi Giáo án sinh học 6. 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. b) Tế bào thịt quả cà chua chín. 2.Vẽ hình đã quan sát được. Trường THCS Nguyễn Hoàng. b) Lên tiêu bản, quan sát tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính hiển vi. -Chia nhóm học sinh: +1/2 số nhóm tiến hành nội dung a còn 1/2 số nhóm tiến hành nội dung b. -Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành trong SGK: cách lấy mẫu và quan sát trên kính -GV tiến hành làm mẫu để HS quan sát -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tế bào để quan sát. -GV đến từng nhóm để kiểm tra, nhận xét, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho HS. -Gv lưu ý cho HS: +Nên bóc lấy một lớp rất mỏng tế bào đặt lên lam kính. +Lấy một ít cà chua chín lên lam kính, dàn đều nước. HĐ2: Hướng dẫn vẽ hình quan sát được -Treo tranh phóng to hình 6.2 và 6.3SGK. Giới thiệu hình -Đến từng nhóm uốn nắn tư thế để HS quan sát hình được tốt nhất. -Hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. -Yêu cầu các nhóm đổi tiêu bản để quan sát mẫu còn lại HĐ3: Tổng kết, dặn dò * Đánh giá từng HS về kỹ năng sử dụng kính và kết quả thực hành. Đánh giá về ý thức và kết quả bài thực hành qua quan sát và hình vẽ của học sinh. * Yêu cầu học sinh: + Lau chùi kính, xếp vào hộp + Vệ sinh phòng thực hành *Dặn dò: -Hoàn thành hình vẽ. -Soạn bài 7-Cấu tạo tế bào TV. Giáo án sinh học 6. -HS đọc cách tiến hành và nhắc lại các thao tác. -Quan sát GV làm thao tác mẫu -Các nhóm tập làm trên mẫu, đặt lên lam kính, lên kính và điều chỉnh kính để quan sát.. HĐ2: Vẽ hình đã quan sát được -Quan sát tranh -Đối chiếu với tiêu bản quan sát được để phân biệt các bộ phận của tế bào, chủ yếu là vách và nhân tế bào. -HS vẽ hình quan sát được vào vở -Đổi tiêu bản để quan sát tiêu bản còn lại. -Theo dõi, rút kinh nghiệm.. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. -Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và kích thước các loại tế bào TV. Tiết 6: Bài 7 - CẤU TẠO TẾ BÀO THỰ VẬT Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS xác định được: - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào - Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật và khái niệm về mô. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ. - Nhận biết kiến thức 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng. III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan -Phương pháp thảo luận nhóm. -Phương pháp vấn đáp. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua ? 2. Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật ? 3. Vào bài mới : 1' Giáo viên cho học sinh nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát hôm trước . Giáo viên đặt vấn đề: Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vảy hành không? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Hình dạng và kích thước của HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu hình tế bào: dạng và kích thước của tế bào *Treo tranh phóng to H 7.1 đến 7.3 SGK. Yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Tìm điểm giống nhau cơ bản Giáo án sinh học 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào -HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung 14. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. trong cấu tạo của rễ, thân, lá ? + Hãy nhận xét về hình dạng tế bào thực vật ? -Yêu cầu HS quan sát H7.1 và cho biết: Trong cùng một cơ quan, tế bào có giống nhau không ? GV nhận xét và chốt lại về hình dạng. *Yêu cầu HS đọc thông tin và xem bảng kích thước để rút ra nhận xét về kích thước tế bào thực vật. -Gọi 1 đến 2 HS trả lời. GV nhận xét ý kiến của HS -Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình dạng, kích thước của tế bào. GV nhận xét, chốt lại kiến thức - Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. -Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cạnh, hình sao, hình trứng... -Kích thước của tế bào rất nhỏ. 2.Cấu tạo tế bào: HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo tế bào -Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thông tin trong SGK và quan sát hình 7.4 -GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. Gọi 1-2 HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào thực vật và nêu chức năng của các bộ phận. GV nhận xét và cho điểm. -GV mở rộng: Trong chất tế bào có chứa lục lạp có diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và tham gia vào quá trình quang hợp. -GV chốt lại kiến thức Tế bào gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào và lục lạp. 3.Mô: HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu về mô Giáo án sinh học 6. -HS quan sát lại, trả lời. -HS đọc thông tin + xem bảng để rút ra nhận xét. -HS trả lời, HS khác nhận xét,bổ sung -HS rút ra kết luận.. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào -HS đọc thông tin, quan sát H 7.4 để ghi nhớ. -1-2 HS lên chỉ các bộ phận tế bào thực vật và nêu chức năng. HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. -Theo dõi, thu nhận kiến thức. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu về mô 15. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. -GV treo tranh các loại mô, yêu cầu HS quan sát, thảo luận để trả lời cầu hỏi: +Cấu tạo,hình dạng các tế bào của cùng một loại mô, các loại mô khác nhau như thế nào ? +Mô là gì ? -Gọi 1-2 nhóm trả lời -GV nhận xét và chốt lại kiến thức.. -HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.. -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. Ví dụ: mô phân sinh, mô nâng đỡ, mô che chở…. HĐ4: Tổng kết, dặn dò *Tổng kết, đánh giá: -Gọi 1 HS đọc phần kết luận cuối -1 HS đọc kết luận. bài. -Trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, -Tham gia trò chơi giả ô chữ 3 SGK -Cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ * Dặn dò: -Học bài, vẽ hình 7.4 vào vở -Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở BT -Soạn bài 8: "Sự lớn lên và phân chia tế bào". -Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.. Giáo án sinh học 6. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. Tiết 7: Bài 8 - SỤ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào ? - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tê bào. Ở thực vật chỉ có tế bào ở mô phân sinh mói có khả năng phân chia. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 8.1 và 8.2 SGK. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 8. Sự lớn lên và phân chia tế bào - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan -Phương pháp thảo luận nhóm. -Phương pháp vấn đáp. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. Tế bào thực vật có kích thước, hình dạng như thế nào ? 2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? 3. Vào bài mới : 1' Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Sự lớn lên của tế bào:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. -Treo hình vẽ "Sơ đồ phân chia tế bào". Phát phiếu bài tập số 1: + Tế bào lớn lên như thế nào ? + Nhờ đâu tế bào lớn lên được ? Yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. -GV lưu ý:. HĐ1:Tìm hiểu về sự lớn lên của tế bào. -HS quan sát hình vẽ.. Giáo án sinh học 6. -Đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. 17. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. +Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. -Gọi 1-2 nhóm trả lời -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, rút ra kết luận Các tế bào non có kích thước nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất mà lớn dần lên thành các tế bào trưởng thành. 2. Sự phân chia tế bào: (Quá HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu sự trình phân bào) phân chia tế bào -Treo tranh phóng to H 8.2. Phát phiếu bài tập số 2: +Tế bào phân chia như thế nào ? +Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? +Các cơ quan của TV như rễ, thân, lá.. lớn lên bằng cách nào ? -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi. -Gọi 1 đến 3 nhóm trả lời GV nhận xét. HĐ2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào -Quan sát tranh.. -Đọc thông tin, thảo luận để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nghe, thu nhận kiến thức -GV hỏi: -1-2 HS trả lời, các HS khác Sự lớn lên và phân chia tế bào có bổ sung ý nghĩa gì đối với thực vật ? GV nhận xét, chốt lại kiến thức:. -Đầu tiên hình thành 2 nhân -Sau đó chất tế bào phân chia -Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển. HĐ3: Tổng kết, đánh giá *Gọi 1 HS đọc phần kết luận -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK * Dặn dò: -Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 18 vào vở BT -Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở -Soạn bài 9.Các loại rễ, các miền của rễ -Chuẩn bị một số cây có rễ rửa Giáo án sinh học 6. -HS đọc kết luận cuối bài. -Thảo luận nhóm trả lời Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. sạch: cây cải, cam, hành, cỏ dại, lúa, ngô. Chương II: RỄ Tiết 8: Bài 9 - CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ Thời gian: 45 phút I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 SGK, mô hình các miền của rễ. - Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung thảo luận. - Một số cây có rễ: cam, chanh, ổi, ngô, lúa, hành... 2.Chuẩn bị của học sinh: - Mang một số cây có rễ: cam, chanh, bưởi, mít, ổi, lúa, ngô, hành... . III.Phương pháp: -Phương pháp trực quan -Phương pháp thảo luận nhóm. -Phương pháp vấn đáp. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định và tổ chức lớp: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' Câu hỏi: 1. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì ? 2. Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ? 3. Vào bài mới : 1' Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ gì và rễ có những miền nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 4. Các hoạt động dạy và học: 38'. T G. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Các loại rễ:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu các HĐ1:Tìm hiểu các loại rễ loại rễ chính *Quan sát ghi lại những thông tin về những loại rễ khác nhau:. Giáo án sinh học 6. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên: Bùi Thị Thu Hà. Trường THCS Nguyễn Hoàng. -Yêu cầu HS mang mẫu vật để lên bàn và các nhóm đặt các cây lại cùng nhau. -Yêu cầu HS kiểm tra rễ cây và phân loại chúng thành hai nhóm. -Hướng dẫn HS thảo luận trong nhóm, trao đổi để xếp các cây theo nhóm. GV đến các nhóm giúp HS nhận biết tên cây -Yêu cầu HS viết đặc điểm mà các em dùng để phân loại rễ cây thành 2 nhóm. *Phân loại rễ thành 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm, rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. -Treo tranh H9.1, phát phiếu học tập +Hướng dẫn HS đặt các cây lại cùng nhau một lần nữa. Quan sát rễ cây và đối chiếu H9.1 để thực hiện phiếu học tập. -Gọi 1-3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét *Rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. -Hướng dẫn HS làm bài tập trang 29 SGK -Gọi 1-3 HS đọc bài tập đã làm GV nhận xét và chốt lại kiến thức. -Mang mẫu vật để lên bàn, đặt các cây lại cùng nhau. -Kiểm tra rễ và phân thành 2 nhóm. -HS trao đổi để xếp theo nhóm. -HS viết đặc điểm để phân loại rễ cây thành 2 nhóm.. -Quan sát H9.1, thảo luận hoàn thành phiếu. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -HS chọn nhanh, điền vào chỗ trống -HS đọc bài tập đã làm, HS khác nhận xét, bổ sung.. Có 2 loại rế chính: +Rễ cọc: gồm một rễ cái to, khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. Ví dụ: rễ cây ổi, bưởi, đậu, cải... +Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm. Ví dụ: rễ cây hành, lúa, ngô... *Nhận biết các cây có rễ cọc và rễ chùm: -Yêu cầu HS quan sát H9.2, trả -Quan sát H9.2, thảo luận, Giáo án sinh học 6. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>