Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. Tuần 14 Tiết 14:. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. NS:20/11/10 ND:22/11/10 (L6/1) 23/11/10 (L6/2). I.Mục tiêu: -Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. -Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. -Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo. -Thái độ trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ 2N đến 5N, 1 quả nặng 2 N. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: Giới thiệu chương mới 3ph 3.Bài mới: SGV (2ph) Tgian(ph) HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 13 -Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn P của vật được không? -Gọi 1 đến 2 HS dự đoán câu trả lời. -Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng gì -Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán. và làm TN như thế nào? -Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần -Phát dụng cụ TN thiết và cách tiến hành TN. -Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. -GV theo dõi nhắc nhở HS khi tiến -Làm TN theo nhóm. hành. -Gọi đại diện nhóm trả lời và hoàn -Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo thành câu C1. cáo TN. Dựa vào kết quả TN trả lời -Thống nhất kết quả, nhận xét các C1. nhóm -Yêu cầu HS trả lời C2 và hoàn -Thảo luận lớp hoàn câu C2 và kết thành kết luận. luận. *Khi kéo vật lên theo phương thẳng -Yêu cầu HS trả lờiC3. đứng cần dùng một lực ít nhất bằng -Hướng dẫn HS thảo luận lớp trọng lượng của vật. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. thống nhất câu trả lời. -Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào? HĐ 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản: -Yêu cầu HS đọc SGK trả lời: +Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế. +Nêu TD về một số trường hợp sử dụng máy cơ dơn giản.. 7. HĐ 3: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4,C5,C6.. 9. -Cá nhân suy nghĩ trả lời C3. -Nêu cách khắc phục khó khăn trong thực tế. -Đọc SGK trả lời.. *Ba loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. -Cá nhân hoàn thành câu C4,C5,C6.. 4: Củng cố: (5ph) -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 13.4. -Yêu cầu HS tìm những VD khi sử dụng máy cơ đơn giản? 5: Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 1,2,3/17+18 -Xem trước bài mới. ............................................................................................................ Tuần 15 Tiết 15:. MẶT PHẲNG NGHIÊNG. NS: 27/11/10 ND:29/11/10 (L6/1) 30/11/10 (L6/2). I.Mục tiêu: -Nêu được thí dụ sử dụng MPN trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. -Biết sử dụng MPN hợp lí trong từng trường hợp. -Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo; làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao của MPN. -Thái độ trung thực, cẩn thận khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. *Đối với mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ có trục quay ở giữa; 1 MPN có đánh dấu sẵn độ cao; 1 phiếu học tập. III. Lên lớp: 1.Ổn định: ĐIểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra:(3ph) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong cuuộc sống? 3.Bài mới: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình 13.2 là 450 N thì người này có kéo được ống bê tông lên không? Vì sao?( HS có thể nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng). Giáo viên vào bài mới như SGK.(3ph) Tgian(ph) HĐ của GV HĐ của HS 3 HĐ 1: Đặt vấn đề -Yêu cầu HS đọc phần 1) và cho biết vấn -HS đọc phần 1) và cho biết đề cần nghiên cứu trong bàI học hôm nay vấn đề cần nghiên cứu. là gì? -Yêu cầu 1 đến 2 HS trả lời câu hỏi. 13 HĐ 2: Thí nghiệm -Giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ -Quan sát và lắng nghe. TN theo hình 14.2. -Yêu cầu HS nêu cách làm giảm độ -Làm giảm độ cao. nghiêng của MPN? -Hướng dẫn HS cách đo theo các bước. -Các nhóm nhận dụng cụ, phân -Phát dụng cụ, phiéu học tập cho các công các bạn đọc và ghi kết quả nhóm, yêu cầu HS làm TN và ghi kết quả TN. -Tiến hành TN theo các bước, TN vào phiếu học tập bảng 14.1. -GV theo dõi uốn nắn HS cách cầm lực dưới sự hướng dẫn của GV. kế. Ghi kết quả vào bảng 14.1 -Các nhóm làm xong , yêu cầu đại diện 6 -Cử đại diện nhóm báo cáo kết nhóm báo cáo kết quả TN. HĐ 3: Rút ra kết luận từ kết quả TN: quả. -Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả TN của toàn lớp và dựa vào đó trả lời 2 vấn đề -Làm việc cá nhân trả lời. dặt ra ở đầu bài. -Hướng dẫn thảo luận lớp để rút ra kết luận chung. -Khắc sâu kiến thức: Hãy cho biết lực kéo -Tham gia phát biểu ý kến để vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào rút ra kết luận chung. cách kê MPN như thế nào? *Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. 10. HĐ 4: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C3,C4,C5 -Gọi 1 đến 2 HS trình bày bài của mình. -GV chốt lại vấn đề.. lượng của vật. *Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ và ngược lại. -Làm việc cá nhân trả lời.. IV.Củng cố: (4ph) -Gọi 1 đến 2 HS đọc phần ghi nhớ. -GiảI bàI tập 14.1/18. V. Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 2,3,4/18+19. -Xem trước bài mới. -------------------------------------------------------------------------------------. Tuần 16 Tiết 16:. ĐÒN BẨY. NS:4/12/10 ND:6/12/10(L6/1) 7/12/10(L6/2). I.Mục tiêu: -Nêu được thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống . -Xác định được đIểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. -Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp -Có kĩ năng đo lực ở mọi trường hợp. -Thái độ trung thực, cẩn thận nghiêm túc khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối kim loại có móc, 1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế. *Đối với cả lớp: Tranh phóng to 15.2, 15.3. III. Hoạt Động Dạy Và Học 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: (5ph) Hãy nêu các đặc đIểm khi sử dụng mặt phẳng nghiêng? Làm bài tập 4. 3.Bài mới: (SGK).(2ph) Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. Tgian(ph) HĐ của GV 14 HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: -GV treo tranh và giới thiệu các hình 15.2,15.3. -Yêu cầu HS tự đọc phần I và cho biết: các vật được gọi là đòn bẩy đều phảI có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào? -Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không? -GV sửa chữa và chốt lại vấn đề mà HS đưa ra. -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu C1 trên tranh vẽ to hình 15.2,15.3. -Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy và chỉ rõ 3 yếu tố trên đòn bẩy đó.. 13. HĐ 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào: -Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: ở cả 3 đòn bẩy hình15.1,15.2,15.3 khoảng cách O2O>O1O. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên đIểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào? -Ghi dự đoán của HS lên bảng. -Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lực của vật cần nâng như thế nào? -Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm. -Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững mục đích TN và các bước thực hiện TN. -Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2. HĐ của HS -Quan sát hình15.2, 15.3 trên tranh. -Đọc phần I và chỉ ra 3 yếu tố ( Điểm tựa, đIểm tác dụng của lực F1 và điểm tác dụng của lực F2 . -Không.. -Trả lời câu C1, tham gia thảo luận trên lớp, bổ sung nếu cần. -Cá nhân lấy thêm ví dụ và phân tích 3 yếu tố của đò bẩy đó. *Ba yếu tố của đòn bẩy là: +Điểm tựa O. +Điểm tác dụng của lực F1 là O1. +Điểm tác dụng của lực F2 là O2.. -Chú ý lăng nghe.. -Tham gia dự đoán.. -Nhận dụng cụ TN. -Đọc SGK để nắm được mục đích TN và các bước thực hiện. -Lắp TN theo sự hướng dẫn của GV và tiến hành TN.. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. phải thỏa mản điều kiện gì? -Hướng dẫn HS thực hiện TN, cách lắp TN để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 . -Yêu cầu HS thực hiện TN câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 đã kẻ sẳn trong vở. -Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu thu thập được, luyện cho HS cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận câu C3. -Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận chung.. -Mỗi HS ghi lại kết quả nhóm mình vào phiếu học tập. -Trên cơ sở kết quả TN, cá nhân nghiên cứu và so sánh độ lớn lực F2 và trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thu được ở bảng 15.1. -C/n chọn từ điền vào chỗ trống câu C3. -Thảo luận để đi đến kết luận chung. *Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. -Cá nhân suy nghĩ trả lời câu C4,C5,C6.. 4. HĐ 3: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4,C5,C6. -Rèn luyện cách diễn đạt cho HS. -Đọc phần ghi nhớ. -Lấy ví dụ thực tế về dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.. IV Củng cố: (4ph) -Gọi 1 HS đọc phàn ghi nhớ. -Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy V. Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 1 đến 5/19+20. -Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 ....................................................................................................................... Tiết 17:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. -----------------------------------------------------------------------------Tuần18 Tiết 18:. ÔN TẬP. NS:19/12/10 ND:20/12/10(L61) 21/12/10 (L62). I.Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. - Vận dụng kiến thức trong chương để giảI thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. - Có tháI độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: *Đối với giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh. 2.Kiểm tra: Nêu ba yếu tố của đòn bẩy? Nêu ví dụ thực tế các dụng làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy? Làm bài tập 2/19. 3.Bài mới: (SGK). TG HĐ của GV 15 HĐ 1: Ôn tập: -Đơn vị đo độ dài là gì? Cách đo độ dài? -Đơn vị do thể tích chất lỏng là gì? Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? -Khối lượng của một vật chỉ gì? Đơn vị khối lượng? -Thế nào là lực và hai lực cân bằng? -Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực như thế nào? -Khi nào sinh ra lực đàn hồi? -Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng? -Thế nào là khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Công thức tính? -Kể tên các máy cơ đơn giản? -Dùng mặt phẳng nghiêng được lợi gì? -Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 25 HĐ 2: Vận dụng: Bài 1: Tại sao em biết trọng lượng riêng của một vật gấp 10 lần khối lượng riêng của nó? Bài 2: Hãy tính khối lượng riêng của gạch biết một thùng gạch có thể tích 4m3 thì nặng 10 tấn? 3 HĐ 3: Củng cố: (trong bài học) 2 HĐ 4: Dặn dò: Ôn tập toàn bộ chương I. HĐ của HS -Làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. Thảo luận lớp để thống nhất câu trả lời. -lượng chất chứa trong vật. -Lực là tác dụng của vật này lên vật khác làm cho vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật P = 10*m D=m/V, d=P/V -lợi về lực hoặc quãng đường đi được. -Ghi đề vào vở và làm việc cá nhân để giải 2 bài tập của GV +d=p/V =10*m/V 10*D +Khối lượng riêng của gạch: D = m/V = 10 000/4 =2500kg/m3. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II Tuần20 Tiết 19:. RÒNG RỌC. NS: 2/1/11 ND: 3/1/11(L61) bù vào 12/11 4/1/10(L62). I.Môc tiªu: -Nêu được những ví dụ về sử dụng các lọại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. -Có kĩ năng đo được lực kéo ở ròng rọc. -Thái độ: cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc, 1RRCĐ, 1RRĐ, dây vắt qua ròng rọc, 1giá TN. *Đối với cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 16.1,16.2, bảng phụ ghi kết quả TN, chép sẵn ra vở bảng 16.1. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: Trả bài kiểm tra học kì I (4ph) 3.BàI mới: GV treo hình 16.1 lên bảng: liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn là dùng MPN và đòn bẩy không, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.(2ph) TG(ph) HĐ của GV 8ph HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc: -GV treo hình 16.2 lên bảng và đồng thời mắc 1 bộ RRĐ, RRCĐ trên bàn GV. -Yêu cầu HS đọc mục I và quan sát hình16.2, ròng rọc trên bàn Gv để trả lời câu hỏi C1. -Giới thiệu chung về ròng rọc. -RR như thế nào gọi là RRCĐ,RRĐ.. HĐ của HS. -Đọc SGK, quan sát dụng cụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -HS trả lời. *RRCĐ là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định có móc treo trên xà. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. *RRĐ cũng là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. 18ph. 6ph. HĐ 2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, ta xét hai yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: Hướng của lực kéo và cường độ của lực. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Phương án kiểm tra, đồ dùng cần thiết. Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ, lắp TN và các bước tiến hành TN -Hướng dẫn HS tiến hành TN với mục đích trả lời câu C2 và ghi kết quả TN. -Tổ chức HS nhận xét và rút ra kết luận. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả TN và dựa vào đó để trả lời C3 nhằm rút ra nhận xét. -Hướng dẫn thảo luận lớp câu C3 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4 để rút ra kết luận và ghi vào vở.. HĐ 3: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C5,C6. -Câu C7: Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Trả lời các câu hỏi ở đầu chương I. dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.. -Thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra, chọn dụng cụ cần thiết. -Cử đại diện trình bày phương án -Nhận dụng cụ TN và lắp TN. -Các nhóm tiến hành TN. -Trình bày kết quả TN, thảo luận lớp trả lời C3.. -Làm việc cá nhân chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận C4 và ghi vào vở. *RRCĐ cá tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Dùng RRĐ thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Làm việc cá nhân trả lời C5,C6 và C7. -Thảo luận lớp thốmg nhất câu trả lời.. HĐ 4: Củng cố: (4ph) -Gọi 1 HS dọc phần ghi nhớ. -Dùng RRĐ, RRCđ được lợi gì? -Lấy 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế. HĐ 5: Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ, -Làm bài tập1 đến 6 /21. Xem trước bài “ Tổng kết chương I. Cơ học” Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. Tuần 21 TiÕt 20:. TỔNG KẾT CHƯƠNG I .CƠ HỌC. NS:9/1/11 ND:10/1/11(L61) 11/1/11(L62). I.Môc tiªu: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Vận dụng kiến thức trong chương để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. - Có thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: *Đối với giáo viên: Ô chữ hình 17.2,17.3 kẻ sẳn ra bảng phụ; kéo, kìm. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: -Thế nào là RRCĐ, RRĐ. Dùng RRCĐ và RRĐ được lợi gì?(4ph) 3.Bài mới: TG(ph) HĐ của GV 13ph HĐ 1: Ôn tập: -Gọi Hs trả lời bốn câu hỏi đầu chương I -Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời câu 6 đến câu 13. -GV có thể cho đIểm nếu HS trả lời hoàn chỉnh. 15ph HĐ 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu 1, câu 2. -Gv đưa ra đáp án đúng cho bài tập 2. -Tương tự yêu cầu HS trả lời câu 4,5,6 và GV sử dụng dụng cụ trực quan cho câu 6. -GV chốt lại vấn đề. 10ph HĐ 3: Trò chơi ô chữ: -Gv treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng. -Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ.. HĐ của HS -Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV -HS đọc và trả lời câu hỏi từ 1 đến 13. -Nhận xét câu trả lời của bạn. Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ bản. -1 HS lên bảng chửa bìa tập, Hs khác nhận xét. -Đọc bàI tập 2, trả lời trên lớp, HS khác nhận xét. -Tương tự HS trả lời câu 4, 5, 6. -Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô chữ dựa vào trả lời thứ tự từng câu hỏi.. 4/: Củng cố : (Trong bài học). 5/: Dặn dò: (2ph) - Ôn tập lại toàn bộ chương I. - Xem trước bài mới.. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. Tuần 22 Tiết 21. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. S :16/1/11 D:17/1/11(L61) 18/1/11(L62). I.Mục tiêu: -HS nắm được: +Thể tích, chiều dài một vật rắn tăng lên khi nóng, giảm đi khi lạnh. +Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. +HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. +Biết đọc các biểu tượng để rút ra lết luận cần thiết. +Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong công việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị: *Đối với giáo viên: Phóng to tranh vẽ tháp ép-phen; bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dàI ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C, 1con dao hoặc liềm. *Đối với mỗi nhóm: 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại; 1 đèn cồn; 1 chậu nước; khăn khô và sạch. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: Không. 3.Bài mới: (SGK). (3ph) TG(ph) HĐ của GV 25ph HĐ 1: Thí ngiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn: -Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN theo trình tự của SGK. -Qua kết quả TN, hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1,C2 thống nhất trong nhóm trả lời. -GV chốt lại vấn đề và yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành kết luận.. HĐ của HS -Làm TN theo nhóm, quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra. -Thống nhất trong nhóm câu trả lời C1,C2 và cử đại diện nhóm trả lời. -Cá nhân hoàn thành kết luận. *Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.. -Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắ khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không? -Treo bảng ghi độ tăng thể tích của Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm lên bảng. -Yêu cầu 1 HS đọc , các HS khác theo dõi và trả lời câu C4. 10ph. HĐ 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C5, C6, C7. +C5: GV đưa ra một con dao hoặc liềm minh họa về khâu dao, liềm. +C6: Vì sao em lại nghĩ ra cách tiến hành TN như vậy? -GV hướng dẫn HS làm TH kiểm chứng cho câu C6.. -Theo dõi bảng và trả lời câu C4. *Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Làm việc cá nhân trả lời câu C5,C6,C7.. -Câu C6 HS tự đưa ra phương án TN. -Làm TN kiểm chứng theo sự hướng dẫn của GV. -Đọc phần ghi nhớ. -Rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của chất rắn.. 4/ Củng cố:(4ph) -Yêu cầu 1 đến 2 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về đặc đIểm sự nở vì nhiệt của chât rắn. 5/ Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 2 đến 5/22. -Xem trước bài mới. …………………………………………………………………. Tuần 23 Tiết 22. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. NS :22/1/11 ND:24/1/11(L61) 25/1/11(L62). I.Mục tiêu: -HS nắm được: +Thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng, giảm đi khi lạnh. +Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. +Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + HS giảI thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Làm được TN hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhịêt của chất lỏng. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. -Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong công việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 bình thủy tinh đáy bằng, 1 ống thủy tinh thẳng có thành dày, 1 nút cao su có đục lỗ, 1 chậu thủy tinh hoặc nhựa, nước có pha màu, 1 phích nước nóng, 1 chậu nước thường, 1 miếng bìa trắng có vẽ vạch chia và được cắt ở 2 chỗ để lồng vào ống thủy tinh. III. Lên lớp : 1.Ổn định: ĐIểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: (5ph) -Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chữa bài tập 4/22. 3.BàI mới: (SGK).(2ph) TG(ph) HĐ của GV 13ph HĐ 1: Làm TN xem nước có nở ra khi nóng lên không: -Gọi 1 HS đọc phần "Yêu cầu tiến hành thí nghiệm". -Yêu cầu các nhóm tiến hành TN cẩn thận với nước nóng. -Nhắc nhở HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1,C2 -Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán và tiến hành TN kiểm chứng, trình bày kết quả TN để rút ra nhận xét. -GV chốt lại vấn đề để HS ghi vào vở. 12ph. HĐ2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau: -Điều khiển HS thảo luận phương án TN kiểm tra. -Làm TN biểu diễn theo hình 19.3 với nước và rượu. -Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu C3. -Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình lại phải như nhau? -Tại sao cả 3 bình lại phải nhúng vào cùng nước nóng. -Các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì. HĐ của HS -Theo dõi SGK và đại diện nhóm nêu lên các dụng cụ TN cần thiết. -Các nhóm tiến hành TN, HS trong nhóm quan sát hiện tượng, cùng nhau thảo luận trả lời câu C1,C2. -Tiến hành TN kiểm chứng theo yêu cầu của GV, quan sát để so sánh kết quả với dự đoán của mình. -HS ghi bàI: *Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. -Tham gia thảo luận phương án làm TN kiểm tra xem chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt mhư thế nào? -Quan sát hiện tượng xảy ra do GV làm TN và trả lời câu C3. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. nhiệt có giống nhau không? 7ph. HĐ 3: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5, C6,C7 và thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời.. -HS rút ra nhận xét. *Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. -Cá nhân trả lời câu C5 ,C6, C7 và thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời. -Rút ra nhận xét chung theo yêu cầu của GV.. 4: Củng cố: (3ph) -Yêu cầu 2 HS rút ra nhận xét chung về đặc đIểm sự nở vì nhiệt của chât lỏng 5: Dặn dò: (2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 1 đến 5 /23. -Xem trước bài mới. ……………………………………………. Tuần 24 Tiết 23. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. NS :12/2/2011 ND:14/2/2011(L6/1) 15/2/2011(L6/2). I.Mục tiêu: -HS nắm được: +Thể tíchcủa một chất khí tăng lên khi nóng, giảm đi khi lạnh. +Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. +Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. +Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. + HS giảI thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. -Làm được TN trong bài, mô tả được hiện tượng và rút ra kết luận. -Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. -Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong công việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 bình thủy tinh đáy bằng, 1 ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L, 1 nút cao su có đục lỗ, I cốc nước có pha màu, 1 miếng giấy trắng có vẽ vạch chia và được cắt ở 2 chỗ, 1 khăn khô mềm. *Đối với GV: Bảng 20.1. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: (5ph) -Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chữa bàI tập 3/23. 3.BàI mới: GV làm TN với quả bóng bàn bị bẹp. Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra. Để kiểm tra dự đoán này phảI tiến hành TN. (3ph) TG(ph) HĐ của GV 12ph HĐ 1: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nở ra khi nóng lên: -Điều khiển HS thảo luận phương án TN kiểm tra. -Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm: +Gọi đại diện nhóm nhận dụng cụ TN. +Đọc các bước tiến hành TN. .Trong TN giọt nước màu có tác dụng gì? .Điều khiển HS thảo luận câu C1 đến C4. -GV chốt lại vấn đề. 7ph HĐ 2: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau: -Treo bảng 20.1, yêu cầu HS đọc bảng, nêu nhận xét theo các yêu cầu sau: +Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau. + Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. + Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. +So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -GV chốt lại vấn đề. -Yêu cầu HS hoàn thành C6 để rút ra kết luận chung.. 6ph. HĐ 3: Vận dụng: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn. HĐ của HS. -Các nhóm nhận dụng cụ. -Đọc các bước tiến hành TN và làm TN theo đúng các bước. -Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. -Cử đại diện trình bày kết quả. -Thảo luận nhóm trả lời C1 đến C4. -Đọc bảng 20.1 và đưa ra nhận xét. +Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như nhau. + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. +Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Đưa ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của các chất. -Cá nhân hoàn thành C6 và ghi kết luận vào vở. *Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. Thể tích trong bình giảm khi khí lạnh đi. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. thành C7 đến C9.. vì nhiệt ít nhất. -Cá nhân hoàn thành câu C7 đến C9. -1HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập 1.. 4: Củng cố: (4ph) -Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. -Gọi 1 HS trả lời bàI 20.1. 5: Dặn dò:(2ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 2 đến 7 /25+26. -Xem trước bài mới. …………………………………………………………….. Tuần 25 Tiết 24. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. NS :20/2/2011 ND:21/2/2011(L6/1) 22/2/2011(L6/2). I.Môc tiªu: -Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. -Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. -Có kĩ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép, rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. -Có thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. -Cần giáo dục ý thức BVMT( trong xây dựng, bảo vệ cơ thể) II. ChuÈn bÞ: *Đối với mỗi nhóm: 1 băng kép và 1 giá TN để lắp băng kép, 1 đèn cồn. *Đối với cả lớp: 1 bộ dụng cụ TN như hình 21.1, cồn, bông, 1 chậu nước, khăn III. Lªn líp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: -Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí. Làm bàI tập 2/25.(5ph) 3.BàI mới: (3ph) Yêu cầu HS quan sát hình 21.2: Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. -Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa? -Tại sao người ta phải làm như vậy? -Dựa vào câu trả lời của HS để vào bài. TG(ph) 10ph. HĐ của GV HĐ 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: -Gọi 1 HS đọc phần các bước tiến hành TN. -GV tiến hành TN như hình 21.1a SGK. -ĐIều khiển lớp thảo luận trả lời C1,C2. -Hướng dẫn HS đọc câu hỏi C3, quan sát hình21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra, nêu nguyên nhân? -GV làm TN kiểm tra dự đoán của HS. -Điều khiển HS hoàn thành kết luận C4.. 6ph. 10ph. 5ph. -Trong xây dựng ta nên tạo ra một khoảng cách nhất định để các phần đó dãn nở -Ta có nên ăn những thức ăn nóng không? HĐ 2: Vận dụng: -GV treo tranh vẽ hình 21.2, nêu câu hỏi C5 và chỉ định HS trả lời. -Tương tự GV treo tranh vẽ hình 21.3, nêu câu hỏi C6 và chỉ định HS trả lời. -GVcho điểm những HS trả lời đúng. HĐ 3: Nghiên cứu về băng kép: -Giới thiệu cấu tạo của băng kép. -Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp TN, đIều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí của băng kép ở khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn. +Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới. +Lần thứ hai : Mặt đồng ở phía trên. -Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7 đến C9.. HĐ của HS -Một HS đọc phần các bước tiến hành TN. -Quan sát hện tượng xảy ra. -Đọc và trả lời C1,C2. Thảo luận chung ở lớp để đưa ra câu trả lời. -Đọc câu C3, nêu dự đoán. -Quan sát hiện xảy ra khi GV làm Tn kiểm chứng. -Hoàn thành kết luận C4 vào vở. *Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra một lực rất lớn.Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra một lực rất lớn. - Không vì để bảo vệ răng -Quan sát hình 21.2 và trả lời câu C5. - Tương tự quan sát hình 21.3 và trả lời câu C6. -Quan sát và tìm hiểu cấu tạo băng kép. -Đọc SGk, lắp TN . -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. -Quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra tương ứng với 2 lần làm TN. -Thảo luận nhóm đưa ra câu trả. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. HĐ 4: Vận dụng: -GV treo hình 21.5, nêu cấu tạo của bàn là đIện, chỉ rỏ vị trí lắp băng kép, giới thiệu 1 đèn có trong bàn là. -Dòng đIện qua băng kèp có tác dụng làm nóng băng kép. Vậy hiện tương gì xảy ra với băng kép? Đèn có sáng không? Mạch đIện có dòng điện chạy qua không?. lời. -Quan sát và lắng nghe GV giới thiệu cấu tạo bàn là. -Cá nhân suy nghĩ trả lời cau hỏi theo yêu cầu của GV. -1 đến 2 Hs đọc phần ghi nhớ.. 4: Củng cố: (4ph) -Gọi 1 đến 2 Hs đọc phần ghi nhớ. -GV hệ thống kiến thức bàI học. 5: Dặn dò: (1ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 2 đến 6/26+27 -Xem trước bài mới. “NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI” .............................................................................................................................. Tuần 26 Tiết 25:. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. NS :26/2/2011 ND:28/2/2011(L6/1) 1/3/2011(L6/2). I.Mục tiêu: -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. -Biết hai loại nhiệt giai: Xen xi út và Fa ren hai. -Phân biệt được hai loại nhiệt giai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. -Rèn tính cẩn thận trung, cẩn thận khỏi bị vỡ nhiệt kế gây ô nhiễm môi trường . II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước; một ít nước đá; 1 phích nước nóng, 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế y tế; 1 nhiệt kế thủy ngân.. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. *Đối với cả lớp: Hình vẽ khổ lớn các loại nhệt kế; bảng 22.1 được kẻ sẵn ra bảng phụ. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: -Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vở hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng.(3ph) 3.Bài mới: Mời 2 em HS đọc mẫu đối thoại phần mở đầu SGK. Đặt vấn đề: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người đó có sốt hay không? Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lý nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm này.(3ph) TG(ph) 17ph. 9ph. HĐ của GV HĐ 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh: -Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN theo hình 22.1, 22.2. Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận và làm theo các bước SGK. -Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ TN. -Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác, vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phảI dùng nhiệt kế. -GV nêu cách tiến hành TN ở hình vẽ 22.3, 22.4 và mục đích của TN này. -Treo hình 22.5, yêu cầu HS quan sát để trả lời câu hỏi C3 và ghi vào vở theo bảng 22.1. + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ. +Gọi HS khác nhận xét. -Hướng dẫn HS trả lời C4. -nhắc nhở HS cẩn thận trong khi quan sát nhiệt kế tránh trường hợp nhiệt kế vỡ và thủy ngân rất độc cho cơ thể và môi trường HĐ 2: Tìm hiểu các loại nhiệt giai: -Yêu cầu HS đọc phần 2). -Giới thiệu hai loại nhiệt giai: Xen xi. HĐ của HS -Làm việc nhóm theo sự hướng dẫn của GV và theo hình 22.1, 22.2 như hướng dẫn của SGK. -Thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ kết quả TN.. -Đọc C3 và suy nghĩ trả lời, ghi vào bảng 22.1.. -Thảo luận về tác dụng của chỗ thắt ở nhiệt kế y tế. Ghi câu trả lời C4 vào vở. *C4: ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. -Đọc phần 2) SGK.. Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật lí 6 – Năm học 2010-2011. út và Fa ren hai. -Nghe giảng. -Treo hình vẽ nhiệt kế rượu, trên đó có nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai Xen -Theo dõi hình vẽ trên bảng phụ. xi út và Fa ren hai. -Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai. 5ph. HĐ 3: Vận dụng: -Gọi HS trả lời C5. -Hướng dẫn HS chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xen xi út sang nhiệt giai Fa ren hai và ngược lại bằng công thức: t(0F)=32 + 1,8 *t(0C). t(0C) =(t(0F) - 32)/1,8 (Giới thiệu thêm cho HS rõ không yêu cầu) -Hướng dẫn chữa bài tập 22.1,22.2 SBT.. *Trong nhiệt giai Xen xi út, nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Xen xi út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F của hơi nước đang sôi là 2120F. -Vận dụng trả lời C5. -HS nhận xét, bổ sung.. -Làm bài tập 22.1,22.2.. -1HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 4: Củng cố: (2ph) -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 5: Dặn dò: (1ph) -Học bài cũ. -Làm bài tập 3 đến 7/28+29. -Xem trước bài thực hành và mỗi HS chuẩn bị 1 mẫu báo cáo. ............................................................................................... Giáo viên: Lê Xuân Thiệt – Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn - Quảng Nam Lop6.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>