Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 22 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 1.Chào cờ Tiết 2+3. Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I) Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. * Giáo dục KNS: - Ra quyết định. - Tư duy sáng tạo. - Ứng phó với căng thẳng. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc III) Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Vè chim - HS HTL bài vè, trả ,lời câu hỏi: - HTL bài vè, trả lời câu hỏi + Kể tên các loài chim có trong bài? - Kể tên các loài chim - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh và hỏi: - Quan sát + Tranh vẽ những gì? - Phát biểu - Hôm nay các em học truyện một trí khôn hơn trăm trí khôn. Vì sao một trí khôn lại hơn trăm trí khôn. Đọc truyện này các em sẽ hiểu. - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Luyện đọc * Đọc mẫu: giọng người kể chậm rãi,giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng. Cuối truyện rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin. Nhấn giọng các từ ngữ: trí khôn, coi thường, chỉ có một, cuống quýt, đằng trời, thọc. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc câu - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Đọc từ khó: vẫn ngầm, cuống quýt, đằng trời, buồn bã, đắn đo, mẹo, quẳng, thình lình, vùng chạy, vọt ra. Kết hợp giải nghĩa các từ ở - Luyện đọc đoạn mục chú giải. * Giải thích thêm từ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Mẹo (kế). + Ngầm (kín đáo không lộ ra ngoài) + Cuống quýt (vội đếm mức rối lên) + Đắn đo (cân nhắc xem lợi hay hại) + Thinh lình (bất ngờ) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //( hồi hộp, lo sợ). Chồn bảo Gà Rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. //( cảm phục) - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương TIẾT 2 Hoạt động của thầy C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà Rừng? * Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? * Câu 3: Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? * Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?( dành cho HS khá giỏi). * Câu 5: Đặt tên khác cho câu chuyện?. - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm. Hoạt động của trò - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc người thợ săn. Tạo cơ hội cho Chồn chạy ra khỏi hang. - Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Chồn và Gà Rừng Gà Rừng thông minh Gặp nạn mới biết ai khôn.. d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai. - Thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài + Em thích con vật nào? Vì sao? - Phát biểu - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Không nên coi thường bạn bè của mình, mọi người xung quanh, đối xử tốt với các bạn và mọi người xung quanh. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> T4.Toán: KIỂM TRA(Tiết 106) I) Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II) Nội dung kiểm tra * Bài 1: Tính nhẩm( 4 điểm) 2x7= 3x6= 4x4= 5x5= 2x8= 3x9= 4x5= 5x8= 2 x 10 = 3x5= 4x7= 5x7= 2x3= 3x4= 4x9= 5 x 10 = * Bài 2: Tính( theo mẫu) ( 2 điểm) M: 4 x 8 + 32 = 32 + 32 = 64 a)3 x 7 + 29 = b)5 x 6 – 16 = * Bài 3: Bài toán( 2 điểm) Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 8 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm). 4cm B C 3cm A. 3cm D. 5cm. E. ĐÁP ÁN * Bài 1: Tính nhẩm( mỗi phép tính đúng 0,25 điểm) 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 4 = 16 5 x 5 = 25 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 5 x 8 = 40 2 x 10 = 20 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 5 x 7 = 35 2x3=6 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 5 x 10 = 50 * Bài 2: Tính (theo mẫu) (mỗi bài đúng 1 điểm) a) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 b) 5 x 6 – 16 = 30 – 16 = 50 = 14 * Bài 3: Bài toán( 2 điểm) Bài giải Số học sinh 8 nhóm là: (0,5 đ) 4 x 8 = 32(học sinh) (1 đ) Đáp số: 32 học sinh (0,5) * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: (0,5đ) 3 + 4 + 3 + 5 = 15( cm) ( 1đ) Đáp số: 15 cm ( 0,5đ) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> T5.Mĩ thuật. Bài 22: VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM I- Mục tiêu : - Hiểu biết về cách trang trí đường diềm, cách sắp xếp hoạ tiết, ứng dụng vào cuộc sống - Vẽ đươc trang trí đường diềm, vẽ màu theo ý thích của mình . - Cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí đường diềm . II- Đồ dùng dạy hoc: + GV: Đồ vật trang trí đường diềm.Bài trang trí đường diềm.Bài vẽ của HS năm cũ. + HS : Giấy vẽ, bút chì màu, SGK. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới:* Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Quan sát nhận biết . - Giới thiệu bài trang trí đường diềm yêu cầu - Quan sát trả lời câu hỏi . HS trả lời câu hỏi theo nhóm Nhóm 1:Đường diềm thường dùng những hoạ - Dùng hoạ tiết hoa, lá, con vật .... tiết nào để trang trí ? - Các hoạ tiết chính sắp xếp vị trí nào trên - Hoạ tiết chính sắp xếp vị trí giữa. đường diềm Nhóm 2:Các hoạ tiết phụ vẽ vị trí nào ? - Hoạ tiết phụ vẽ ở các góc . - Cách sắp xếp trên đường diềm như thế nào ? - Sắp xếp xem kẽ, nhắc lại .... Nhóm 3: Hoạ tiết vẽ có đặc điểm gì ? - Cân đối đều nhau. - Màu sắc vẽ như thế nào ? - Màu sắc tươi sáng, có đậm nhạt HS thảo luận song cho các nhóm lên trình bày - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Tóm tắt : Cách sắp xếp vị trí của các hoạ tiết, màu sắc đường diềm. Hoạt động 2: Cách trang trí GV cho HS thảo luận nhóm tìm ra cách vẽ HS thảo luận song cho các nhóm lên trình bày - Các nhóm thảo luận tìm ra cách vẽ + Cách vẽ : Kẻ 2 đường thẳng song song cách - Các nhóm lần lượt lên trình bày đều nhau. Chia khoảng cách các ô đều nhau - Kẻ trục và phác các mảng chính, phụ - Vẽ hoạ tiết phù hợp vào các mảng - Vẽ màu theo ý thích,có đậm nhạt. - Giới thiệu bài của HS năm cũ. Hoạt động 3: Thực hành. - Nêu yêu cầu của bài tập. Quan sát HD HS thực hành. - Quan sát tham khảo. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. Chọn bài đính lên bảng, yêu cầu HS nhận xét Thực hành trên vở tập vẽ -Ycầu HS xếp loại theo cảm nhận của mình - Nhận xét theo cảm nhận của mình . - Nhận xét chung, xếp loại khen ngợi HS có - Xếp loại theo cảm nhận . bài vẽ đẹp . 4. Dặn dò:Qsát tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo. - Ghi nhớ chuẩn bị : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 01 năm 2013 T1.Toán. Tiết 107: PHÉP CHIA I) Mục tiêu - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. II) Đồ dùng dạy học - Các hình vuông - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Kiểm tra - HS lên bảng làm bài tập - Làm bài tập bảng lớp - Nhận xét ghi điểm 3 x 7 + 29 = 21 + 29 5 x 6 – 16 = 30 – 16 = 50 = 14 3) Bài mới a) Giới thiệu bài- Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Nhắc lại phép nhân 3 x 2 Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô - Nêu phép tính vuông? - HS nêu phép tính - Nhận xét sửa sai - 3x2=6 c) Giơi thiệu phép chia. - Gắn lên bảng 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. + Mỗi phần có mấy ô vuông? - Mỗi phần có 3 ô vuông - Ta thực hiện một phép tính mới là phép chia” sáu chia hai bằng ba”. Viết 6 : 3 = 2 Dấu : gọi là dấu chia - HS đọc phép chia - Đọc phép chia d) Giới thiệu phép chia 3 - Sử dụng 6 ô vuông trên bảng. + 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần - Có 2 phần có 3 ô vuông? - Ta có phép chia 6 : 3 = 2 Đọc: sáu chia ba bằng hai. - Đọc phép chia Viết: 6 : 3 = 2 đ) Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có 6 ô vuông. - 3 x 2 = 6 HS nêu phép nhân. - Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau mỗi - 6 : 3 = 2 phần có 3 ô vuông. HS viết bảng con phép chia. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Từ phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng. 8:2=4 3x2=6< 8:4=2 e) Thực hành * Bài 1: Cho hai phép nhân, viết hai phép chia( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu: Từ phép nhân ta viết được 2 phép chia tương ứng: 8:2=4 4x2=8 < 8:4=2 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 15 : 5 = 3 a) 3 x 5 = 15 < 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 b) 4 x 3 = 12 < 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 c) 2 x 5 = 10 < 10 : 2 = 5 * Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên thi viết phép chia từ phép nhân - Nhận xét tuyên dương 12 : 6 = 2 2 x 6 = 12 < 12 : 2 = 6 - GDHS: Chăm chỉ học và làm toán cẩn thận. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Lop2.net. - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập bảng con + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc tựa bài - Thi viết nhanh phép chia.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> T4.Chính tả (Nghe viết): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I) Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Sân chim - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà HS viết sai - Viết bảng lớp nhiểu: tả xiết, nhặt trứng, trắng xóa, sát sông. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài- Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài - Đọc bài chính tả * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Việc gì đã xảy ra với Chồn và Gà Rừng trong lúc - Chúng gặp người thợ săn, dạo chơi cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. * Hướng dẫn nhận xét - Tìm câu nói của người thợ săn? - “ Có mà trốn đằng trời” - Câu nói đó được đặt trong dấu gì? - Dấu ngoặc kép * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng - Viết bảng con từ khó các từ: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, đằng trời. * Viết chính tả - Lưu ý HS: ghi đầu bài, kẻ lỗi, cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn - Đọc bài, HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS - Viết chính tả * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét - Chữa lỗi c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm những tiếng bắt đầu - Đọc yêu cầu bằng r, d, gi theo gợi ý: - HS làm bài tập theo nhóm - Làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Trình bày Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tuyên dương + Kêu lên vì vui mừng. + Cố dùng sức để lấy về + Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn âm r, d, gi để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim Vòm cây xanh đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.. - reo - giật - gieo - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều - Viết bảng lớp - Nhận xét ghi điểm - GSHD: Viết chính tả cần luyện đọc bài ở nhà cho kĩ, chú ý cách đọc của thầy, cô để viết đúng chính tả. 5) nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới *********************************** T5.Kể chuyện: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I) Mục tiêu - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Chim sơn ca và bông cúc trắng - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Kể chuyện - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn kể chuyện * Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS đọc yêu cầu và mẫu - Giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn tên đó có thể là một câu như “chồn kêu ngạo” có thể là một cụm từ như “trí khôn của chồn”. - HS thảo luận theo cặp - HS phát biểu - Nhận xét tuyên dương + Đoạn 1: Chồn kêu ngạo (chú chồn hợm hĩnh). + Đoạn 2: trí khôn của chồn (trí khôn của chồn ở đâu?) + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng (Gà Rừng thông minh). + Đoạn 4: Gặp lại nhau (Chồn hiểu ra rồi). * Kể từng đoạn câu chuyện - Dựa vào tên các đoạn HS tập kể theo nhóm - HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét tuyên dương + Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ có một đôi bạn rất thân đó là Chồn và Gà Rừng … + Đoạn 2: Một lần hai bạn đang đi chơi ở trong rừng thì thấy một người thợ săn … + Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ một lúc và nói với Chồn … + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau ở trong rừng Chồn nói … 4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét ghi điểm 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện- Xem bài mới. - Đọc yêu cầu và mẫu. - Thảo luận theo cặp - Phát biểu. - Tập kể từng đoạn theo nhóm - Kể chuyện trước lớp. - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. ******************************** Thứ tư, ngày 23 tháng 01 năm 2013 T1.Tập đọc: CÒ VÀ CUỐC I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1) ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Khi gặp nạn Chồn như thế nào?. Hoạt động của trò - Hát vui. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Chồn rất sợ và chẳng ra được điều gì. + Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi - Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự ra sao? thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng Cuốc ngạc nhiên, thơ ngây, giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Luyện đọc câu - Đọc từ khó: HS nối tiếp nhau luyện đọc từ - Luyện đọc từ khó khó: Cuốc, bụi rậm, vất vả, bắn bẩn, vui vẻ, trắng phau phau, thảnh thơi, cất cánh. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. + Cuốc: (loài chim nhỏ sống ở bụi cây gần nước, chỉ bay là là mặt đất thường kêu “cuốc, cuốc”) + Trắng phau phau: (trắng hoàn toàn không có - Luyện đọc đoạn vệt màu khác) + Thảnh thơi: (nhàn, không o nghĩ nhiều) - Đọc đoạn: Chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … hở chị + Đoạn 2: Phần còn lại HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. // Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được - Luyện đọc nhóm thảnh thơi bay lên trời cao. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn) - Nhận xét tuyên dương c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn * câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? bắn bẩn hết áo trắng sao. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?. - Cò trả lời Cuốc như thế nào? * Câu 3: Câu nói của Cò có một lời khuyên? - Lời khuyên đó là gì? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét sửa sai - GDSH: Chăm chỉ học tập, học tập tốt đem lại kết quả tốt để bố mẹ vui lòng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. - Vì Cuốc nghĩ” áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẻ phải có lúc lội bùn bắt tép bẩn thiểu, khó nhọc như vậy. - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn mà muo1n sạch thì có khó gì. - Khi lao động, không ngại vất vả khó khăn. - Lao động mới sung sướng, ấm no - Thi đọc - Nhắc tựa bài - Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý.. *************************************** T3.Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I) Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh( BT2) - Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ( BT2) - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3). II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? - HS thực hành hỏi đáp cụm từ ở đâu. - Thực hành hỏi đáp + HS1: Nhà bạn ở đâu? - HS2: Nhà mình ở ấp Phương An + HS1: Bạn học ở đâu? 1 - HS2: Mình học ở trường tiểu học Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + HS1: Hôm nay mẹ em đi làm ở đâu? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết thêm một số loài chim và một số câu thành ngữ. Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu và tên các loài chim trong ngoặc đơn. - HS quan sát tranh SGK - HS thi tiếp sức ghi tên các loài chim - Nhận xét tuyên dương 1) chào mào 5) vẹt 2) chim sẻ 6) sáo sậu 3) cò 7) cú mèo 4) đại bàng * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Giới thiệu 5 cách ví so sánh SGK dựa theo đặc điểm của 5 loài chim đã nêu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương a) Đen như quạ( đen, xấu) b) Hôi như cú( rất hôi) c) nhanh như cắt( rất nhanh nhẹ) d) Nói như vẹt( lập lại điều người khác nói mà không hiểu). đ) Hót như khướu( nói giọng tâng bốc, không thật thà). - HS đọc lại các câu thành ngữ * Bài 3: Viết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào các chỗ trống, rồi viết lại cho đúng chính tả( là viết hoa chữ đầu câu) + Khi nào thì điền dấu chấm? + Khi nào thì điền vào dấu phẩy? - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như Lop2.net. Hưng Phú B - HS2: Mẹ mình hôm nay đi làm ở Trà Lồng.. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu và tên các loài chim - Quan sát - Thi tiếp sức. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu. - Khi hết câu - Khi tách các ý có nghĩa giống nhau - Làm bài vào vở + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình với bóng. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu thêm một số loài chim mà HS biết. - Nhận xét tuyên dương 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Nhắc tựa bài - Nêu tên một số loài chim. ************************************ T4.Toán. Tiết 108: BẢNG CHIA 2 I) Mục tiêu - Lập được bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). II) Đồ dùng dạy học - Các hình vuông có 2 chấm tròn - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 - Bảng nhóm - Bảng chia 2 ghi sẵn III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Phép chia - HS lên bảng viết phép chia từ phép nhân. - Làm bài tập bảng lớp - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu phép chia 2 - Gắn 4 hình vuông mỗi hình có 2 chấm tròn - Có 2 chấm tròn hỏ: + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn? - Có 8 chấm tròn + 4 hình vuông có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - 2 x 4 = 8 - HS nêu phép nhân * Nhắc lại phép chia - Trên các hình vuông có 8 chấm tròn, mỗi - Có 4 hình vuông hình có 2 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? -8:2=4 - HS nêu phép chia * Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 b) Lập bảng chia 2 - Gắn 1 hình vuông có 2 chấm tròn hỏi: - Có 1 hình vuông + Có mấy hình vuông? - Có 2 chấm tròn + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn? -2x1=2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nêu phép nhân - Từ phép nhần là 2 x 1 = 2 ta có phép chia là 2 : 2 = 1. - Gắn tiếp 2 hình vuông và hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - HS nêu phép nhân - Từ phép nhân 2 x 2 = 4 ta có phép chia là 4 : 2 = 2. - Hướng dẫn tương tự cho HS lập tiếp bảng chia 2 cho đến 20 : 2 = 10 - Giới thiệu đây là bảng chia 2 - HS HTL bảng chia 2. c) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai * Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gỉ? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + Bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 12 cái kẹo Chia đều: 2 bạn Mỗi bạn: … cái kẹo? * Bài 3: Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kết quả của phép tính nào? Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố- Dặn dò - GDHS: Thuộc bảng chia để làm toán nhanh và đúng, vận dụng bảng chia vào cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng chia - Xem bài mới. - Có 2 hình vuông - Có 4 chấm tròn. - Tự lập bảng chia 2 - HTL bảng chia 2 - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai - Đọc bài toán - Có 12 cái kẹo, chia đều cho 2 bạn. - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số cái kẹo mỗi bạn có là: 12 : 2 = 6( cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo. - Nêu tiếp nối. **************************************** T5.Thủ công.. Bài 22: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(T2) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I) Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II) Đồ dùng dạy học - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì- Phong bì mẫu - Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III) Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Gấp, cắt, dán phong bì - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Thực hành gấp, cắt, dán phong bì - Nhắc lại quy trình: + Bước 1: Gấp phong bì + Bước 2: Cắt phong bì + Bước 3: Dán phong bì - HS thực hành - Thực hành - Quan sát nhắc HS dán cho thẳng, cân đối. - Gợi ý cho HS trang trí phong bì và tô màu - HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm - Chọn phong bì đẹp để làm mẫu và giới thiệu. *HĐNK:Chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn HS lắng nghe và thực hiện theo hóa dân tộc. GV giúp các em hiểu biết về truyền thống văn yêu cầu của GV hóa dân tộc: Truyền thống Đảng quang vinh. GV tổng kết hoạt động. 4) Củng cố:- HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - GDHS: Chăm chỉ học để làm được phong bì sử dụng và giữ gìn vệ sinh chung quanh lớp. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, bút màu giấy thủ công, giấy tập HS, kéo, hồ dán để học bài mới. ***************************** Thứ năm, ngày 24 tháng 01 năm 2013 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T1.Toán. Tiết 109: MỘT PHẦN HAI I) Mục tiêu - Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan)” một phần hai”, biết đọc 1/ 2 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm là: bài 1 II.Chuẩn bị GV: Bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều HS: SGK, bảng con III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Bảng chia 2 - 2học sinh đọc bảng chia 2 . -Gọi học sinh đọc bảng chia 2 . - 2 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm -Cho học sinh thực hiện phép tính bảng con. 20 : 2 4:2 14 : 2 12 : 2 20 : 2=10 4 : 2 = 8 14 : 2 =7 -Nhận xét , ghi điểm . 12 : 2=6 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Một phần hai 3.2- Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) -Giáo viên giới thiệu hình vuông và cho - Học sinh quan sát hình vuông . học sinh quan sát nhận xét : + Hình vuông được chia thành mấy phần ? - Hình vuông được chia thành hai phần Các phần được chia như thế nào ? bằng nhau trong đó có 1phần được tô -Một phần hai viết là : ½ màu .Như thế là đã tô màu một phần hai -Một phần hai còn gọi là một nửa. hình vuông . ½ Đọc là một phần hai . -Giáo viên kết luận : Chia hình vuông - 1 học sinh đọc nhắc lại . thành hai phần bằng nhau ,lấy đi một phần ( tô ½ màu) được ½ hình vuông . ½ còn gọi là một nửa. 4.Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát Đã tô màu ½ hình vuông A . các hình A, B,C,D và trả lời đúng đã tô Đã tô màu ½ hình tam giác : E màu ½ hình nào ? Đã tô màu ½ hình tròn : D -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố- dặn dò - HS thi tìm nhanh hình nào đã khoanh - Thi tìm nhanh vào 1/ 2 chấm tròn. - Nhận xét sửa sai -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T2.Tập viết : CHỮ HOA S I) Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Sáo tắm thì mưa (3 lần). II) Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Chữ hoa R - HS viết bảng con chữ R và tiếng Ríu - Viết bảng con - KT vở tập viết của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài- Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Cấu tạo: Chữ hoa S cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét cơ bản cong trái và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L) cuối nét móc lượn vào trong. * Cách viết: - Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi DB trên ĐK6. - Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong DB trên ĐK2. - Viết mẫu chữ S. S - HS viết bảng con chữ S - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li? - Các chữ cái cao 1,5 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. - Cách đặt dấu thanh: dấu sắc đặt trên a và ă, thanh huyền đặt trên i - Viết mẫu câu ứng dụng. Lop2.net. - Viết bảng con. - Sáo tắm thì mưa - Các chữ S, h - Chữ t - Các chữ còn lại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sáo tắm thì mưa - HS viết bảng con tiếng Sáo - Nhận xét sửa sai d) Hướng dẫn viết tập viết * Nêu yêu cầu viết: - Viết 1 dòng chữ S cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết vở tập viết - Quan sát uốn nắn HS * chấm, chữa bài - Chấm 4 vở của HS nhận xét 4) Củng cố- Dặn dò - HS viết bảng con chữ S và tiếng Sáo. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Viết cẩn thận và rèn luyện chữ viết để viết đúng và đẹp. - Nhận xét tiết học - Về nhà viết phần còn lại- Xem bài mới. - Viết bảng con - Viết tập viết. - Nhắc tựa bài - Viết bảng con. ********************************** T3.Chính tả(Nghe – viết): CÒ VÀ CUỐC I) Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập 2, 3 (a/ b). II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Một trí khôn hơn trăm trí khôn - HS viết bảng lớp + nháp các từ: buổi sáng, - Viết bảng lớp + nháp cuống quýt, reo lên. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài- Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - Đọc bài chính tả * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Đoạn viết nói chuyện gì? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có * Hướng dẫn nhận xét ngại bẩn không. - Bài chính tả có câu hỏi của Cuốc và Cò. Các - Đặt sau dấu hai chấm, và dấu gạch câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu đầu dòng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> câu nào? - Cuối các câu hỏi của Cò và Cuốc có dấu câu gì? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: lội ruộng, bụi rậm, vất vả, bắn bẩn, áo trắng. * Viết chính tả - HS viết chính tả - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tìm ở ngoài các tiếng có thể ghép được với các tiếng đã cho. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương a) riêng, giêng + dơi, rơi + dạ, rạ * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương + r: ra, rao, rau, rảo, rác, rào, rụng, rúng, rắn … + d: da, dao, dạo, dào, dán, dang, dáng, du … + gi: gì, gia, giáo, giao, giả, giêng, giếng … 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi nên cuối câu có dấu chấm hỏi. - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - ăn( ở) riêng, tháng giêng - con dơi, rơi rụng - sáng dạ, rơm rạ - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp. T4.Tự nhiên và xã hội. Bài 22: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I) Mục tiêu - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống. - HS khá giỏi mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương.Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích , so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II) Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK III) Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tựa bài - Cuộc sống xung quanh + Hãy kể những nghề nghiệp của người dân ở địa - Kể phương mình?- Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài- Ghi tựa bài - Nhắc lại * Hoạt động 1: Làm việc nhóm - HS quan sát các tranh SGK và nói về những gì đã - Quan sát nhìn thấy trong hình - Gợi ý:+ Những bức tranh trang 46, 47 tả cuộc - Thảo luận nhóm sống ở đâu? Tại sao em biết? + Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình 2, 3, 4, 5, trong SGK. - HS trình bày - Trình bày => Kết luận: Những tranh thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị xã. * Hoạt động 2: Nói về cuộc sống của người dân ở địa phương( liên hệ thực tế). - HS thảo luận theo cặp về nghề nghiệp và cuộc - Thảo luận theo cặp sống của người dân địa phương. - HS phát biểu- Nhận xét tuyên dương - Phát biểu *VSCN Bài 6: Phòng bệnh mắt hột. Gv nêu vấn đề - Yêu cầu TLCH - HS theo dõi và trả lời câu hỏi ? Nêu các dấu hiệu của bệnh mắt hột? Bệnh mắt Nhận xét – bổ sung hột có hại gì? Có ảnh hưởng tới việc học không? ? Nêu cách phòng bệnh mắt hột? GV nhận xét – kết luận. 4) Củng cố: HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - GDHS: yêu quê hương và yêu nghề nghiệp bố mẹ thường làm hằng ngày. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài- Xem bài mới Thứ sáu, ngày 25 tháng 01 năm 2013 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×