Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Buổi sáng: TẬP ĐỌC:. SƠN TINH, THUỶ TINH (2TIẾT). A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài đọc: Cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,…. - Hiểu nội dung truyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ: + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? + Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ? + Cuối cùng ai thắng ? + Người thua đã làm gì ? C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên đọc từng đoạn bài: “ Voi nhà “ và trả lời câu hỏi SGK. * Nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm bài học: - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm: “ Sông biển” - Ở nước ta, vào giữa mùa mưa thường xảy ra nạn lụt nước sông dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt và bảo vệ nhà cửa, mùa màng. Câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh , Thuỷ Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt. 2. Luyện đọc: 2.1 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh nói về cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Luyện phát âm: Tuyệt trần, cuồn cuộn, dâng, dãy. - HS đọc nối tiếp câu lần 2 Nguyễn Thị Dạn. 1 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hướng dẫn cách đọc một số câu + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền núi cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// + Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi / nhưnglần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV hướng dẫn giải nghĩa từ mới : Cầu hụn, lễ vật, vỏn, nệp,…. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? - Sơn Tinh chúa miền non ca và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm. Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?( NhómA, B) - Học sinh kể dựa theo những câu hỏi phụ trên bảng. Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? a. Mị Nương rất xinh đẹp b. Sơn Tinh rất tài giỏi c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường đó là điều có thật. 4. Luyện đọc lại 5. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại truỵên. - HS nªu n«i dung cña bµi: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. * Bài sau: Dự báo thời tiết TOÁN:. MỘT PHẦN NĂM. A. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần 5”,viết và đọc được 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B. Chuẩn bị: 2 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Hình vuông, hình chữ nhật. C. Lên lớp: I. Bài cũ: - 4 em đọc bảng chia 5. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu: Một phần năm. - Hs quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 5 phần bằng nhau. Trong đó 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.. - Hướng dẫn hs viết:. 1 ; đọc: Một phần năm. 5. - Kết luận: Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau, lấy đi 1 phần được 1/5 hình vuông. 3. Thực hành: Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào ? - Gv kẻ sẵn hình ở bảng – nêu yêu cầu. - Hs thi đua nêu miệng: hình A, D. - Khuyến khích hs tìm các hình còn lại. Hình B: 2/5; hình C: 1/6. Bài 2: Hình nào đã tô màu 1/5 số ô vuông ? (Nhóm A,B) - Thực hiện tương tự bài 1. - Chốt cho hs cách dùng bảng chia 5 để tìm kết quả. Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt ? - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. lớp làm bài vào vở. - Gv treo tranh, 2 hs thi đua chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: ? Một phần năm có nghĩa như thế nào ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương một số hs. - Về làm các bài tập vở bài tập. LUYỆN TOÁN: LUYỆN VỀ MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 5, chia 5 và vận dụng bảng nhân, chia 5 vào tính toán. - Củng cố nhận biết. 1 . 5. - Luyện tính toán thành thạo. II. Lên lớp: Nguyễn Thị Dạn. 3 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 1. Gv nêu yêu cầu: 2. Hs luyện tập: a) Phụ đạo: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành BT1, 2,3 trang 35 ở vở bài tập. GV theo dõi, giúp đỡ. - GV chÊm mét sè bµi nhËn xÐt. - Tuyên dương những em làm tốt. b) Bồi dưỡng: Bài 1: Tính nhanh. 30 + 10 + 14 – 14 100 - 15 – 35 75 + 25 + 0 79 – 19 – 25 Bài 2: Tìm x. x + 27 = 100 49 – x = 18 100 – x = 25 + 30 - Hs làm bài - 1 số em lên bảng chữa bài – gv nhận xét. 3. Dặn dò: - Về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. RÈN ĐỌC, VIẾT: DỰ BÁO THỜI TIẾT A. Môc tiªu: - Rèn kỹ năng đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm bài Dự báo thời tiết. - Chú trọng rèn đọc cho học sinh nhóm B, C. - Häc sinh viÕt một đoạn cña bµi Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Yêu cầu: Trình bày đẹp, viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả. - Học sinh có ý thức luyện đọc, viết tốt. B. Các hoạt động dạy học: I. Rèn đọc: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Một học sinh đọc lại. * Luyện đọc đúng, to, rõ ràng. Đọc nối tiếp từng câu và đoạn của bài : Giáo viên gọi học sinh nhóm B, C đọc bài. Chú ý: Sửa sai, nhắc học sinh đọc to. * Luyện đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc theo nhóm: Gọi đại diện đứng dậy đọc. Câu 1: Kể tên các vùng được dự báo trong bản tin. - Giáo viên dùng thước chỉ trên bản đồ giới thiệu cho học sinh biết các vùng địa lí được nêu tên. - Các tỉnh phía Tây Bắc Bộ: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái. Câu 2: Nơi em ở thuộc vùng nào ? Bản tin nói về thời tiết vùng này ra sao? 4 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. Câu 3: Em sẽ làm gì nếu biết trước: + Ngày mai trời nắng ? + Ngày mai trời mưa ? Câu 4: Theo em, dự báo thời tiết có lợi ích gì ? - Lớp nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. - Thi đọc diễn cảm. - Học sinh nhận xét và bình chọn bạn đọc hay. II. Rèn viết: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn viết bài. - Giáo viên đọc đoạn cần viết. - Gọi một em đọc lại đoạn đó. - Trong đoạn em vừa đọc có những từ nµo khã viÕt? ( Hùng Vương,Mị Nương, hồng mao) - Häc sinh nªu c¸c tõ vµ luyÖn viÕt vµo b¶ng con. - Giáo viên đọc bài học sinh nghe và viết vào vở. - Giáo viên đọc bài, học sinh dò bài. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Thường xuyên xem bản tin dự báo thời tiết. - Về nhà tập đọc bài nhiều lần. - Gi¸o viªn chÊm bµi, nhËn xÐt. - Tuyên dương những em có bài viết đẹp. - Động viên những em viết chưa đẹp lần sau cố gắng hơn. LUYỆN VIẾT:. CHỮ HOA: V. A. Mục đích yêu cầu: - Rèn viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Rèn viết ứng dụng cụm từ: “ Vượt suối băng rừng” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V đặt trong khung chữ - Vở tập viết C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V: - Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy - Chữ V cao 5 li, gồm 3 nét nét ? * Hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H,I,K, DB trên ĐK6. Nguyễn Thị Dạn. 5 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK1 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK 5 - Giáo viên viết chữ V lên bảng - Cho học sinh viết bóng chữ V - Rèn cho học sinh viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ. - Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li - Chữ cái nào cao 1,5 li - Chữ cái nào cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Giáo viên viết chữ: “ Vượt trên dòng kẻ” - Hướng dẫn học sinh viết vào vở rèn chữ. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. TOÁN:. - Học sinh viết bóng - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng. - V, b, g -t - s, r - 1 li - Học sinh viết chữ Vượt vào bảng con. - Học sinh viết vào vở rèn chữ.. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: - Giúp hs học thuộc bảng chia 5. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 5 để làm tính và giải bài toán có một phép chia. - Giáo dục hs tính chính xác. B. Lên lớp: I. Bài cũ: - Đọc bảng chia 5 (3 em). - Viết bảng con: 1/2, 1/3, 1/4, 1/5. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2: Tính nhẩm. - Gv nêu yêu cầu và các phép tính – hs thi đua nhẩm miệng. - Gv cùng hs nhận xét và rút ra kết luận. Bài 3: Giải toán. - 1 hs đọc đề bài – gv ghi tóm tắt lên bảng. 6 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 5 bạn : 35 quyển vở. 1 bạn : ? quyển vở - Hs tự giải vào vở. Bài 4: thực hiện tương tự bài 3.(Nhóm A,B) 5 quả : 1 đĩa. 25 quả : ? đĩa. Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con voi ?(Nhóm A,B) - Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 3. Chấm, chữa bài: - Gv chấm bài 3, 4. - 2 hs chữa bài, nhận xét 2 dạng của 2 bài. 4. Củng cố, dặn dò: - cả lớp đọc đồng thanh đọc bảng chia 5. - Về làm các bài tập vở bài tập. KỂ CHUYỆN:. SƠN TINH, THUỶ TINH. A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Biết phối hợp lời kể giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn B. Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ truỵên trong SGK C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh nối nhau kể lại câu chuyện: “ Quả tim khỉ “ * Giáo viên nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1 Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện - Giáo viên gắn bảng 3 tranh minh hoạ nội dung các tranh + Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. + Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. + Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. * Nhận xét từng học sinh 2.2 Kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại 2.3 Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho học sinh kể theo nhóm. - Yêu cầu học sinh nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 7 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. Tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: * Truyện: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ nói lên điều gì có thật ? (Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay). * Nhận xét tiết học * Bài sau: Tôm Càng và Cá Con CHÍNH TẢ:. SƠN TINH, THUỶ TINH. A. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, thanh dễ viết sai: tr/ch, thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng - cả lớp viết bảng con các từ sau: Sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong. * Giáo viên nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng phụ * Luyện viết chữ khó: Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén chồng, giỏi, chàng trai. 2.2 Hướng dẫn học sinh viết bài: * Lưu ý: Đọc thầm từng câu rồi nhớ lại viết. 2.3 Chấm chữa bài: - Chấm 5 – 6 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: 3.1 Bài 2b: - 1 học sinh lên bảng - lớp làm vào vở sửa bài. - Học sinh khá làm luôn bài 2a trú mưa - truyền tin chú ý - chuyền cành chở hàng - trở về * Nhận xét 3.2 Bài 3: - Cho 4 tổ cùng tham gia trò chơi, tổ nào viết được nhiều tiếng thì tổ đó thắng. 8 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Học sinh tham gia trò chơi tiếp sức. - 4 tổ viết lên bảng các tiếng có bắt đầu bằng ch hoặc tr, thanh hỏi hoặc thanh ngã. * Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Về nhà viết lại những chữ đã được sửa sai.. LUYỆN TOÁN:. 1 2. LUYỆN VỀ ,. 1 1 1 , , 3 4 5. I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 5, chia 5 và vận dụng bảng nhân, chia 5 vào tính toán. - Củng cố nhận biết. 1 1 1 1 , , , . 2 3 4 5. - Luyện tính toán thành thạo. II. Lên lớp: 1. Gv nêu yêu cầu: 2. Hs luyện tập: a) Phụ đạo: - Hs làm lần lượt các bài tập vở bài tập trang 36. Bài 1, 2: Hs nhẩm và điền số (kết quả). - Hs đọc đồng thanh bài 1 và 2 để củng cố bảng nhân, chia 5. Bài 3, 4: Vận dụng bảng chia 5 để giải toán. - 2 em lên bảng chữa 2 bài - Lớp nhận xét, đối chiếu bài. Bài5: 3 em lên bảng chữa bài và nhận xét các phép tính. - Gv chốt lại các dạng toán vừa luyện. b) Bồi dưỡng: Bài 1: Tính nhanh. 30 + 10 + 14 – 14 100 - 15 – 35 75 + 25 + 0 79 – 19 – 25 Bài 2: Tìm x. x + 27 = 100 49 – x = 18 100 – x = 25 + 30 - Hs làm bài - 1 số em lên bảng chữa bài – gv nhận xét. 3. Dặn dò: - Về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. Nguyễn Thị Dạn. CA MÚA- TRÒ CHƠI 9 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. I. Mục đích, yêu cầu: - Häc sinh ®îc häc c¸c bµi móa, c¸c trß ch¬i tËp thÓ. - RÌn kü n¨ng ca móa, ch¬i trß ch¬i vµ tÝnh m¹nh d¹n cho häc sinh. - Häc sinh nghiªm tóc trong giê häc. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn thực hành. Hoạt động 1: Học sinh ca múa hát tập thể - GV giíi thiÖu c¸c bµi móa ®îc häc trong buæi häc h«m nay. - Häc sinh tËp hîp líp thµnh vßng trßn vµ tiÕn hµnh ca móa tËp thÓ. - Giáo viên làm mẫu các động tác - Học sinh làm theo. - Häc sinh tù ca móa. - Gi¸o viªn ®iÒu khiÓn nh¾c nhì HS móa tèt. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Trß ch¬i nh»m rÌn tÝnh nhanh nhÑn, sù th«ng minh cña häc sinh. - GV th«ng qua c¸ch ch¬i - HS ch¬i thö - Häc sinh ch¬i - GV quan s¸t nhËn xÐt HS ch¬i. - Tuyên dương HS chơi thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà tự tập lại các bài múa để múa vào các giờ ca múa hát tập thể, với yêu cầu múa đều, đẹp.. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC:. BÉ NHÌN BIỂN. A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ em. 3. Học thuộc lòng bài thơ. B.Các hạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh nói bản tin dự báo thời tiết Dự báo thời tiết có ích lợi gì ? * Giáo viên nhận xét ghi điểm II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc 2.1 Giáo viên đọc mẫu 10 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 2.2 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ lần 1 + Luyện phát âm từ khó: sóng lừng, tưởng rằng, bễ, khiêng khoẻ - HS đọc từng dòng thơ lần 1 b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Gọi học sinh đọc chú giải - HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm d. Thi đọc trước lớp 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng. Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sống lớn / Chỉ có một bờ Biển to lớn thế Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? giằng với sóng / chơi trò kéo co Nghìn con sóng khoẻ / lon ta lon ton Biển to lớn thế / vẫn là trẻ con + Lon ta lon ton: Dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ. Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao? 4. Học thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố - dặn dò: - 1 học sinh đọc bài thơ - HS nªu néi dung bµi: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ em. - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị bểu thức số có hai phép tính nhân chia trong trường hợp đơn giản. - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. Biết giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Lên lớp: I. Bài cũ: - Ôn bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 11 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính theo mẫu. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - 1 hs đọc bài mẫu – gv ghi bảng 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Gv cùng hs phân tích mẫu và rút ra nhận xét: Thực hiện từ trái sang phải. - 3 hs đại diện 3 nhóm thi đua trình bày bảng lớp. Các hs còn lại quan sát nhận xét. * Gv chốt cách thực hiện. Bài 2 : Tìm x. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - 1 hs đọc nội dung – gv ghi bảng câu a. - Hs làm bảng con. - 2 hs lên bảng làm câu b. Bài 3: Hình nào đã được tô màu.(Nhóm A,B) - Hs nêu miệng. - Chữa bài: Nêu cách hiểu một phần mấy. Bài 4: Bài toán. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv ghi tóm tắt lên bảng: Mỗi chuồng : 5 con thỏ. 4 chuồng : ? con thỏ. - Hs tự làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức, tìm x. - Về làm bài tập vở bài tập. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN. A/ Muïc ñích yeâu caàu: - Nhận dạng và nói tên dược một số cây sống trên cạn . Nêu đuợc ích lợi của những loại cây đo.ù - Hình thaønh vaø reøn luyeän kó naêng quan saùt , moâ taû. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây cối.. B/ Chuaån bò : Giaùo vieân : Tranh aûnh trong saùch trang 52, 53 . Moät soá tranh ảnh ( sưu tầm ) Các cây có ở sân trường , vườn trường . Bút dạ , giấy A3 , phấn maøu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kieåm tra baøi cuõ: Nguyễn Thị Dạn. 12 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Cây sống ở ñaâu “ -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự nhiên bài học đầu tiên đó là : “Một số loài cây sống treân caïn “ . Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa * Bước 1 : Hãy kể tên và ích lợi của các loại cây sống ở trên cạn ? * Bước 2 : - Yêu cầu đại diện lên chỉ và nói đối với từng loại cây . * Hình 1 . * Hình 2 .. - Vậy theo em các loại cây nói trên cây nào thuộc loại cây ăn quả ? - Loại cây lương thực , thực phẩm ? - Loại cây cho bóng mát ? * Ngoài ra những cây nào thuộc các loại sau : -Thuộc loại cây lấy gỗ ? -Thuộc loại cây làm thuốc ? Hoạt động 2 : Trò chơi : “Tìm đúng loại cây” . -Yêu cầu lớp chia thành 4 đội . - Phát cho mỗi đội một tờ giấy vẽ sẵn một cây . Trong nhuî caây seõ ghi taát caû caùc loòa caây caàn tìm . - Nhiệm vụ các nhóm là tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào . - Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy keát quaû . - Nhaän xeùt bình choïn nhoùm thaéng cuoäc . Hoạt động 3 : Hoạt động nối tiếp trò chơi ô 14 Nguyễn Thị Dạn Lop2.net. -Trả lời về nội dung bài học trong baøi : ” Cây sống ở đâu ” đã học tiết trước .. -Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp làm việc theo nhóm. - Lớp chia thành các nhóm , thảo luận sau đó cử đại diện lên bảng chỉ từng hình vaø neâu. - Caây Mít: thaân thaúng coù nhieàu caønh lá quả to có gai , Mít cho qủa để ăn , gỗ làm đồ vật . - Phi lao : Thaân troøn , laù nhoïn daøi . Làm gỗ chắn gió , chắn cát ở vùng gaàn bieån... - Cây ăn quả : Mít , Đu Đủ , Thanh Long ... - Caây Ngoâ, Laïc ... - Cây Mít , Bàng , Xà Cừ ,... - Cây pơ mu , bạch đàn , thông ... - Caây Tía Toâ , Nhoï Noài , Ñinh Laêng... - Boán nhoùm thaûo luaän . - Các đại diện lên thi với nhau gắn đúng tên các loại cây theo từng nhóm trước lớp. -Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhoùm thaéng cuoäc . Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. chữ. - GV : - Kẻ ra ô chữ như sách hướng dẫn . - Nêu ra các câu gợi ý : 1. Loài hoa tượng trưng cho mùa thu . 2. Quả màu đỏ , dùng để thổi xôi 3. Hoï haøng nhaø cam 4. Quaû gì coù nhieàu gai 5. Loài cây có thể sống ở sa mạc 6. Một bộ phận không thể thiếu ở cây 7. Caây coù laù haønh kim 8. Quaû gì baø chuùng ta hay aên 9. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh 10 . Loài hoa thường nở vào mùa hè có ở sân trường ? * Cuûng coá - Daën doø: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới .. TOÁN:. - Laéng nghe vaø tham gia phaùt bieåu .. - Hoa cuùc . - Quaû gaác . - Quyùt . -Mít . - Xöông roàng . - Reã . - Thoâng - Cau . -Döa haáu -Phượng - Hai em neâu laïi noäi dung baøi hoïc . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 GIỜ, PHÚT. A. Mục tiêu: Giúp hs : - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút, cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. B. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ. C. Lên lớp: I. Bài cũ: - 3 em lên bảng làm: 5 x 2 : 5 9x4:4 - X x 4 = 12 X + 4 = 12. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách xem giờ: - Gv cho hs biết 1 giờ = 60 phút. - Sử dụng mô hình đồng hồ quay giờ và gọi hs: - Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? (8 giờ) Nguyễn Thị Dạn. 15 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. *. Kim giờ chỉ số mấy ? Kim phút chỉ số mấy ? (số 8, số 12) Nhấn mạnh cho hs giờ đúng: 1 kim chỉ 1 số bất kì còn kim phút chỉ số 12. Quay kim phút chỉ vào số 3, hs phát hiện mấy giờ ? (8 giờ 15 phút) Hs nhận xét. Gv ghi bảng: 8 giờ 15 phút Quay kim phút chỉ vào số 6 (thực hiện tương tự) Ghi 8 giờ 30 phút hay tám giờ rưỡi. Hs thao tác (2 em) các giờ nói trên. Thực hành vào mô hình cá nhân : 10 giờ, 10 giờ 15 phút, 10 giờ rưỡi. Chốt: Khi kim phút chỉ sang số 3 thì thêm 15 phút. Khi 6 thì thêm 30 phút. Còn giờ đúng là kim phút chỉ đúng số 12 3. Thực hành: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 1 hs nêu yêu cầu. - Gv gắn 4 đồng hồ lên bảng. - Hướng dẫn hs quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút. - Hs thi đua trả lời – gv ghi bảng. A. 7 giờ 15 phút, B. 2giờ 30 phút, C. 11 giờ 30 phút, D. 3 giờ. Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ? - 1 hs nêu yêu cầu - lớp quan sát đồng hồ và hình vẽ sgk. - Làm việc theo nhóm bàn. Hs nêu miệng – 1 hs lên nối trên bảng. Bài 3: Tính theo mẫu. - 1 hs nêu yêu cầu và bài mẫu. - Hs nhận xét về bài mẫu: thực hiện phép cộng hoặc trừ. - Hs tự làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài: thu 3 – 5 bài, chấm. 2 hs thi đua chữa bài. * Chốt: Đây là dạng toán thực hiện các phép cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. Vì vậy không được viết thiếu tên đơn vị (giờ) ở kết quả tính. 4. Củng cố,dặn dò: - Gv vẽ sẵn 2 mặt đồng hồ được tô màu ¼, ½ mặt đồng hồ để giúp hs thấy được kim phút quay được ½ vòng tròn (12 6) trong 30 phút. - Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Gọi 5 hs lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân. + Gv yêu cầu: đặt đồng hồ chỉ …giờ. + Hs thi đua đặt kim đồng hồ. + Ai làm nhanh, đúng sẽ được tuyên dương. - Gv nhận xét giờ học. - Về làm các bài tập vở bài tập tr38. Nguyễn Thị Dạn. 16 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. LTVC:. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BiÓn ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO ? A. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ? - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Thẻ đỏ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh làm bài tập 2 - 1 học sinh lên bảng điền dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn đã chép trên bảng. * Giáo viên nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn giải bài tập: Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu mẫu. - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - Phát thẻ từ cho 2 học sinh lên bảng, gắn thẻ vào đúng cột - Gọi học sinh đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng: Biển cả, biển khơi, biển lớn, biển xanh. Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển. Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh sửa bài: a. Sông b. Suối c. Hồ Bài 3:- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. - Học sinh phát biểu ý kiến - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? Bài 4 : - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? - Vì đã đem lễ vật đến trước. b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh ? - Vì ghen muốn dành lại Mị Nương c. Vì sao nước ta có nạn lụt ? - Vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh. Nguyễn Thị Dạn. 17 Lop2.net. Trường Tiểu học Gio Bình.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển. TOÁN:. Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. - Giáo dục HS sử dụng thời gian trong cuộc sống hằng ngày. B. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ. C. Lên lớp: I. Bài cũ: - 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ? Một giờ có bao phút ? - Kim phút chạy đến số 3 thì được mấy phút ? (15 phút). - Kim phút chạy đến số 6 thì được mấy phút ? (30 phút). - Lớp thao tác bằng đồ dùng: - Quay kim đồng hồ chỉ: 8 giờ, 9 giờ 15 phút, 10 giờ rưỡi. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv gắn 4 đồng hồ lên bảng. - Hs quan sát – thi đua nêu miệng. * Chốt: Kim phút đến số 3 là đi được 15 phút . Kim phút đến số 6 là đi được 30 phút. Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm việc theo nhóm bàn (3 phút) * Trò chơi: Ai nhanh hơn (tiếp sức). + Gv gắn 6 câu và 6 đồng hồ lên bảng (2 đội chơi). + Mỗi đội 3 hs (mỗi hs được thực hiện 2 lần). + Khi nghe hiệu lệnh hs 2 đội lấy đồng hồ gắn vào câu thích hợp. Bạn thứ nhất gắn xong về vị trí, bạn thứ hai lên gắn. + Gv cùng hs kiểm tra - công bố thắng thua. * Chốt: Cần chuyển đổi thời gian: 7 giờ tối còn gọi là 19 giờ. Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs thao tác theo yêu cầu của gv. 18 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. * Chốt: Chú ý kim giờ: giờ đúng chỉ đúng số, giờ hơn phải quá 1 tí nếu 15 phút , ở giữa 2 giờ nếu 30 phút. 3. Củng cố, dặn dò: - Thi ai nhanh hơn: Vặn kim đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, 10 phút, 30 phút. - Về làm các bài tập vở bài tập. TẬP VIẾT:. CHỮ HOA: V. A. Mục đích yêu cầu: - Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng cụm từ: “ Vượt suối băng rừng” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V đặt trong khung chữ - Vở tập viết C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” - Học sinh viết bảng con: Ư, Ươm * Giáo viên nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V: - Chữ V cỡ vừa cao mấy li ? Gồm mấy - Chữ V cao 5 li, gồm 3 nét nét ? * Hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H,I,K, DB trên ĐK6. + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới DB ở ĐK1 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK 5 - Giáo viên viết chữ V lên bảng - Học sinh viết bóng - Cho học sinh viết bóng chữ V - Học sinh viết bảng con - Rèn cho học sinh viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng Vượt qua nhiều đoạn đường, không - V, b, g quản ngại khó khăn gian khổ. - Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li -t 19 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Chữ cái nào cao 1,5 li - Chữ cái nào cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Giáo viên viết chữ: “ Vượt trên dòng kẻ” - Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: ( NV ). - s, r - 1 li - Học sinh viết chữ Vượt vào bảng con. - Học sinh viết vào vở tập viết.. BÉ NHÌN BIỂN. A. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: “ Bé nhìn biển” - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu: tr/ch ; thanh hỏi/ thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá: Chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối, trê, trắm, trích, trôi. - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con: Bé ngã. Em đỡ bé dạy, dỗ bé nín khóc, rồi ru bé ngủ * Giáo viên nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: - Giáo viên đọc 3 khổ đầu bài thơ: “ Bé nhìn biển” - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng. - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở. - Giáo viên đọc - Chấm chữa bài 5 – 6 học sinh * Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Cho 2 nhóm cùng lên bảng mõi nhóm tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch, tr. - 2 nhóm tiếp nối nhau tìm tên các loài các bắt đầu bằng ch, tr. Ch: chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn. Tr: trắm, trê, trôi, tràu, trích. Bài 3: ( Nhãm A, B) - Cho học sinh làm bài 3b - Gọi học sinh đọc yêu cầu. 20 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Trái nghĩa với khó - Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu. - Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi. 4. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học * Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những từ ngữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. * Bài sau: Vì sao Cá không biết nói ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI A. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời các câu hỏi về cảnh trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: 2 cặp học sinh đối thoại: Một em nói lời phủ định, em kia đáp lời phủ định * Giáo viên nhận xét. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Hà cần nói với thái độ thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ thế nào ? - Lời Hà lễ phép - Lời bố Dũng niềm nở - Từng cặp học sinh đóng vai thực hành đối đáp - Nhận xét, bình chọn cặp đối thoại tốt nhất. - Gọi học sinh nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. Bài 2:- HS đọc yêu cầu - Lời của bạn Hương, lời của anh cần nói với thái độ như thế nào ? - Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương giúp đỡ - Dù là anh cũng phải biết bày tỏ sự cảm ơn em. - Lời anh vui vẻ biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi - 4 cặp học sinh thực hành đóng vai a. Cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé ! Mình cầm nhé ! b. Em ngoan quá ! Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo nhiều cách diễn khác nhau. a. Tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng b. Sóng biển như thế nào ? - Sóng biển xanh nhấp nhô 21 Nguyễn Thị Dạn Trường Tiểu học Gio Bình TẬP LÀM VĂN:. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>