Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 12 - Trường Tiểu học Thanh Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12 TUẦN 12. TiÕt 1: H§TT: Tiết 2: Tập đọc:. N¨m häc: 2010 - 2011. Thø 2 ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010. Chµo cê Mïa th¶o qu¶. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 3’. - Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi 1. Bài cũ: Đọc thuộc bài “Tiếng vọng” - Trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Giaùo vieân nhaän xeùt cho ñieåm. 2’ 2. Giới thiệu bài mới: Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó. 12’ 3. Phát triển các hoạt động: - Học sinh khá giỏi đọc cả bài.  Hoạt động 1: Luyện đọc. Bài có thể chia thành 3 phần : -Phần 1 gồm các đ 1,2 : từ đầu đến nếp khăn - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. -Phần 2 gồm Đ3,4: từ thảo quả đến không (2 tèp) gian -Phần 3 các đoạn còn lại . -Gv chú ý giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh họa rừng thảo quả (nếu cú); sửa lỗi phỏt õm, - HS nêu và đọc từ khó giọng đọc cho từng em; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài. - Gi¶ng tõ: Đản Khao, lướt thướt, Chin - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3 San, sinh soâi, chon choùt. - 3 HS đọc bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 12’  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Học sinh đọc đoạn 1. + Caâu hoûi 1: Thaûo quaû baùo hieäu vaøo muøa -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở quyến rũ lan xa, làm cho giĩ thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn người đi đoạn đầu có gì đáng chú ý? rừng cũng thơm. - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì chú dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo ý? quả. Câu 2 khá dài, lại có những từ như lướt thướ, quyến rũ, rải, ngọt lựng, thơm nồng, gợi cảm giác hương thơm lan tỏa kéo dài. Các câu Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. rất ngắnm, lặp lại từ thơm, như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian . • Giaùo vieân choát laïi. - Học sinh đọc đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm nữa, mỗi thân lẻ đâm caây thaûo quaû phaùt trieån raát nhanh? thêm hai nhánh mới . Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, xoè là, lấn • Giaùo vieân choát laïi.. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. + Caâu hoûi 3: (T¸ch thµnh 2 ý) Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?. - Y/c Học sinh nêu đại ý. - • GV choát laïi. 10’  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Y/c 3 em đọc nối lại bài. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs. 2’. -Thi đọc trước lớp. -Gv theo dõi, uốn nắn . - Giaùo vieân nhaän xeùt. 4. Toång keát - daën doø: - Chuaån bò: “Haønh trình cuûa baày ong” - Nhaän xeùt tieát hoïc. TiÕt 3: To¸n:. chiếm không gian. -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. - 3 em đọc nối lại bài. - Hoïc sinh neâu caùch ngaét nhaán gioïng. - Luyện đọc nhóm đôi. - Học sinh đọc nối tiếp nhau. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài.. Nh©n mét sè thËp ph©n víi 10, 100, 1000,.... I-MỤC TIÊU:Giuùp HS bieát: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 hs lên bảng làm bài tập 3/56 3’ 1. Baøi cuõ: - Cả lớp nhận xét, ch÷a bài. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 1’ 2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học cách nhân một số thập phân với 10,100,1000 . . . 34’ 3. Phát triển các hoạt động: 16'  Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số thập phân với 10,100,1000, . . . a)Ví dụ 1: 27,867 x 10 = -Gv đưa VD1, Y/c HS thực hiện phép tính. - 27,867 x 10 = 278,67 -Em có nhận xét gì về phép tính trên ? -Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang phải 1 chữ số thành 278,67 b)Ví dụ 2 : 53,286 x 100 53,286 x 100 = 5328,6 -Yêu cầu HS thực hiện phép tính VD2. -Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang phải 2 -Em có nhận xét gì về phép tính trên ? chữ số thành 5328,6 - Y/c HS nhaän xeùt giaûi thích caùch laøm  (so - HS nhaän xeùt giaûi thích caùch laøm (coù theå HS giải thích bằng phép tính đọc(so saùnh saùnh) keát luaän chuyeån daáu phaåy sang phaûi một chữ số). c)Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 2. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 17'. 2'. N¨m häc: 2010 - 2011. 10,100,1000 -Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với10,100,1000 . . . ta làm thế nào ? - Yeâu caàu hoïc sinh neâu quy taéc - Giaùo vieân nhaán maïnh thao taùc: chuyeån daáu phaåy sang beân phaûi. - Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Baøi 1:GV giuùp HS nhaän daïng BT : +Coät a : goàm caùc pheùp nhaân maø caùc STP chæ có một chữ số +Coät b vaø c :goàm caùc pheùp nhaân maø caùc STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân - Goïi 1 hoïc sinh nhaéc laïi quy taéc nhaåm moät soá thập phân với 10, 100, 1000. Baøi 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm - Vaọn duùng moỏi quan heọ giửừa caực ủụn vũ ủo để lµm. - Giaùo vieân nhaän xeùt tuyeân döông. Baøi 3*:Baøi taäp naøy cuûng coá cho chuùng ta ñieàu gì? - GV hướng dẫn : +Tính xem 10 l daàu hoûa caân naëng...? kg +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng...? kg - Giaùo vieân nhaän xeùt tuyeân döông. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh neâu laïi quy taéc. 4. Toång keát - daën doø: - Chuaån bò: “Luyeän taäp”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 4: Đạo đức:. - Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1, 2, 3, ...ch÷ sè. - HS nêu quy tắc theo SGK/57 - Lần lượt học sinh lặp lại. - Học sinh đọc đề. - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài. a)1,4 x 10 = 14 b)9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 0,894 x 1000 = 894 - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy 10,4dm = 104cm 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề, phân tích đề. - Neâu toùm taét. - Hoïc sinh giaûi, ch÷a bài. 10 l dầu hỏa cân nặng : 10 x 0,8 = 8(kg) Can dầu hỏa cân nặng : 8 + 1,3 = 9,3(kg) Đáp số : 9,3 kg - Lớp nhận xét. - Hoïc sinh neâu laïi quy taéc.. KÝnh giµ yªu trÎ (T1). I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quân tâm chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, trẻ em. - Có thái độ và thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Các KNS cơ bản được giáo dục: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Kiểm tra bài học của tiết trước.. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. 2’ 25’ 15’. 1-Giới thiệu bài : - HS nhắc lại mục bài 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - HS theo dõi chuyện -Cho HS đống vai thể hiện lại chuyện. -HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện. - Y/c HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: - HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà -Dắt bà cụ và em nhỏ đi qua đường trơn. cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? -Bà cảm động trước việc làm của các bạn nhỏ. + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn -Việc làm của các bạn thể hiện biết yêu quý trẻ trong truyện? em và tôn trọng giúp đỡ người già. Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự. - GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ- SGK. - 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS làm bài tập 1. 10’ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - HS làm việc cá nhân. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. - HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ - GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các sung. HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. - 2 em nhắc lại ghi nhớ 2’ 3.Củng cố dặn dò: Gv củng cố khắc sâu nội dung bài học. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương ta. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.. Buæi chiÒu: TiÕt 1,2: BDHSG To¸n:. ¤n tËp. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn tập về giải toán khi biết hai hiệu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu chiều dài được kéo thêm 15m, chiều rộng được kéo thêm 20m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. Bài giải Ta có sơ đồ: 5m 5m Chiều dài ban đầu Hiệu cũ Chiều rộng ban 15 m đầu Chiều dài mới Hiệu mới 20 m mới mới Chiều rộng mới Vì chiều dài ban đầu được kéo thêm 15m, chiều rộng ban đầu được kéo thêm 20m nên hiệu giữa chiều dài ban đầu và chiều rộng ban đầu giảm : 20 - 15 = 5 (m) Nhìn vào sơ đồ (chiều dài ban đầu và chiều dài mới) ta thấy: 3/2 chiều rộng mới = 2 lần chiều rộng ban đầu + 15 m Hay 1/2 chiều rộng mới = 5 x 2 + 15 = 25 (m) Chiều rộng ban đầu: 25 x 2 - 20 = 30 (m) Chiều dài ban đầu: 30 x 2 = 60 (m) Chu vi hình chữ nhật ban đầu: (60 + 30) x 2 = 180 (m) 4. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. (Cách 2: Vì chiều dài ban đầu được kéo thêm 15m, chiều rộng ban đầu được kéo thêm 20m nên hiệu giữa chiều dài ban đầu và chiều rộng ban đầu giảm : 20 - 15 = 5 (m) Hay 1/2 chiều rộng mới + 5m = chiều rộng ban đầu Chiều rộng mới + 10m = 2 lần chiều rộng ban đầu Ta có sơ đồ: CR ban đầu CR ban đầu CR mới 20 m. 10 m. Chiều rộng ban đầu: 20 + 10 = 30 (m) Chiều dài ban đầu: 30 x 2 = 60 (m) Chu vi hình chữ nhật ban đầu: (60 + 30) x 2 = 180 (m) Đáp số: 180 m Bài 2. Để tham gia hội khoẻ Phù Đổng trường em thành lập Đội thể dục thể thao trong đó số nữ bằng 2/3 số nam. Sau đó đội được bổ sung 20 nữ và 15 nam nên lúc này số nữ bằng 4/5 số nam. Hãy tính số nữ và số nam của đội sau khi được bổ sung. Bài giải Lúc đầu, số nữ bằng 2/3 số nam nên hiệu của số nam và số nữ là 1/2 số nữ. Lúc sau, số nữ bằng 4/5 số nam nên hiệu của số nam đã bổ sung và số nữ đã bổ sung là 1/4 số nữ đã bổ sung. Vì bổ sung 20 nữ và 15 nam nên hiệu của số nam và số nữ lúc đầu giảm: 20 - 15 = 5 (bạn) Do đó, 1/2 số nữ lúc đầu = 1/4 số nữ đã bổ sung + 5 bạn Hay 2 lần số nữ lúc đầu = số nữ đã bổ sung + 20 bạn Ta có sơ đồ: Số nữ ban Số nữ ban đầu đầu Số nữ lúc sau 20bạn 20bạn Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Tổng số nữ sau khi đã bổ sung là: 20 x 2 + 20 = 60 (bạn) Tổng số nam sau khi đã bổ sung là: 60 : 4 x 5 = 75 (bạn) Đáp số: 60 bạn ; 75 bạn Bài 3. Cuối học kỳ I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại cả lớp. Cuối năm học lớp 5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải Vì cuối học kỳ I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại cả lớp nên số học sinh giỏi bằng 3/10 số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại của lớp nên số học sinh giỏi bằng 2/5 số học sinh của lớp. Vì số học sinh cả lớp không đổi nên phân số biểu thị 4 học sinh là: 2/5 - 3/10 = 1/10(số HS cả lớp) Số học sinh cả lớp là: 4 : 1/10 = 40 (học sinh) Đáp số: 40 học sinh Bài 4. Đầu năm học số Đội viên Thiếu niên của trường em bằng 1/3 số học sinh còn lại của trường. Đến cuối học kỳ I trường em kết nạp thêm 210 Đội viên Thiếu niên nên lúc này số học sinh còn lại của trường bằng 2/3 số Đội viên Thiếu niên. Hỏi đến cuối học kỳ I số Đội viên Thiếu niên của trường em là bao nhiêu? (Biết rằng trong học kỳ I số học sinh của trường em không thay đổi). Bài giải Đầu năm học số Đội viên của trường bằng 1/3 số học sinh còn lại của trường nên số Đội viên của trường bằng 1/4 số học sinh của toàn trường. Đến cuối học kỳ I, kết nạp thêm 210 Đội viên nên số học sinh còn lại của trường bằng 2/3 số Đội viên nên số Đội viên bằng 3/2 số học sinh còn lại của trường hay số Đội viên bằng 3/5 số học sinh toàn trường. Vì số học sinh toàn trường không đổi nên phân số biểu thị 210 học sinh là: 3/5 - 1/4 = 7/20(số học sinh toàn trường) 5 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. Số học sinh toàn trường là: 210 : 7/20 = 600 (học sinh) Số Đội viên Thiếu niên của trường cuối học kỳ I là: 600 x 3/5 = 360 (bạn) Đáp số: 360 bạn Bài 5: Tìm số thập phân x có 2 chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < X <0,2 HS tự làm bài. Giáo viên quan sát hướng dẫn-gợi ý để HS làm bài. Một học sinh chữa bài- giáo viên nhận xét Bài 6: a/ Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp X và Y sao cho X < 19,54 < Y b/ Tìm 2 số chẵn liên tiếp X và Y sao cho X < 17,2 < Y -Giáo viên gợi ý HS làm bài -Học sinh chữa bài: a. X =19 và Y = 20. b. X =16 và Y = 18. -Giáo viên nhân xét. Bài 7: a/ Tìm X là số tự nhiên bé nhất sao cho. X >10,35 b/ Tìm X là số tự nhiên lơn nhất sao cho. X < 8,2 -Giáo viên gợi ý HS làm bài -Học sinh chữa bài: a. X = 11. b. X = 7. -Giáo viên nhân xét. Bài 8: Tìm chữ số x sao cho: a. 9,2 x 8 > 9,278 b. 9,2x 8 < 9,238 -Học sinh xá định x nằm vị trí nào của số thập phân để tìm đúng giá trị và kết quả giá trị x - Một học sinh chữa bài : a. x = 8 hoặc 9 b. x = 0; 1 hoặc 2. -Giáo viên nhân xét. 3/ Nhận xét tiết học.. TiÕt 3,4: LuyÖn TiÕng ViÖt:. ¤n tËp. I. MỤC TIÊU: Giúp HS :- Ôn tập, củng cố về từ đồng âm; diền chữ bắt đầu bằng ch/tr; d/gi. - Luyện tập cảm thụ một đoạn thơ II. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY: Sách Nâng cao Tiếng Việt 5; Bồi dưỡng HSG Tiếng Việt 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hướng dẫn HS làm các bài tập sau (Bồi dưỡng HSG Tiếng Việt 5): Bài 1: ở chỗ trống dưới đây, có thể điền chữ (tiếng) gì bắt đầu bằng: a. ch/ tr: - Mẹ ... tiền mua cân ... cá. - Bà thường kể ... đời xưa, nhất là... cổ tích. - Gần ... rồi mà anh ấy vẫn ... ngủ dậy b. d/ gi: - Nó... rất kỹ, không để lại... vết gì. - Đồng hồ đã được lên ... mà kim ... vẫn không hoạt động. - Ông tớ mua một đôi giày ... và một ít đồ... dụng. Đáp án: a. ch/ tr: - Mẹ trả tiền mua cân chả cá. - Bà thường kể chuyện đời xưa, nhất là truyện cổ tích. - Gần trưa rồi mà anh ấy vẫn chưa ngủ dậy b. d/gi: - Nó giấu rất kỹ, không để lại dấu vết gì. - Đồng hồ đã được lên dây mà kim giây vẫn không hoạt động. - Ông tớ mua một đôi giày da và một ít đồ gia dụng. Bài 2. a, Viết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đây (có thể thêm một vài từ): - Vôi tôi tôi tôi. - Trứng bác bác bác. b, Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ): - Mời các anh các chị ngồi vào bàn. - Đem các về kho. Đáp án: a. - Vôi của tôi thì tôi tự tôi. - Trứng của bác thì bác tự bác(chế biến) lấy. b. - Câu 1 có 2 cách hiểu: + Mời các anh các chị ngồi vào bàn để ăn cơm. + Mời các anh các chị ngồi vào bàn để tiếp tục việc ấy. 6 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. - Câu 2 có 2 cách hiểu: + Đem các về cất trong nhà kho. + Đem các về kho lên làm thức ăn. Bài 3. Kết thúc bài thơ Tiếng vọng, nhà thơ Nguyễn Quan Thiều viết: Đêm đêm tôi vừa chợp mắt Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ Tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đẫ để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? Vì sao như vậy? Đáp án: Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả: tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ như cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn bão về gần sáng; những quả trứng trong tổ không có chim mẹ ấp ủ sẽ mãi mãi không nở thành chim non được. Những hình ảnh đó đã làm nên tiếng vọng ''khủng khiếp'' trong giấc ngủ và trở thành nỗi băn khoăn, day dứt không nguôi trong tâm hồn tác giả. Bài 4. Tả cảnh nơi em ở(hoặc nơi em đã đến) gắn với một mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông, hoặc mùa khô, mùa mưa). Đáp án: (Tham khảo sách BDHSG T.Việt 5 - trang 73). Bài 5: GV đọc cho HS chép đoạn thơ trong bài “Tiếng vọng” ( Nó chết..... trên ngàn) Tìm những hình ảnh trong đoạn thơ để lai ấn tượng sâu sắc nhất trong tâm trí tác giả. ( Nó chết lạnh ngắt, con mèo tha đi, những con chim nôn mãi mãi chẳng ra đời...) Bài 6. Tìm từ ngữ có chữa tiếng có vần trong mỗi cặp sau: Vần Từ ngữ Từ ngữ ăn -ăng con trăn, trăn trở, ngăn chặn, lắng nghe, nắng, bằng lòng, lằng thằn lằn..... nhằng..... ân -âng ân oán, ân nghĩa, ân tình, ân hận... vâng lời, lâng lâng, bâng khuâng, vầng trăng... ươn - ương con vượn, vườn tược, lượn lờ, con lương thực, lương khô, tiền lương, lươn.. quê hương... Bài 7. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau. a.Một làn gió nhẹ thổi qua …..(và) tóc Lan vương vào má. b. Người em chăm chỉ hiền lành …..(còn) người anh tham lam độc ác. c.Vườn cây đâm chồi nảy lộc…. (rồi) vườn cây lại ra hoa. d.Hằng tuần, em đến thăm bà ngoại…… (hoặc) bà ngoại đến thăm em. Bài 8. Tìm quan hệ từ hoặc cặp từ chỉ quan hệ trong các câu sau và cho biết chúng chỉ quan hệ gì? Nửa đêm bé thức giấc vì tiếng động ồn ào.Mưa xối xả.Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loà và tiếng ì ầm lúc gần lúc xa.Giá như mọi khi thì bé đã chạy lại bên cửa sổ nhìn mưa rồi đấy. -Vì: thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. -và : Nối hai vế câu. - Giá như – thì. Quan hệ điều kiện - kết quả.. TiÕt 1: To¸n:. Thø 3 ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2010 LuyÖn tËp. I-MỤC TIÊU: Giuùp HS bieát: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2ab, Bài 3 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1. Baøi cuõ: - Hoc sinh ch÷a bài 3 (SGK). - Lớp nhận xét. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm.. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12 1’ 32’. 2'. N¨m häc: 2010 - 2011. 2. Giới thiệu bài mới: 3.Luyện tập thực hành  Baøi 1a,b*: Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - GV nhaän xeùt Gọi HS nêu miệng kết quả quả bài 1b - Y/c HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.  Baøi 2a,b:Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh nhaéc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Lưu ý : HS đặt toán dọc . - Giáo viên chốt lại, Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.  Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải. - Toùm taét. 3 giờ đầu mỗi giờ : 10,8 km 4 giờ sau mỗi giờ : 9,52 km Quãng đường:… km? • Giaùo vieân choát laïi.  Bài 4*: Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại . 4. Toång keát - daën doø: - Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thaäp phaân “ - Nhaän xeùt tieát hoïc.. TiÕt 2: ChÝnh t¶: (Nghe - viÕt). - Học sinh đọc yêu cầu bài 1a. - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài 1,48 x 10 = 14,8 0,9 x 100 = 900 15,5 x 10 = 155 2,571 x 1000 = 2571 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 - Lớp nhận xét - HS nêu miệng kết quả quả bài 1b - HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - Học sinh đọc đề. - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài 7,69 x 50 = 384,50 12,6 x 800 = 10080 12,82 x 40=512,40 82,14 x 600=49284 - Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhaân. - Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. - Hoïc sinh laøm baøi. 1 Hoïc sinh ch÷a bài. 3 giờ đầu người đó đi được:10,8x3= 32,4(km) 4 giờ tiếp theo đi được : 9,52 x 4 = 38,08(km) Quãng đường dài tất cả : 32,4 + 38,08 = 70,48(km) Đáp số : 70,48km - Lớp nhận xét. - HS neâu keát quaû : x = 0 ; x = 1 vaø x = 2. Mïa th¶o qu¶. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT2a hoặc 2b để hs “ bốc thăm” tìm từ ngữ chứa tiếng đó . - Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT3b . - Lời giải BT2 :a) Sổ sách, vắt sổ, sổ Sơ sài, sơ lược, sơ qua, Su su, su hào, cao su . . . Bát sứ, đồ sứ, sứ giả mũi , cửa sổ . . . sơ sinh . . . .... Xổ số , xổ lồng . .. Xơ múi, xơ xác... Đồng xu, xu nịnh,... Xứ sở, biệt xứ... b) Bát ngát, bát ăn, cà bát . . . Đôi mắt, mắt mũi, mắt na,. . . Tất cả, tất tả, tất bật, tất niên,... Chú bác, bác trứng, bác học... Mắc màn, mắc áo, mắc nợ... Tấc đất , một tấc đến giời... Lời giải BT3b : 1 An-at: ngan ngát, sàn sạt, chan chát... Ang-ac: khang khác, nhang nhác, càng cạc... 2 Ôn-ôt: sồn sột, dôn dồt, tôn tốt, mồn một ... Ông-ôc: xồng xộc , công cốc, cồng cộc . . . 8. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. 3 Un-út: vùn vụt, chun chút, chùn chụt... Ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục... III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3’ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a hoặc 3b , tiết chính tả tuần 11. B-DẠY BÀI MỚI 1’ 1-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, y/c của tiết học 22’ 2-Hướng dẫn hs nghe , viết -Hs đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . -Cả lớp theo dõi SGK . -Nêu nội dung đoạn văn ? -Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đả làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt . -Hs đọc thầm đoạn văn. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên , chứa lửa, chứa nắng . -Đọc thầm bài chính tả. Gấp SGK . -Đọc cho hs viết . -Hs viết . -Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt . -Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi -Gv chấm chữa 7-10 bài . -Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc -Nêu nhận xét chung . tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết 12’ 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả sai . Bài tập 2 : -Gv cho Tæ 1: BT2a ; Tæ 2: BT2b . -Hs thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu . -Cách chơi : như tiết 11 . -Lời giải ( phần ĐDDH ) - HS làm bài Bài tập 3 :-Gv cho Tæ 1: BT3a ; Tæ 2: BT3b . -Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu BT3a: Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu kết quả . Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm bằng s hoặc x việc theo nhóm . Các nhóm thi tìm từ láy , trình -xóc ( đòn xóc , xóc xóc đồng xu . . .) -xói(xói mòn, xói lở...) -xẻ(xẻ núi, xẻ gỗ..) bày kết quả . -xáo (xáo trộn ...) a) Nghĩa của từ -xam (ăm xam ...) -Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ nhất (sóc, sói, -xít(xít vào nhau...) sẻ, sáo, sít , sên , sam , sò , sứa , sán ) đều chỉ -xán (xán rá đá kiềng) -xả (xả thân) -xi (xi đánh giày) -xen (xen kẽ) tên các con vật . -Nghĩa các từ đơn ở dòng thứ hai (sả, si, sung, -xâm (xâm hại, xâm phạm...) -xấu (xấu xí...) sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi) đều chỉ tên các -xắn (xắn tay...) loàn cây . b)Phần ĐDDH 2' 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .. Tiết 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1. -Biết ghép tiếng “bảo” (gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2). HSK, giỏi nêu được nghĩa của những từ ghép ở BT2. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3 - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh ảnh khu dân cư, sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp hs hiểu các cụm từ BT1a - Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng Việt .. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. - Lời giải BT1b – Nối đúng : A B Sinh vật Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh... Tên gäi chung các vật sống , bao gồm động vật , thực vật , vi sinh vật . . . Sinh thái Hình thái Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát được . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm 3’ 1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ? BT3, tiết LTVC trước . - Cả lớp nhận xét. -• Giaùo vieân nhaän xeùtù 2’ 2. Giới thiệu bài mới: Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ môi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ đó. 33’ 3. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 : - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm. -Gv dán 2,3 tờ phiếu lên bảng ; mời 2,3 hs - Học sinh trao đổi từng cặp. phân biệt nghĩa các cụm từ đã cho – BT1 . - Đại diện nhóm nêu. -Gv nhận xét . - Cả lớp nhận xét. -Lời giải: +Ý a : Phân biệt nghĩa các cụm từ : Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ở và sinh hoạt . Khu sản xuất: khu làm việc của nhà máy, xí nghiệp . Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên đựơc bảo vệ , giữ gìn lâu dài +Ý b : Gv đính bảng phụ ghi từ và nghĩa như SGK lên bảng +Giống:Cùng là các yếu tố về môi trường - Neâu ñieåm gioáng vaø khaùc? - Một em lên bảng nối cả lớp làm vào VBT. +Khác: Nêu nghĩa của từng từ. - Gọi một số em nêu kết quả - Hs noái: A1 – B2; A2 – B1; A3 – B3 - Giaùo vieân choát laïi ( phần ĐDDH ). - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. -Gv phát giấy, một vài tranh từ điển photo - Thaûo luaän nhoùm baøn. cho các nhóm làm bài . - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. Giaùo vieân choát laïi. -Đại diện các nhóm trình bày . -Lời giải : +bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện đựơc, giữ gìn được. +bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy ra đến với người đóng bảo hiểm . +bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt . +bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử . +bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyễn, mất mát. +bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi. +bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ . +bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn . - Y/c HS đặt câu với từ có tiếng bảo - HS đặt câu với từ có tiếng bảo +VD: Xin bảo đảm giữ bí mật . / Chiếc ô tô này đã được bảo hiểm . / Ti vi tối qua chiếu chương trình về khu bảo tồn các loài vật quý hiếm . / Tấm ảnh đựơc bảo quản rất tốt . / Chúng em đi thăm Viện bảo tàng quân đội . / Bác ấy là ngừoi bảo trợ cho trẻ em bị nhiễm chất đc màu da cam . / Các chú bộ đội cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc . . . . Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầy BT . - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. -Lời giải: chọn từ giữ gìn thay thế cho từ - Hoïc sinh laøm baøi caù nhaân. bảo vệ . - HS phaùt bieåu. - Giaùo vieân choát laïi. 10 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 2’. N¨m häc: 2010 - 2011. - Cả lớp nhận xét. - Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 4. Toång keát - daën doø: - Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ” - Nhaän xeùt tieát hoïc. TiÕt 4: KÓ chuyÖn:. Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường . I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (gv và hs sưu tầm được) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Baøi cuõ:. -Hs kể lại 1,2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai . - Gv nhaän xeùt, cho ñieåm -Nói điều em đã hiểu được qua câu chuyện 2’ 2. Giới thiệu bài mới: Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể câu chuyện Người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường 3. Phát triển các hoạt động: 10’  Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. •- Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý - Học sinh đọc gợi ý 1 và 2. trọng tâm của đề bài. • -Gv kiểm tra nội dung cho tiết KC. Yêu cầu - Hoïc sinh suy nghó choïn nhanh noäi dung caâu một số hs giới thiệu tên câu chuyện các em chuyeän. chọn kể . Đó là chuyện gì ? Em đọc truyện - Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. ấy trong sách báo nào ? Hoặc em nghe thấy - Cả lớp nhận xét. truyện ấy ở đâu ? VD: Tôi múôn kể câu chuyện Thế giới tí hon. Truyện nói về một cậu bé có tài bắn chim đã bị một ông lão có phép lạ biến cậu thành một người nhỏ xíu. truyện này tôi đã đọc trong cuốn Cái ấm đất./Tôi sẽ kể câu chuyện về một cậu hs lớp Một đã bảo vệ cái cây mà các cậu tưởng tượng là một chiếc thuyền buồm. truyện tên là Cái cây có cánh buồm đỏ . 20’  Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và - Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. - Hoïc sinh laäp daøn trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận -Hs KC theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa nhóm, dựng hoạt cảnh). của câu chuyện . • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành -Hs thi KC trước lớp; đối thoại cùng các bạn về kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. nội dung, ý nghĩa câu chuyện . -Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. • Giaùo vieân nhaän xeùt, ghi ñieåm. - Cả lớp nhận xét. 5’ 4. Toång keát - daën doø: Yeâu caàu hoïc sinh - Thaûo luaän nhoùm ñoâi. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện. neâu yù nghóa giaùo duïc cuûa caâu chuyeän. - Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường). - Nhận xét, bổ sung. Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”.. Thø 4 ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2010 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. TiÕt 1: To¸n:. N¨m häc: 2010 - 2011. Nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n. I-MỤC TIÊU: Giuùp HS bieát: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán. Bài tập cần làm: Bài 1ac, Bài 2 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 4’. 1. Baøi cuõ: - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 2’ 2. Giới thiệu bài mới: Tiết học này chúng ta cùng học cách nhân một số thập phân với một số thập phân 3. Phát triển các hoạt động: 17’ Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân a)Ví dụ 1: Cái sân hình chữ nhật có chiều - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. dài 6,4 m, chiều rộng là 4,8 m. Tính diện - HS thực hiện tính số đo chiều dài và chiều tích caùi saân? roäng baèng dm: 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm - GV ghi b¶ng c¸ch tÝnh dưới dạng số thập 64  48 = 3 072dm2 phaân. Đổi ra mét vuông: 3 072 dm2 = 30,72 m2 6,4 Vaäy: 6,4  4,28 = 30,72 m2 x 4,8 512 - Tính dưới dạng số thập phân. 256 - Hs nhận xét đặc điểm của hai thừa số. 30,72 (dm2) . Nhaän xeùt phaàn thaäp phaân cuûa tích chung. - Yªu cÇu HS nhËn xÐt c¸ch tÝnh . Nhận xét cách nhân – đếm – tách. b)Ví dụ 2: Giaùo vieân neâu ví duï 2. - Học sinh thực hiện. 4,75  1,3 - 1 hoïc sinh ch÷a bài treân baûng. - Cả lớp nhận xét. - Hoïc sinh neâu caùch nhaân moät soá thaäp phaân • Giaùo vieân choát laïi: với một số thập phân. + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. - Học sinh lần lượt đọc lại ghi nhớ. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. 15’  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành  Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài. - Lưu ý HS đặt tính và viết tích riêng. 25,8 x 1,5 = 38,70 16,25 x 6,7 = 108,876 0,24 x 4,7 = 1,128 7,826 x 4,5 = 35,2170 - Lớp nhận xét. - GV y/c HS neâu laïi phöông phaùp nhaân. - Học sinh đọc đề. HS lên bảng điền số .  Baøi 2:-Gv kẻ sẵn bảng như SGK . -Bằng nhau . -So sánh tích của a x b và b x a ? -2 hs lên bảng làm bài tập 4/58 -Cả lớp nhận xét , ch÷a bài.. -GV: Vậy phép nhân của các số thập phân có tính chất giao hoán . -Hãy phát biểu tính chất giao hoán của các -HS phát biểu theo SGK . -HS thực hiện bài 2b . số thập phân ? - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài. - Lớp nhận xét. Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.  Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Tóm tắt đề. 12. - Hoïc sinh phaân tích – Toùm taét. - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài.. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 2’. N¨m häc: 2010 - 2011. - Phân tích đề, hướng giải. - Nêu công thức tìm chu vi và diện tích hình - Giaùo vieân choát, caùch giaûi chữ nhật. Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật : 15,62 x 8,4 = 131,208(m2) Đáp số : Chu vi : 48,04m; Diện tích : 131,208m2 4. Toång keát - daën doø: GV dan hoc sinh chuan bò bai tröôc ô nha. - Chuaån bò: “Luyen tap”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 2: Tập đọc:. Hµnh tr×nh cña bÇy ong. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được c.hỏi trong SGK, đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài). HSK, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong hs sưu tầm được III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2,3 hs đọc bài Mùa thảo quả; trả lời 1. Bài cũ: Lần lược học sinh đọc bài. - Giaùo vieân nhaän xeùt cho ñieåm. 2. Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài, gợi ý cho nói những điều em biết về loài ong? (Ong là con vật chăm chỉ , chuyên cần , làm nhiều việc có ích : hút nhụy hoa làm nên mật ngọt cho người , thụ phấn làm cho cây đơm hoa kết trái , rất đoàn kết , có tổ chức…) GV: Trên đừơng đi theo những bầy ong lưu động (được chuyển trên xe ô tô đi lấy mật ở những nơi có nhiều hoa), nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng viết bài thơ Hành trình của bầy ong. Các em hãy cùng đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ để cảm nhận được điều tác giả muốn nói 3. Phát triển các hoạt động: - 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm.  Hoạt động 1: Luyện đọc. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ . -Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp -Gv sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ đã được chú giải (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men), giải nghĩa thêm từ hành trình (chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả); thăm thẳm(nơi rừng rất sâu, ít người đến được); bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng); giúp hs hiểu hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn (khổ 3): ý giả thiết, đề cao, ca ngợi bầy ong – cái gì cũng dám làm và làm đựơc kể cả lên tận trời cao hút nhụy hoa để làm mật thơm -Luyện đọc theo cặp . -2,3 hs đọc bài - Gv đọc diễn cảm bài thơ. - Líp nhËn xÐt - Học sinh đọc đoạn 1.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ -Những chi tiết thể hiện sự vô tận của không thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa . ong? -Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian: • Ghi baûng: haønh trình. bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận .. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2. -Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm nơi nào? thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa... Ong chăm chỉ, giỏi giang; 13 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm . + Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. -Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. - Nơi quần đảo: có loài hao nở như là không tên. Giaùo vieân choát laïi. + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất -Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm đươc hoa và mật, đem lại hương vị nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? ngọt ngào cho đời. . Giaùo vieân choát laïi. Học sinh đọc đoạn 3. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác - Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ giả muốn nói lên điều gì về công việc của và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi loài ong? hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa Giaùo vieân choát laïi. hoa sống lại không phai tàn. • Nêu nội dung của bài. - HS nêu Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. - 4 hs nối tiếp đọc bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, • - Nªu c¸ch đọc diễn cảm. nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ • Giáo viên đọc mẫu. chaäm raõi, daøn traûi, tha thieát. - Cho học sinh đọc từng khổ. - Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài. - Cả tổ cử 1 đại diện thi đọc (2 khổ đầu. - Luyện đọc thuộc. - GV nhaän xeùt 4.Tổng kết - dặn dò: Học thuộc 2 khổ đầu. - HS xung phong đọc thuộc Nhaän xeùt tieát hoïc. TiÕt 3: TËp lµm v¨n:. Cấu tạo bài văn tả người. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của baøi văn tả người ( ND ghi nhớ) -Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài Hạng A Cháng . - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TG -1 hs nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh 3’ 1. Baøi cuõ: đã học . - Giaùo vieân nhaän xeùt. - Cả lớp nhận xét. 2’ 2. Giới thiệu bài mới: Trong các tiết TLV từ đầu năm, các em đ4 nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh; học được các lập dàn ý, xây dựng đoạn, viết hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh. Từ tiết học này, các em sẽ học về văn tả người; biết lập dàn ý cho bài văn 3. Phát triển các hoạt động: 14’  Hoạt động 1: Phần nhận xét -Gv hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa - Hoïc sinh quan saùt tranh. -1 hs đọc bài văn . Cả lớp theo dõi . bài Hạng A Cháng . 14 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. Câu 1: Xác định đoạn mở bài ?. Câu 2: Hình dáng của A cháng có những điểm gì nổi bật ? Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào ? Câu 4: Đoạn kết bài? nêu ý chính của đoạn ? Câu 5: Từ bài văn, hs rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả người ? - GV chèt 5’  Hoạt động 2: Phần ghi nhí • Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ. 15’ Hoạt động 3: Phần luyện tập. • -Gv nêu yêu cầu của bài luyện tập lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình; nhắc hs chú ý:. 2’. -Hs trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung . -Từ đầu đến Đẹp quá !: giới thiệu về người định tả – Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng . -ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như trắc gụ, vóc cao, vai rộng; người đứng như cái cột đá trời trồng; khi đeo cày hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . -Người lao động rất khỏe, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. -Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề . . . chân núi Tơ Bo . - Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. - Học sinh đọc phần ghi nhớ.. -Vài hs nói đối tượng chọn tả là người nào trong gia đình . -Hs lập dàn ý vào nháp để có thể sửa chữa, bổ sung trước khi viết vào vở . +Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc – những chi tiết nổi bật về hình dáng, tính tình, hoạt động của người đó -Gv phát giấy, bút dạ cho 2,3 hs. Những - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn hs này làm bài xong, dán kết quả lên bảng ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt lớp; trình bày . động của người thân). - Lớp nhận xét. - GVnhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: Hoàn thành bài trên vở. - Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tiết 4: Thể dục: Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân Trß ch¬i: “Ai nhanh vµ khÐo h¬n” I/ Mục tiêu - Ôn 5 động tác bài TD phát triển chung. Y/c tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu thể hiện chơi thể hiện tính đồng đội cao. II/ Đồ dùng dạy- học: -Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TG 8’ 1/ Phần mở đầu: - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 20’ 2/ Phần cơ bản: - Giậm chân tại chỗ và vỗ tay.. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 7’. N¨m häc: 2010 - 2011. a/ Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” - GV nêu tên trò chơi để nhắc HS cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần rồi cho chơi chính thức 3 – 5 lần. - Sau mỗi lần chơi, GV xác nhận và công bố trước lớp những người thắng cuộc. - Những người chịu thua phải chịu phải phạt theo yêu cầu của người thắng cuộc. b/ Hoạt động 2: Ôn tập - Chia tổ cho các tổ luyện tập các động tác đã học. - Quan sát, giúp đỡ các tổ luyện tập và sửa động tác cho HS. - Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác của bài TD. 3/ Phần kết thúc: Hệ thống bài học. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập. - Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung và nhắc nhở HS về nhà ôn tập giờ học sau “Kiểm tra”.. TiÕt 1: To¸n:. - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn và yêu cầu c?a GV.. - HS luyện tập theo tổ và tham gia thi đồng diễn 5 động tác của bài TD. Các tổ thi trình diễn các động tác đã học. - HS thả lỏng bằng cách hát bài hát yêu thích.. Thø 5 ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010 LuyÖn tËp. I-MỤC TIÊU: Giuùp HS bieát - Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… Bài tập cần làm: Bài 1 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1-Bài cũ Nhaéc laïi quy taéc nhaân soá thaäp - 1 hoïc sinh nhaéc laïi quy taéc -Cả lớp nhận xét , sửa bài . phân với 10, 100, 1000. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 2-Bài mới 1’ a-Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp . 33’ b-Luyện tập thực hành Bài 1 a)Ví dụ : 142,57 x 0,1 -HS nêu VD và tính 142,57 x 0,1=14,257 -Cả lớp nhận xét kết quả tính . -Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay -Chuyển dấy phẩy sang trái của số 142,57 một được tích bằng cách nào ? chữ số sẽ được 14,257 -GV nêu tiếp VD: 531,75 x 0,01 = 5,3157 -Ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào? -Hs thực hiện . -Chuyển dấu phẩy của 531,75 sang trái 2 chữ -Khi nhân 1 số với 0,1; 0,01 ta làm thế nào ? số . - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó b.Tính nhẩm: GV ghi phép tính lên bảng yêu lần lượt sang trái 1, 2, 3 … chữ số. cầu HS nhẩm nhanh kết quả. HS nối tiếp nên kết quả nhẩm miệng. - Y/c HS so s¸nh nh©n 1 STP víi 10 vµ nh©n 1 - STP  10  taêng giaù trò 10 laàn – STP  0,1 STP víi 0,1?  giaûm giaù trò xuoáng 10 laàn vì 10 gaáp 10 laàn 0,1 Bài 2*.Nêu yêu cầu bài tập -Hs đọc đề , làm bài . 16. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. N¨m häc: 2010 - 2011. - Y/c 1 em lên bảng làm bài. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. Bài 3* . Yêu cầu HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS giải bài toán. Gợi ý đổi ra số đo thực tế.. 2’. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 3-Củng cố, dặn dò: -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs xem trước bài mới.. TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u:. 1000ha = 10km2 125ha = 1,25 km2 12,5ha = 0,125 km2 3,2ha = 0,032 km2 - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, chữa bài. -Hs đọc đề và làm bài vào vở, 1em lên bảng làm. . 1 000 000cm = 10km Quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết : 19,8 x 10 = 198(km) Đáp số : 198km - Lớp nhận xét. LuyÖn tËp vÒ quan hÖ tõ. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4). HSK, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1, nội dung 4 câu văn , đoạn văn ở BT3 – mỗi phiếu 1 câu III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài 1. Baøi cuõ: quan hệ từ; đặt 1 câu với 1 quan hệ từ . - Cả lớp nhận xét. Giaùo vieân nhaän xeùt – cho ñieåm. 2. Giụựi thieọu baứi mụựi: Hôm nay các em sẽ luyện tập về quan hệ từ để vận dụng kiến thức đã học vµo viÖc t×m quan hÖ tõ trong c©u; HiÓu sù biÓu thÞ nh÷ng quan hÖ kh¸c nhau cña c¸c quan hÖ từ cụ thể trong câu; Biết đặt câu với những quan hệ từ thường gặp. 3. Phát triển các hoạt động: -Đọc nội dung BT1, tìm các quan hệ từ trong Bài 1: GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những đoạn trích . -Hs phát biểu ý kiến. từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó - Cả lớp nhận xét. - GV chốt bài làm đúng -Lời giải : “A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như (1) hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.” Quan hệ từ và tác dụng: -của nối cái cày với người Hmông. -bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -như (1) nối vòng với hình cánh cung - như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Baøi 2: - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi theo nhóm 2, phát biểu ý kiến. - GV chốt bài làm đúng - Cả lớp nhận xét. Lời giải:+nhưng biểu thị quan hệ tương phản +mà biểu thị quan hệ tương phản . +nếu . . . thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả - Hoạt động nhóm 2 Baøi 3: - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung, thứ - Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. tự điền như sau. - Điền quan hệ từ vào. Lời giải : Câu a – và Câu b – và - Hs phát biểu ý kiến. Câu c – thì , thì Câu d - và , nhưng 17 Hoµng ThÞ Hoµi Thanh Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 2’. N¨m häc: 2010 - 2011. - GV chốt bài làm đúng, nhaỏn maùnh: caực ngửừ - Caỷ lụựp nhaọn xeựt. liệu trên nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác duïng GDBVMT. - 1 học sinh đọc lệnh. Baøi 4: GV neâu yeâu caàu cuûa baøi taäp. - Cách làm: Từng hs trong nhóm nối tiếp nhau - Hoïc sinh laøm vieäc caù nhaân. - HS nêu kết quả viết câu mình đặt được vào giấy khổ to - GV chốt bài làm đúng - Cả lớp nhận xét. VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc./ Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém./ Câu chuyện của Mơ kể rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình . 4. Toång keát - daën doø: Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhaän xeùt tieát hoïc.. TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt:. ¤n tËp. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố các kiến thức về quan hệ từ II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng. Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học hành, còn Vạc lười biếng,suốt ngày chỉ nằm ngủ.Cò bảo mãi mà vạc chẳng nghe.Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Gợi ý: Và nối 2 từ với nhau: Cò, Vạc; nhưng nối hai anh em với tính nết khác nhau thể hiện quan hệ tương phản; còn nối hai vế câu; mà nối hai vế câu thể hiện quan hệ tương phản; nhờ nên nối hai vế câu thể hiện quan hệ nguyên nhân -kết quả. Bài 2:Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của ; để; do; bằng ;với; hoặc. Gợi ý: Quyển sách này của em. Để đạt học sinh giỏi, chúng ta phải cố gắng học tập. Bồn hoa này do lớp 5A trồng và chăm sóc. Chiếc cặp của em làm bằng giả da. Em với Lan đang làm bài tập. Tổ 1 hoặc tổ hai ngày mai phải đi sớm để làm trực nhật. Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thành câu. -Lan nói rồi ........( Lan đi) -Lan nói và ..........( Lan làm) - Lan nói nhưng.......( Mai không nghe.) -Lan nói còn............( Mai đứng im lặng.) Bài 4. Viết đoạn văn ngắn tả hình dáng một người thân trong gia đình em 2. Cñng cè, dÆn dß. TiÕt 4: LuyÖn TiÕng ViÖt(LuyÖn viÕt): Bµi 12 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5' 1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét - GV nhận xét chung 2' 2. Giới thiệu nội dung bài học 8' 3. Hướng dẫn luyện viết - 1 HS đọc bài viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài có những chữ hoa nào? - HS nêu - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết. - HS nhắc lại quy trình viết + Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở nháp - HS viết vào vở nháp 18. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12 TG 15'. 8' 2'. N¨m häc: 2010 - 2011. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS viết bài - Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế - HS trả lời nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày 5. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản - Nhận xét chung, HD chữa lỗi 6. Củng cố, dặn dò. TiÕt 1: To¸n:. - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài. - HS chữa lỗi. Thø 6 ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2010 LuyÖn tËp. I-MỤC TIÊU: Giuùp HS bieát : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong BT1a kẻ vào bảng phụ . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 3’. -2 hs lên bảng làm bài tập 3/60 1. Baøi cuõ: -Cả lớp nhận xét, ch÷a bài . Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 2’ 2. Giới thiệu bài mới Chúng ta sẽ luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân và biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân . 33’ 3. Phát triển các hoạt động: - Học sinh đọc đề. Baøi 1a: -GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS thực hiện . - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài -Cả lớp nhận xét kết quả . -So sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và -Bằng nhau . a x (b x c) ? - Tính chất kết hợp của phép nhân -Đó là tính chất kết hợp của phép nhân. -Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép -HS phát biểu theo SGK . - Hoïc sinh laøm baøi, ch÷a bài nhân ? -HS thực hiện bài 1b . - Lớp nhận xét. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 =(0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2:- GV nên cho HS nhận xét phần a - Học sinh đọc đề. và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 - Học sinh làm bài, ch÷a bài nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác a)(28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4= 151,68 b)28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 nhau neân keát quaû tính khaùc nhau - Gv chốt lại thứ tự thực hiện trong biểu - Lớp nhận xét. thức. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 5 – TuÇn 12. 2’. N¨m häc: 2010 - 2011. Bài 3*: GV yêu cầu học sinh đọc đề. • GV gợi mở để HS phân tích đề, Toùm taét. 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km - HDHS Giải toán liên quan đến các phép tính soá thaäp phaân. - Giaùo vieân nhaän xeùt 4. Toång keát - daën doø: - Giaùo vieân nhaän xeùt, tuyeân döông. - Chuaån bò: “Luyeän taäp chung”.. TiÕt 2: TËp lµm v¨n:. - Học sinh đọc đề.Học sinh tóm tắt - Hoïc sinh giaûi, ch÷a bài Người đó đi được quãng đường là : 12,5 x 2,5 = 31,25(km) Đáp số : 31,25km - Lớp nhận xét.. Luyện tập tả người. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1) , những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2 ) II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A-KIỂM TRA BÀI CŨ - Gv kiểm tra hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình . - 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả một người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu: phải biết chộn lọc chi tiết quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người. 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : - Hs đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt) . - Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung . - Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. Một hs nhín bảng đọc : Mái tóc Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thua bằng gỗ một cách khó khăn . Đôi mắt (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Khuôn mặt Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ . Giọng nói Trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, kh¾c sâu vào trí nhớ của cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa . - Gv : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc họa rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả. Bài tập 2 : (- Cách tổ chức tương tự BT1) - Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc: +Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. +Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch, vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khắc phục) +Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ. +Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to “ Này... Này... Này...” (khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng) 20. Hoµng ThÞ Hoµi Thanh. Trường Tiểu học Thanh Tường Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×