Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 44, tiết 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.98 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiêt 44. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Thước thẳng, com pa, eke, phấn màu. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác ( 15phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác và vận dụng vào làm bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bài 67 - Tiến hành: I. Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác ? Phát biểu định lí về tổng ba - Tổng ba góc của một tam * Định lí tổng ba góc của một 0 góc của tam giác giác bằng 180 . tam giác ? Phát biểu tính chất góc - Mỗi góc ngoài của tam giác ngoài của tam giác. bằng tổng hai góc trong không kề với nó. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài 68 Bài 68 ( SGK - 141 ) 68 ? Các tính chất trên được suy - HS trả lời: Hai tính chất trên * Hai tính chất trên đều được ra trực tiếp từ định lí nào. đều được suy ra trực tiếp từ suy ra trực tiếp từ định lý định lý Tổng ba góc của một Tổng ba góc của một tam tam giác. giác. ? Giải thích định lí trên. - 1 HS giải thích a) Có: ? Giải thích góc ngoài của tam - 1 HS giải thích A1 + B A1 + C A 1 = 1800 A giác bằng tổng hai góc trong A1 + A A 2 = 1800 A không kề với nó. A2 = B A1 + C A1  A ? Giải thích trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. - 1 HS giải thích. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá.. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Lop6.net. b) Trong tam giác vuông có một góc bằng 900, mà tổng ba góc của tam giác bằng 1800 nên hai góc nhọn có tổng bằng 900, hay hai góc nhọn phụ nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV treo bảng phụ ghi bài tập - HS quan sát bảng phụ và đọc Bài 67( SGK - 140 ) yêu cầu bài toán 67 - Gọi HS đọc yêu cầu Câu Đúng Sai 1) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất X là góc nhọn. 2) Trong một tam giác, có ít nhất hai X góc nhọn 3) Trong một tam giác góc lớn nhất là X góc tù 4) Trong một tam giác vuông hai góc X nhọn bù nhau. X A là góc đáy của một tam 5) Nếu A. A < 900. giác cân thì A A là góc ở đỉnh của một tam 6) Nếu A ? Giải thích câu sai. A < 900 giác cân thì A. X. - HS giải thích: 3) Trong một tam giác góc lớn nhất có thể là góc tù, nhọn, hoặc góc vuông. 4) Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.. A là góc ở đỉnh của 6) Nếu A A có thể một tam giác cân thì A là góc nhọn, góc vuông, góc tù. - HS lắng nghe - GV nhận xét và đánh giá 4. Hoạt động2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( 28phút ) - Mục tiêu: HS tái hiện lại được các kiến thức về hai tam giác bằng nhau và vận dụng vào làm bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bảng 1 - Tiến hành: II. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Phát biểu ba trường hợp - HS lần lượt phát biểu ba * Bảng 1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác trường hợp bằng nhau của tam bằng nhau của hai tam giác giác SGK - 139 - GV treo bảng các trường - HS quan sát hợp bằng nhau của tam giác bảng 1 SGK – 139 ? Phát biểu trường hợp bằng - HS phát biểu trường hợp nhau của hai tam giác vuông bằng nhau của hai tam giác vuông. - GV giới thiệu trên bảng phụ - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 69 SGK – 141. - HS đọc yêu cầu bài 69. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài - 1HS lên bảng vẽ hình và ghi toán GT, KL của bài toán. Lop6.net. Bài 69 ( SGK - 141 ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GT KL. ? Để chứng minh AD  a ta cần chứng minh điều gì.. A a AB = AC BD = CD AD  a. A \. a. A1 = A A2 AB = AC ; A AH chung  ABD = ACD - HS trình bày cách chứng minh - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. A. /. \ H. M. //. 1 B. 3. 3. O. Ngày soạn:. 1. 2 C. //. * Chứng minh: - XÐt ΔABD và ΔACD có: AB = AC (gt) BD = CD (gt) AD chung => ΔABD = ΔACD (c.c.c). A1 = A A 2 (góc tương ứng) => A XÐt ΔAHB và ΔAHC có : AB = AC (gt) A1 = A A 2 (chứng minh trên) A AH chung. Do đó: ΔAHB = ΔAHC (c.g.c). A1 = H A 2 (góc tương ứng) H A1 + H A 2 = 1800 Mà H A1 = H A 2 = 900 H => AD  a. D AMN c©n Ý µ= N µ M Ý D ABM = D ACN Ý. K 2. C \\. D.  ΔAHB = ΔAHC . 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Làm câu hỏi 4, 5, 6 ( SGK – 139 ) - Làm bài tập 70, 71, 72 (SGK – 141) - Hướng dẫn bài 70 (SGK - 14). 1 2 H. B. AD  a A1 = H A2 H. - GV gọi HS trình bày cách chứng minh - GV gọi HS nhận xét - GV đánh giá và nhận xét - GV chốt lại toàn bộ kiến thức cần ôn tập của tiết 44. /. //. . ? ΔAHB = ΔAHC cần có yếu tố nào bằng nhau. 1 2. N. · · ABM = ACN; AB = AC; BM = CN Ngày giảng:. Tiết 45. ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập, thước thẳng, com pa, eke, phấn màu. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ, trả lời câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 ( SGK – 139 ) III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Hoạt động 1: Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận dạng được một số tam giác đặc biệt - Đồ dùng: Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt - Tiến hành: I. Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt ? Phát biểu định nghĩa tam - HS phát biểu nội dung tam 1. Tam giác cân giác cân? Tính chất về góc giác cân của tam giác cân ? Phát biểu định nghĩa tam - HS phát biểu tam giác đều 2. Tam giác đều giác đều, tính chất về góc của tam giác đều ? Phát biểu nội dung định lí - HS phát biểu nội dung định 3. Định lí Pytago Pytago lí Pytago - GV treo bảng phụ ghi một số - HS quan sát bảng phụ dạng tam giác đặc biệt ( SGK – 140 ) ? Phát biểu một số quan hệ về - HS phát biểu theo nội dung cạnh và quan hệ về góc của bảng phụ. tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông và tam giác vuông cân. - GV nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe và ghi vở 4. Hoạt động 2: Luyện tập ( 33phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng tốt các kiến thức về tam giác, định lí pitago để làm các bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bài 72 - Tiến hành: II. Luyện tập - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài 70 Bài 70 ( SGK - 141 ) 70 ( SGK – 141 ) - GV gọi HS lên bảng vẽ hình. - HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ hình vào vở.. A. /. \ H. M. - GV gọi HS ghi giả thiết và kết luận.. //. K 1. 2 B. 3. 3. - HS ghi GT, KL của bài toán O. Lop6.net. 1. 2 C. //. N.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D ABC : AB = AC BM = CN GT BH ^ AM; CK ^ AN HB Ç KC = {O} a) D AMN cân ? Muốn chứng minh D AMN cân ta phải chứng minh điều gì.. µ= N µ ? Để chứng minh M Ta cần chứng minh tam giác nào bằng nhau.. · · ? ABM = ACN. D AMN c©n Ý µ= N µ M Ý D ABM = D ACN Ý AB = AC; BM = CN · · ABM = ACN. sao?. · e) Khi BAC = 600 và BM = CN = BC, tính số đo các góc D OBC a) D ABC cân (gt). µ1 = B µ2 Þ B · · Þ ABM = ABN · · D ABM và D ACN có: ABM = ACN vì D ABC cân. ? Để chứng minh BH = CK ta - Để chứng minh BH = CK ta chứng minh tam giác nào cần c/m D BHM = D CKN bằng nhau - Gọi 1 HS chứng minh - HS chứng minh. D BHM = D CKN ? Từ D BHM = D CKN ta suy ra những yếu tố bằng nhau về cạnh và về góc còn lại nào. b) BH = CK c) AH = AK KL d) D OBC là D gì? Vì. D BHM = D CKN µ2 = C µ2 => HM = KN (2); B (3). AB = AC (gt). · · ABM = ABN (c/m trên) BM = CN (gt) => D ABM = D ACN (c.g.c). µ= ¶ Þ M N => D AMN cân. => AM = AN (1) b) D BHM và D CKN có:. µ= K µ = 900 . H BM = CN (gt) µ= N µ (c/m trên) M. => D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn). => BH = CK (cạnh tương - Gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh AH = AK.. - HS chứng minh AH = AK. ? D OBC là tam giác gì ? Hãy chứng minh. - D OBC là tam giác cân. - HS chứng minh. - GV nhận xét và đánh giá.. - HS lắng nghe.. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 72 - GV thay que diêm bằng que. nội dung bài toán. µ2 = C µ2 ứng); HM = KN (2); B (3). c) Theo chứng minh trên AM=AN (1) và HM=KN (2) => AM – HM = AN – KN Hay AH = AK. d) D OBC là tam giác cân vì:. µ2 = C µ2 (c/m trên) (3) B µ3 = B µ2 (đối đỉnh) Mà B µ3 = C µ2 (đối đỉnh) C µ3 = C µ3 hay D OBC - HS quan sát bảng phụ và đọc Þ B. Lop6.net. cân. Bài 72 ( SGK - 141 ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sắt. ? Hãy xếp hình trên thành hình một: a) Tam giác đều.. - HS lên bảng xếp hình. b) Tam giác cân mà không đều. c) Tam giác vuông. - GV nhận xét và đánh giá. - HS lắng nghe và ghi vở. 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn tập kiến thức đã học và các dạng bài tập đã chữa. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×