Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần số 01 đến tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Tuần :1 Ngày soạn: 21/8 Ngày dạy: 25/8 Tiết :1 Bài:. Trường :THCS Thị Trấn. Chương I: CƠ HỌC §1: ĐO ĐỘ DÀI. I>Mục tiêu bài học: Giúp HS : -Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước. - Học sinh biết cách đo độ dài - Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước II> Chuẩn bị: -Giáo viên: +Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1 +Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn -Học sinh: SGK và vở ghi chép III.>Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra: Không kiểm tra 3)Dạy bài mới: (39’) Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng Vào bài: (1 phút ) Gv:Cho học sinh quan sát tranh HS:Quan sát -Trả lời câu hỏi Chương I: CƠ HỌC vẽ trả lời câu hỏi đầu bài + Gang tay của 2 chị em Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI GV:Nhận xét và chốt lại “sở dĩ không giống nhau. + Độ dài gang tay trong có sự sai lệch đó là vì thước đo mỗi lần đo không giống không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách nhau đọc kết quả chưa đúng…Vậy + Đếm số gang tay không để khỏi tranh cãi, hai chị em chính xác cần phải thống nhất điều HS:Lắng nghe .Ghi bài gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (6phút ) GV: Ở lớp dưới các em đã học HS:: Mét (m), đêximet(dm), I> Đơn vị đo độ dài 1) Ôn lại đơn vị đo độ những đơn vị đo độ dài nào? centimet(cm),… GV: Trong các đơn vị đo độ dài dài trên, đơn vị nào là đơn vị Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta? GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh điền C1 GV:Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 GV:Nhận xét GV:Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: +1inch = 2,54cm +1ft = 30,48cm +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng cách vũ trụ +1hải lí : dùng để đo khoảng cách trên biển GV:Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài GV:Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 GV:Gọi học sinh thực hiện C2. Trường :THCS Thị Trấn. HS:Mét (m) HS:Điền C1 Trả lời C1 -Ghi bài -Lắng nghe. -Đơn vị thường dùng là : mét (m) C1:1m =10dm =100cm 1cm =10 mm 1km = 1000m. HS:Chú ý -Đọc và làm C2. 2) Ước lượng độ dài. -1 học sinh thực hiện C2, các học sinh khác theo dõi -1 học sinh dùng thước kiểm GV:Gọi 1 học sinh khác dùng tra và nhận xét -Đọc và làm C3 thước kiểm tra lại và nhận xét GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS: Không giống nhau làm C3 GV: Nhận xét GV: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? GV:Nhận xét GV:Tại sao trước khi đo độ dài HS: Để chọn thước đo phù ta cần phải ước lượng độ dài hợp và chính xác cần đo? Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (12 phút ) GV:Thông báo: người ta đo độ dài bằng thước. GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 GV:Gọi học sinh trả lời C4 Giáo án:Vật Lý 6. HS:Lắng nghe. II>Đo đọ dài 1)Tìm hiểu dụng cụ HS:Quan sát hình 1.1/sgk đo ,đọc và thực hiện C4 HS:Trả lời C4 : +thợ mộc dùng thước dây - Lop6.net 2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. +học sinh dùng thước kẻ GV:Nhận xét +người bán vải dùng thước GV:Khi sử dụng 1 dụng cụ đo mét (thẳng ) nào ta cần phải biết GHĐ và -Lắng nghe ĐCNN của nó GV:GHĐ của thước là gì? HS: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước GV:Nhận xét GV:ĐCNN của thước là gì? HS: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch GV:Nhận xét chia liên tiếp trên thước - Ghi bài. -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch GV:Yêu cầu học sinh hoạt HS:Hoạt động cá nhân, đọc chia liên tiếp trên động cá nhân đọc và thực hịên và làm C5,C6,C7 thước câu hỏi C5,C6,C7 GV:Gọi học sinh trả lời C5, C6, HS:Trả lời C5,C6,C7 HS:Ghi bài -C5 : GHĐ :20cm C7 GV:Nhận xét HS:Đọc sgk và hoạt động ĐCNN :1mm GV:Yêu cầu học sinh hoạt theo nhóm, tiến hành đo rồi động theo nhóm đọc sgk và ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk 2) Đo độ dài tiến hành thực hành theo các HS:Dùng thước thẳng có trình tự yêu cầu của sgk Gv: Em hãy cho biết ta phải GHĐ 1m và ĐCNN 1cm dùng thước nào để đo chiều dài HS: vì thước đó sẽ cho kết của cái bàn ? -GV: Tại sao chúng ta phải quả đo chính xác HS:Làm như thế thì giảm dùng thước đo đó ? - Nhận xét được sai số GV: Theo em chúng ta đo -Đại diện nhóm đọc kết quả nhiều lần rồi tính giá trị trung đo bình để làm gì? -Nhận xét -Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 13 phút ) GV:Yêu cầu học sinh dựa vào HS:Hoạt động cá nhân, thực III>Cách đo độ dài: kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C4 ,C5 ,C5 GV:Gọi học sinh lần lượt trả lời các HS:Trả lời các câu hỏi : C1: ( khác ) hơn kém nhau câu C1  C5 0.5cm Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk C3: đặt thước dọc theo chiều dài C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước C5: đọc theo vạch chia gần nhất Gv:Gọi học sinh rút ra kết luận về-Rút ra kết luận về cách đo cách đo độ dài bằng cách điền độ dài từ thích hợp vào C6 Gv:Nhận xét -Ghi bài. -Cách đo độ dài: (sgk). Hoạt động4 : Vận dụng ( 7 phút ) GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS:Đọc và thực hiện các câu IV> Vận dụng thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9 hỏi C7, C8, C9 GV:Gọi học sinh lần lượt trả HS:Trả lời -C7: vị trí đặt thước HS:Ghi bài lời các câu C7, C8, C9 đúng là : C -C8: vị trí đặt mắt đúng là : C -C9: (a) :l = 7cm (b) :l = 7cm (C) : l= 7cm 4)Củng cố : (4’) -Nêu cách đo độ dài -Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước 5)Hướng dẫn về nhà : (1’) GV:Học bài , làm các bài tập 1-2.6  1-2.10 /sbt IV>Rút kinh nghiệm:. Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Tuần :2 Ngày soạn: 27/8/09 Ngày dạy: 1/9/09 Tiết : 2 Bài:. Trường :THCS Thị Trấn. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. I.>Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng II> Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ + Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3 - Học sinh : sgk và vở ghi chép III>Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra: (5’) Gv: Nêu cách đo độ dài.Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? HS: Nêu cách đo độ dài: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất.Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp GV:Nhận xét, ghi điểm 3)Dạy bài mới (34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gv: (1’)Để đo độ dài ta dùng Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH thước . Vậy để đo thể tích CHẤT LỎNG chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích ( 3 phút ) GV: “một vật dù to hay nhỏ I>Đơn vị đo thể tích đều chiếm một thể tích trong không gian” -Ở lớp dưới các em đã học -Đơn vị thường dùng là một số đơn vị đo thể tích. + Mét khối (m3) Vậy em nào có thể nhắc lại HS:Lắng nghe và suy nghĩ + Lít ( l ) giúp cô: “đơn vị đo thể tích tìm phương án trả lời Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. thường dùng là gì?” - Nhận xét GV: Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào? GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C1 GV:Gọi học sinh lên bảng làm C1. Ghi bài HS:Lắng nghe - C1: HS:Đơn vị đo thể tích 1m3= 1000dm3 = 1000000cm3 thường dùng là: m3,lít(l) Ghi bài 1m3= 1000lít HS: cm3, dm3, ml = 1000000ml HS: Làm C1 vào vở = 1000000cc Một học sinh lên bảng làm C1, các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 15 phút ) GV:Cho học sinh quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk GV:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ. GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh đọc và làm C2 GV:Gọi học sinh thực hiện C2. HS:Quan sát. II> Đo thể tích chất lỏng. HS:Xác định GHĐ và ĐCNN 1) Tìm hiểu về dụng của bình chia độ cụ đo thể tích. GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 GV:Gọi học sinh lên bảng làm C4. HS:Quan sát hình vẽ sgk, làm C4. GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh điền C5 GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8 GVNhận xét. HS:Điền câu C5. - C2: +ca to: GHĐ : 1l HS: lên bảng làm ,các học ĐCNN: 0,5 l sinh khác chú ý theo dõi nhận +ca nhỏ: GHĐ : 0,5 l ĐCNN: 0,5 l xét GV:Nhận xét HS:Đọc và làm C3 vào vở +can : GHĐ : 5 l GV:Yêu cầu học sinh đọc và ĐCNN : 1 l HS:lên bảng làm, các học -C3: ở nhà thường dùng làm C3 GV:Gọi học sinh trả lời C3 sinh khác theo dõi nhận xét chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng GV:Nhận xét. Giáo án:Vật Lý 6. HS:Đọc và làm C2 vào vở. HS: lên bảng làm, các học sinh còn lại theo dõi nhận xét. HS:Thảo luận nhóm và trả lời 2)Tìm hiểu cách đo câu hỏi C6, C7, C8, thể tích chất lỏng HS:Trả lời câu hỏi C9 - Lop6.net 6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. GV:Yêu cầu nghiên cứu câu HS:Nhắc lại C9 và trả lời GV:Nhận xét và gọi học sinh HS:Ghi bài nhắc lại. -Cách đo thể tích chất lỏng : ( C9 / sgk ). Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (15 phút ) GV:Phân chia dụng cụ thí HS:Nhận dụng cụ thí nghiệm 3. Thực hành Bảng3.1 nghiệm cho từng nhóm học sinh vật Dụng cụ V(ư) V(đ) đo GV:Yêu cầu học sinh đọc HS:Đọc sgk ,đưa ra phương án cần cm3 cm3 sgk và nêu phương án đo thí nghiệm đo ghđ đcnn thể tích chất lỏng đựng trong hai bình GV:Yêu cầu học sinh tiến HS:Tiến hành thí nghiệm , ghi B1 250 2 100 96 hành thí nghiệm rồi ghi kết kết quả vào bảng 3.1/sgk quả vào bảng B2. 250 2. 150. 4) Củng cố : ( 3 phút ) GV:Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 5) Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) -Học bài .Làm bài 3.1  3.7/ sgk -Chuẩn bị bài tiết sau. IV>Rút kinh nghiệm. Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 7-. 124.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. Tuần :3 Ngày soạn: 3/9/09 Ngày dạy: 8/9/09 Tiết : 3 Bài: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I>Mục tiêu bài bài học : Giúp HS : -Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì -Tuân thủ các qui tắc đo II>Chuẩn bị -Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk + Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc -Học sinh : sgk và vở ghi chép III>Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra: (5’) Gv:Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo. HS:Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích… Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất GV:Nhận xét,, ghi điểm 3)Dạy bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Vào đề: ( 3 phút ) Tiết 3: ĐO THỂ GV:Dùng bình chia độ có thể TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM đo thể tích chất lỏng.Vậy có HS:Lắng nghe, suy nghĩ tìm NƯỚC những vật rắn không thấm câu trả lời nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào xác định thể tích của chúng? Để biết được chúng ta sang HS:Ghi bài bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (14 phút ) GV:Giới thiệu cho học sinh HS:Lắng nghe I> Cách đo thể tích dụng cụ đo thể tích vật rắn vật rắn không thấm không thấm nước là bình tràn nước và bình chia độ 1) Dùng bình chia độ GV:Yêu cầu học sinh quan sát HS:Quan sát hình vẽ 4.2/sgk hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện và thực hiện câu hỏi C1 Giáo án:Vật Lý 6. - Lop6.net 8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. câu hỏi C1 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Học sinh trả lời câu hỏi hỏi C1 C1, các học sinh khác theo dõi nhận xét GV:Nhận xét và của học sinh HS:Ghi bài ghi bài. GV:Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa GV:Cho học sinh quan sát hình 4.3/sgk GV:Yêu cầu học sinh mô tả cách đo GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 vào vở GV:Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2. HS:Lắng nghe. -C1: Buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là thể tích của hòn đá 2)Dùng bình tràn. HS:Quan sát hình 4.3/sgk. HS:Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn - C2 : Hòn đá vào trong bình tràn, nước trong HS:Làm câu C2 vào vở bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước HS:1 học sinh trả lời câu hỏi, trong bình chứa vào các học sinh khác theo dõi và bình chia độ ,thể tích nhận xét nước đó chính là thể GV:Nhận xét tích vật rắn GV:Từ 2 cách đo trên, em hãy Hs:Rút ra kết luận, điền từ điền từ thích hợp vào chỗ thích hợp vào chỗ trống ở câu *) Kết luận: trống ở câu C3 C3 GV:Nhận xét ( C3 / sgk – 16 ) GV:Gọi học sinh nhắc lại phần HS:Nhắc lại phần kết luận kết luận Ghi bài Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn ( 13 phút ) GV:Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận nêu lên phương án đo thể tích vật rắn không thấm của nhóm mình GV:Gọi học sinh đại diện các nhóm nêu phương án thí thực hành GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh tiến Giáo án:Vật Lý 6. HS:Thảo luận nhóm về 3) Thực hành đo thể phương án thực hành tích vật rắn - Bảng4.1 HS:Đại diện các nhóm nêu phương án thực hiện HS:Tiến hành thực hành - Lop6.net 9-. vật dụng cụ V(ư) V(đ) cần đo cm3 cm3 đo V ghđ đcnn Hòn Đá 250 2 100 98 Bi sắt 250. 2. 120 110.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. hành thực hành và đo 3 lần rồi HS: Đại diện học sinh các lấy giá trị trung bình GV:Gọi đại diện học sinh các nhóm điền kết quả vào bảng nhóm lên bảng điền kết quả 4.1 /sgk vào bảng 4.1 Hoạt động 3: Vận dụng ( 4 phút ) GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS:Đọc và thực hiện câu hỏi II>Vận dụng trả lời câu hỏi C4 C4 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C4 C4: cần chú ý: - Lau khô bát trước khi hỏi C4 dùng GV:Nhận xét HS:Ghi bài - Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát - Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ GV:Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở ghi bài 4)Củng cố: ( 3 phút ) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo? 5) Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) GV:Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT. Giáo án:Vật Lý 6. - 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. Tuần : 4 Ngày soạn: 10/9/09 Ngày dạy: 15/9/09 Tiết : 4 Bài: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I> Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì? - Biết được khối lượng quả cân 1 kg - Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân - Xác định được khối lượng của một vật bằng cân II> Chuẩn bị - Giáo viên: + Cả lớp: tranh phóng to các loại cân + Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân - Học sinh : sgk và vở ghi chép III>Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra ( 5’ ) Gv:Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào? Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn? HS:Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn. Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ, thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể tích vật rắn GV:Nhận xét ghi điểm 3)Dạy bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Vào đề : (3 phút ) Tiết 4: KHỐI LƯỢNG Gv: Hãy cho biết em cân nặng HS:Trả lời theo thực tế - ĐO KHỐI LƯỢNG bao nhiêu? Gv: Làm thế nào để em biết HS: Để biết được chính xác được chính xác điều đó? khối lượng em cân GV:Tiết học hôm nay ta sẽ tìm HS:Lắng nghe .Ghi bài hiểu về khối lượng và đo khối lượng Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút ) GV:Cho học sinh quan sát số HS:Quan sát và đọc số ghi I> Khối lượng. Đơn vị chỉ khối lượng trên một số túi trên bao bì đo khối lượng đựng 1)Khối lượng GV:Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên đó Giáo án:Vật Lý 6. - 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. GV:Yêu cầu học sinh đặt lên cân để cân và so sánh xem thử kết quả đó có bằng với số ghi trên vỏ bao bì không. GV:: Vì sao lại có sự chênh lệch đó? GV:Nhận xét GV: Vậy con số ghi trên bao bì nói lên điều gì? GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2 GV:Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1,C2 GV:Nhận xét GV:Yêu cầu thực hiện câu C3, C4, C5, C6 GV:Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6 GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh rút ra kết luận GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho biết đơn vị đo khối lượng là những đơn vị nào? GV:: Trong đó đơn vị đo khối lượng thường dùng là đơn vị nào?Nêu đơn vị đo khối lượng GVGiới thiệu thêm một số đơn vị đo khối lượng khác. Trường :THCS Thị Trấn. HS:Tiến hành đo thử và so sánh kết quả HS: vì khi cân ta đã tính luôn khối lượng của bao bì HS: đó là khối lượng chất chứa trong bao bì HS:Thực hiện các câu hỏi C1,C2 .Trả lời câu hỏi C1,C2 HSL:Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5, C6 HS:Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, Kết luận: Mọi vật đều C6 có khối lượng. Khối HS:Thảo luận rút ra kết luận lượng của vật là lượng và trả lời.Ghi bài chất chứa trong vật đó. 2)Đơn vị đo khối HS:Kể tên một số đơn vị đo lượng khối lượng : kg, tấn tạ, yến, g a)Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: HS: : Đơn vị thường dùng là kilôgam ( kg ) b)Ngoài ra còn có các :kg đơn vị đo khác như : 1gam(g)=1/1000 kg 1hectôgam(hg) = 1lạng = 100 g 1miligam(mg) = 1/1000g 1 tạ = 100 kg 1tấn = 1000kg. Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 16 phút ) GV:Người ta thường đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. Giáo án:Vật Lý 6. II> Cách đo khối lượng 1)Tìm hiểu cân Rôbecvan (sgk ) - 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. GVCho học sinh quan sát cân Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk và yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo của cân Robec -van GV:Nhận xét và giới thiệu lại cho học sinh GV:Thông báo cho học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNNcủa cân Robecvan GV:Yêu cầu học sinh của các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhóm mình. GV:Gọi học sinh đại diện các nhóm trả lời về GHĐ và ĐCNN của cân Robecvan ở nhóm mình GV:Giới thiệu cho học sinh cách dùng cân Robecvan GV:Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C9 GV:Gọi học sinh điền câu C9. HS:Quan sát cân và hình vẽ, tìm hiểu cấu tạo của cân Robecvan HS:Chú ý. GV:Cho học sinh quan sát tranh vẽ một số loại cân khác. GV:Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu biết của mình kể tên các loại cân có trên tranh vẽ GV:Nhận xét. HS:Quan sát tranh vẽ. HS:Lắng nghe. HS:Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Robec van ở nhóm mình HSTrả lời về GHĐ và ĐCNN của cân. HS:Hoàn thành câu C9 Một học sinh điền câu C9, các học sinh còn lại chú ý theo dõi nhận xét GV:Nhận xét và gọi học sinh HS:Nhắc lại Ghi bài nhắc lại GV:Yêu cầu học sinh cân vật HS:Thực hiện xác định khối bằng cân Robecvan. lượng của vật bằng cân Robecvan GV:Gọi học sinh đại diện các HS:Đọc kết quả đo nhóm đọc kết quả đo. Giáo án:Vật Lý 6. HS:Kể tên các loại cân có trong tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn, cân tiểu li, cân y tế, cân đồng hồ…. - 13 Lop6.net. 2)Cách dùng cân Robecvan để cân một vật Kết luận: C9:Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa.Đó là việc điều chỉnh số 0 .Đặt vật đem cân lên một đĩa cân.Đặt lên đĩa cân kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân 3) Các loại cân khác -Có các loại cân như: +cân tạ +cân đồng hồ +cân y tế +cân tiểu li.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. +cân đòn Hoạt động 3: Vận dụng (2 phút ) GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS:Đọc và thực hiện câu hỏi III> Vận dụng C13 : 5T có nghĩa là xe thực hiện câu hỏi C13 C13 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C13 có khối lượng trên 5tấn không dược qua cầu hỏi C13 GV:Nhận xét 4) Củng cố: ( 3 phút ) GV:Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao? HS:Trả lời GV:Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ HS: Đọc phần ghi nhớ 5) Học ở nhà: (1’) GV:Học bài ở vở ghi và sgk.Làm bài tập 5.1 5.4/sbt Chuẩn bị bài học tiết sau.. Giáo án:Vật Lý 6. - 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. Tuần : 5 Ngày soạn: 17/9/09 Ngày dạy: 22/9/09 Tiết : 5 Bài: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I>Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia - Chỉ ra được phương chiều của lực đó - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng - Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm II>Chuẩn bị : - Giáo viên : Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một giá đỡ -Học sinh : sgk và vở ghi chép III>Tiến trình lên lớp: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra ( 5’ ) Gv:Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì?.Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật HS:-Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật đó. Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta biết lượng mứt chứa trong hộp . -Đo khối lượng ta dùng cân. Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả cân là khối lượng của vật đem cân.” GV:Nhận xét ghi điểm 3)Dạy bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ’ Vào đề (1 ) Tiết 5:LỰC- HAI GV:Gọi học sinh đọc phần HS:Đọc phần tình huống ở LỰC CÂN BẰNG tình huống ở đầu bài đầu bài GV:: Tại sao gọi là lực đẩy, HS:Suy nghĩ tìm câu trả lời hay lực kéo? Làm thế nào để biết được nó?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn Giáo án:Vật Lý 6. - 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. đề này. Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực ( 13 phút ) GV:Bố trí thí nghiệm như hình HS:Quan sát thí nghiệm, đọc 6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi sát và trả lời câu hỏi C1 C1 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C1 hỏi C1 GV:Nhận xét. I>Lực 1)Thí nghiệm a)Thí nghiệm1 C1: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực đẩy. GV:Bố trí thí nghiệm như hình HS:Quan sát thí nghiệm, đọc Xe lăn tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép. 6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan và trả lời câu hỏi C2 sát và trả lời C2 b)Thí nghiệm 2 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C2 C2: Lò xo tác dụng lên hỏi C2 xe lăn một lực kéo. GV:Nhận xét Xe lăn tác dụng lên lò GV:Yêu cầu học sinh đọc câu HS:Quan sát thí nghiệm, đọc xo một lực kéo. c)Thí nghiệm3 hỏi C3 và quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi C3 C3: Nam châm tác rồi trình bày nhận xét HS:Đưa ra nhận xét dụng lên quả nặng một GV:Gọi học sinh nhận xét lực hút. GV:Yêu cầu học sinh hoàn HS:Hoàn thành câu hỏi C4 thành câu C4 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C4 : (1) lực đẩy hỏi câu C4 GV: Nhận xét (2) lực ép (3) lực kéo (4) lực kéo (5) lực hút. 2) Kết luận: GV:Yêu cầu học sinh qua các HS:Rút ra kết luận thí nghiệm và nhận xét rút ra 1 học sinh đọc nhận xét, các Khi vật này đẩy hoặc học sinh khác theo dõi và kéo vật khác ta nói vật kết luận . tác dụng lực lên vật GV:Gọi học sinh đọc nhận xét nhận xét kia. GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh lấy ví dụ HS:Đưa ra ví dụ về lực: về lực +con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. +đầu tàu tác dụng lên các toa tàu một lực kéo Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực ( 10 phút ) GV:Yêu cầu học thực hiện lại HS:Làm lại các thí nghiệm II>Phương và chiều các thí nghiệm hình 6.1, hình hình 6.1, hình 6.2, và buông của lực 6.2, và buông tay ra. Sau đó, tay ra ,quan sát , đưa ra nhận nhận xét trạng thái của xe lăn. xét trạng thái xe lăn. Giáo án:Vật Lý 6. - 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. GV:Gọi học sinh đưa ra nhận HS: Học sinh đại diện các xét về trạng thái của xe lăn nhóm đưa ra nhận xét: “xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang, và chuyển động GV:Nhận xét theo chiều từ phải sang trái” GV:Yêu cầu học sinh thảo HS:Thảo luận nhóm và đưa ra luận nhóm và đưa ra nhận xét nhận xét về phương, chiều về phương chiều của lực. của lực GV:Gọi học sinh trả lời HS:1 học sinh trả lời “lực có phương chiều xác định” GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh trả lời HS:Trả lời câu hỏi C5 “lực do câu hỏi C5 nam châm tác dụng lên quả nặng có phương dọc theo trục GV: Nhận xét nam châm,có chiều từ trái sang phải.” Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8 phút ) GV:Yêu cầu học sinh quan sát HS:Quan sát hình 6.4/sgk và hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu trả lời câu hỏi C6 hỏi C6 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C6 hỏi C6 GV:Nhận xét và nhấn mạnh lại HS:Lắng nghe cho học sinh “nếu hai đội mạnh ngang bằng nhau thì dây vẫn đứng yên” GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS:Đọc và trả lời câu hỏi C7 trả lời câu hỏi C7 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Trả lời câu hỏi C7 hỏi C7 “phương dọc theo sợi dây, GV: Nhận xét chiều của hai lực ngược nhau” GV:Yêu cầu học sinh chỉ ra HS:Chỉ ra chiều của mỗi lực chiều của mỗi lực Lắng nghe GV:Nhận xét GV:Thông báo” nếu sợi dây chịu tác dụng của hai lực kéo của hai đội mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng” GV:Yêu cầu học sinh điền vào HS:Điền câu C8 chỗ trống ở câu C8 Giáo án:Vật Lý 6. - 17 Lop6.net. Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. III> Hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. GV:Gọi học sinh trả lời câu HS1 học sinh trả lời, các học hỏi C8 sinh còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét .Ghi bài GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh cho ví HS:Cho ví dụ về hai lực cân dụ trong thực tế về hai lực cân bằng trong thực tế: bằng GV:Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút ) GV:Yêu cầu học sinh thảo HS:Thảo luận nhóm các câu luận nhóm làm các câu hỏi C9, hỏi C9, C10 C10 HS:Học sinh lần lượt trả lời GV:Gọi học sinh lần lượt trả câu hỏi C9, C10 lời các câu C9, C10 GV:Nhận xét HS:Ghi bài. cùng phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật). IV>Vận dụng C9: a) lực đẩy b) lực kéo C10: Một em bé dùng tay giữ chặt 1 đầu dây làm cho diều không bay xa được, khi đó diều chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là lực đẩy của gió và lực giữ dây của em bé. 4)Củng cố: ( 3 phút ) GV:Nêu nhận xét về phương , chiều của lực.Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. HS:Nêu nhận xét.Phát biểu hai lực cân bằng, cho ví dụ 5) Học ở nhà: ( 2 phút ) GV:Học lý thuyết ở vở ghi và sách giáo khoa . Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt Chuẩn bị tiết sau. Giáo án:Vật Lý 6. - 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. Tuần : 6 Ngày soạn: 25/9/09 Ngày dạy: 30/9/09 Tiết : 6 Bài: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC I>Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. II>Chuẩn bị : - Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8 + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây - Học sinh: sgk và vở ghi chép III> Tiến trình lên lớp 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra ( 5’ ) Gv:Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng.Làm bài tập 6.2, 6.3 sách bài tập. HS:Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây kéo hai lực cân bằng(khi hai đội hoà nhau).Làm bài tập 6.2, 6.3 sách bài tập GV:Nhận xét ghi điểm 3)Dạy bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Vào đề: ( 3 phút ) GV:Yêu cầu các nhóm học HS:Quan sát và tìm phương sinh quan sát hình vẽ đầu bài án và trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để biết trong 2 người đó ai HS:Nêu phương án của mình giương cung” GV:Nhận xét và thông báo cho học sinh biết :muốn xác định ý kiến đó cần phải nghiên cứu Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT và phân tích hiện tượng xảy ra QUẢ TÁC DỤNG khi có lực tác dụng vào.Bài CỦA LỰC học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả tác dụng lực . Giáo án:Vật Lý 6. - 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên:Lê Thị Hồng Hoa. Trường :THCS Thị Trấn. Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng ( 10 phút ) GV:Yêu cầu học sinh đọc HS:Đọc sgk, thu thập thông I> Những hiện tượng phần 1 SGK để thu thập thông tin cần chú ý quan sát khi tin có lực tác dụng GV:: “Thế nào là sự biến đổi HS::“Chuyển động của vật 1)Những sự biến đổi chuyển động?” thay đổi so với lúc ban đầu chuyển động gọi là sự biến đổi chuyển động” GV:Nhận xét và yêu cầu học HS:: Chuyển động chậm lại sinh phân tích hai câu: “vật hoặc chuyển động nhanh lên chuyển động chậm lại và vật nghĩa là vận tốc (tốc độ) của chuyển động nhanh lên”. vật ngày càng nhỏ lại hoặc càng lớn lên GV:Nhận xét C1: +Tăng ga cho xe GV:Yêu cầu học sinh làm câu máy chạy nhanh lên +Hãm phanh cho C1 GV:Gọi học sinh trả lời câu HS:Làm câu C1 xe máy chạy chậm lại hỏi C1 HS:Trả lời câu hỏi C1 GV:Nhận xét câu trả lời và đi 2)Những sự biến dạng đến thống nhất các ví dụ GV:Thông báo “sự biến dạng C2:Người đang giương là sự thay đổi hình dạng của một vật” cung đã tác dụng lực GV:Yêu cầu học sinh lấy một HS:Ví dụ: vào dây cung làm dây số ví dụ về sự biến dạng của cung và cánh cung bị vật biến dạng. GV:Nhận xét GV:Yêu cầu học sinh đọc và HS:Đọc và làm C2 làm C2 GV:Gọi học sinh trả lời C2 HS:Trả lời câu hỏi C2 GV:Nhận xét Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20 phút ) GV:Yêu cầu nhóm học sinh HS:Làm thí nghiệm như hình II>Những kết quả tác làm thí nghiệm như hình 6.1 6.1 Sgk dụng của lực Sgk và đưa ra nhận xét về kết HS:Đưa ra nhận xét : “lò xo 1)Thí nghiệm quả tác dụng lực của lò xo lá lá tròn tác dụng lên xe lăn tròn lên xe lăn. một lực đẩy làm biến đổi Nhận xét chuyển động của xe”. GV:Nhận xét C3: lò xo lá tròn tác GV:Yêu cầu học sinh làm thí HS:Làm thí nghiệm như hình dụng lên xe lăn 1 lực nghiệm như hình 7.1 Sgk và 7.1 Sgk đẩy làm biến đổi đưa ra nhận xét về kết quả của HS:Đưa ra nhận xét “lực mà chuyển động của xe lực mà tay ta tác dụng lên xe tay ta thông qua sợi dây tác thông qua sợi dây. dụng lên xe lăn làm xe biến Giáo án:Vật Lý 6. - 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×