Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.58 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai, ngày …….. tháng……. năm 20……. Học vần: Bài 90 : Ôn tập I. Mục tiêu. - HS đọc được các vần; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 - Viết được: các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90 ( viết được 1/ 2 số dòng qui định) * Viết được đủ số dònh qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa + Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh trong truyện: Ngỗng và Tép * HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh. - HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài II. Đồ dùng day học. - Tranh minh họa từ, câu ứng dụng và tranh kể chuyện - Bảng con, SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học.. Tiết 1 Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Cho HS đọc, viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - Cho HS đọc câu ứng dụng - Nhận xét, ghi điểm II.Dạy bài mới: ( 30 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài ôn tập Hoạt động 2: Ôn tập 1. Ôn các vần có p ở cuối: - HS nêu, GV ghi ở góc bảng - GV giới thiệu bảng ôn - Cho HS đọc 2. Đoc từ ứng dụng: - GV ghi bảng các từ: đầy ắp đón tiếp ấp trứng - Cho HS luyện đọc - Tìm tiếng có vần vừa ôn - GV giải thích Nghỉ giữa tiết 3. Luyện viết - GV hướng dẫn quy trình viết lần lượt: đón tiếp, ấp trứng - Cho HS viết vào bảng con - GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa. Lop1.net. Hoạt động của HS - 2 HS đọc, viết, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc. - HS lắng nghe - HS nêu - HS đọc. - HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - ắp, tiếp, ấp. - HS quan sát - HS viết vào bảng con.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút) 1. Luyện đọc a. Đọc lại các vần và câu ứng dụng: - GV chỉ bảng theo thứ tự cho HS đọc - GV chỉ không theo thứ tự b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Cá mè… là đẹp. - Cho HS đọc từng câu - Tìm tiếng có vần vừa ôn? - Cho HS luyện đọc - GV chính sửa phát âm 2. Luyện viết - GV hướng dẫn quy trình viết lần lượt: đón tiếp, ấp trứng - GV lưu ý nét nối, độ cao, khoảng cách - Cho HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - GV theo dõi, chấm chữa Nghỉ giữa tiết 3. Kể chuyện - Giới thiệu chuyện: Ngỗng và Tép - GV kể có tranh minh họa Tranh 1: Một hôm, nhà nọ có khách, chợ thì xa, trong nhà chẳng còn thức gì ngon để đãi khách. … lại một con nuôi cũng được.” Tranh 2: Vợ chồng ngỗng đang ăn ở ngoài sân, nghe thấy ông bà chủ nói vậy buồn lắm. …ho đôi ngỗng biết quý trọng tình cảm vợ chồng. Tranh 3: Sáng sớm hôm sau, … Tép đãi khách mà không giết Ngỗng nữa. Tranh 4: Vợ chồng Ngỗng thoát chết, Từ đó Ngỗng không bao giờ ăn thịt Tép. - Hướng dẫn HS kể theo từng đoạn câu truyện theo tranh minh họa. - Cho HS xung phong kể truyện * HS khá giỏi kể được 1 – 3 đoạn truyện theo tranh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay - Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau III. Củng cố, dặn dò ( 5 phút). Lop1.net. - Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS quan sát - HS trả lời - HS đọc - HS nêu - HS luyện đọc - HS quan sát - HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định. - HS quan sát tranh và lắng nghe - HS kể từng đoạn theo tranh * Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. - Đại diện các nhóm thi kể - Vỗ tay - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: Giải toán có lời văn I. Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài toán gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài tập cần làm: bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải ( 10 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi đọc bài toán - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán trên bảng + Yêu cầu HS nêu tóm tắt - Hướng dẫn HS giải toán + Yêu cầu HS đọc lại bài giải - Nêu lại cách trình bày bài toán có lời văn Hoạt động 2: Thực hành ( 20 phút) Bài 1: Cho HS đọc đề bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 2 bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt và bài giải Bài 2: Đọc đề bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Muốn biết tổ em có bao nhiêu bạn em làm thế nào? - Cho HS nêu lời giải và làm bài Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Giải bài toán có lời văn có mấy bước? - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau.. Lop1.net. - Quan sát tranh, 3 em đọc - Có 5 con gà, mua thêm 4 con gà - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? + 4 em nêu + HS đọc lại - 2 HS nêu - Đọc - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả - Hai bạn có mấy quả bóng? - Làm phép tính cộng - Thực hành vào SGK - Đọc - Có 6 bạn thêm 1 bạn - Tổ em có bao nhiêu bạn? - Làm phép tính cộng - Thực hành - Có 4 bước - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thủ công: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I. Mục tiêu. - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo II. Đồ dùng day học. - Bút chì, thước kẻ, kéo. - 1 tờ giấy vở HS. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công: bút chì, thước kẻ, kéo ( 5 phút) Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 10 phút) 1. Hướng dẫn cách sử dụng bút chì - Cầm ở tay phải như khi viết , khi kẻ, vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. 2. Hướng dẫn sử dụng thước kẻ + Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. + Muốn kẻ đường thẳng ta giữ thước bằng tay trái, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước từ trái sang phải nhẹ nhàng. 3. Hướng dẫn cách sử dụng kéo: + Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng trên, ngón giữa cho vào vòng dưới. Ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo. + Khi cắt, tay trái cầm giấy tay phải cầm kéo, mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo vào đường muốn cắt. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành ( 15 phút) - GV yêu cầu HS thực hành trên giấy vở: + Kẻ đường thẳng. + Cắt theo đường thẳng - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Nhắc HS giữ an toàn khi sử dụng kéo. Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò ( 5 phút) - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở để tiết sau học bài “ Kẻ các đoạn thẳng cách đều”.. Lop1.net. Hoạt động của HS - Quan sát.. - HS quan sát. - Thực hành vẽ và cắt các đường thẳng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 1(trang 25) Mục tiêu: - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oa, oe.Nối tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nhận diện con chữ H hoa. - Đọc được đoạn: Ngày cuối năm. - Viết đựợc câu: Hoa khoe hương, khoe sắc. II/ Chuẩn bị: VBTTH III/ Hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. *Khởi động: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Điền vần,tiếng có vần oa, oe.. Múa hát tập thể Quan sát tranh – tìm tiếng , vần có oa, oe để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp. Đọc lại từ đã điền: toa tàu, chích choè, cái loa, ổ khoá, hoa cúc, tròn xoe. Nhận xét - chữa bài Đọc tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nối - đọc từ . Hoà thuận, mạnh khoẻ, vàng hoe. Nhận xét - chữa bài.. Bài 2:Nối. Hướng dẫn mẫu. Bài 3: Hướng dẫn đọc. Ngày cuối năm Ngày cuối năm, cả nhà dậy sớm. Ông tôi bày mâm ngũ quả, đặt lên bàn thờ cùng hộp mứt Tết. Tôi ngồi cạnh bà trông nồi bánh chưng bên bếp lửa bập bùng. Bố tôi dọn dẹp nhà cửa. Mẹ gài lên cành hoa đào những tấm thiếp chúc sức khoẻ và may mắn. Bài 4:Hướng dẫn viết Hoa khoe hương, khoe sắc. Viết mẫu và nêu qui trình viết Theo dõi – uốn nắn *Chấm bài Nhận xét tiết học:. Nhẩm đọc - tìm tiếng có vần oa, oe: hoa, khoẻ. Luyện đọc câu - cả bài Luyện đọc cá nhân - nhóm. Nhận xét - tuyên dương Đọc câu Quan sát - viết bảng con Viết bài vào vở. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán*: Ôn luyện: Bài 82 (trang 16) I/ Mục tiêu: - Biết đề bài cho biết gì?; hỏi gì?. - Biết bài toán gồm câu trả lời, phép tính, đáp số. II/ Đồ dùng dạy học: VBT Toán / t2. III/ Hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm phép tính gì ? Bài 2 : Gọi hs đọc đề, đọc tóm tắt. Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở tóm tắt. Dựa vào đề bài và tóm tắt để trả lời: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm phép tính gì ? Nêu câu trả lời ? Nêu phép tính ? Viết đáp số. Bài 3 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán.. Chấm bài - nhận xét tiết học.. Hs đọc đề Có 1 lợn mẹ, có 8 lợn con. Có tất cả mấy con lợn ? Làm phép tính cộng. Viết phép tính – đáp số. 1 + 8 = 9 (con lợn) Đáp số : 9 con lợn Hs làm bài - nhận xét - chữa bài Đọc đề bài và tóm tắt. Viết số vào chỗ chấm Có 5 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối. Có tất cả mấy cây chuối ? Làm phép tính cộng. Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 5+3=8 Đáp số: 8 cây chuối Làm bài Nhận xét – chữa bài Quan sát tranh - viết số thích hợp vào chỗ chấm. Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả mấy bạn? Viết tóm tắt: Có: 4 bạn đá cầu Có: 3 bạn nhảy dây Có tất cả: 7 bạn ? Giải bài toán: Số bạn có tất cả là: 4 + 3 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn Nhận xét - chữa bài. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày…… tháng……… năm 20……. Học vần: Bài 91: oa -. oe. I. Mục tiêu. - HS đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: + oa, oe, họa sĩ, múa xòe (viết được 1/ 2 số dòng qui định) * Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. * HS khá giỏi biết đọc trơn . - HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Đồ dùng day học. 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học.. Tiết 1 Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Cho HS viết và đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oa, oe - Viết và đọc 2 vần Hoạt động 2: Dạy vần ( 30 phút) oa: a. Nhận diện vần - Viết vần oa - Phân tích cấu tạo vần oa? b. Đánh vần : o a oa - Cài bảng oa - Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? - Phân tích tiếng hoạ? - Đánh vần hờ oa hoa nặng hoạ - Cài bảng hoạ - GV giới thiệu tranh . - GV ghi bảng: hoạ sĩ - Cho HS đọc - GV đọc mẫu - Cho HS đọc tổng hợp: oe: (Quy trình tương tự vần oa ) - So sánh oe với oa Nghỉ giữa tiết c. Luyện viết - GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần Lop1.net. Hoạt động của HS - HS viết và đọc - 2 HS đọc. - Lớp đồng thanh - Đọc - HS trả lời - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS cài bảng oa - 2 HS trả lời - HS trả lời - Đọc cá nhân, tổ đồng thanh - HS cài bảng hoạ - Quan sát tranh, nhận xét - Đọc các nhân, đồng thanh - Đọc các nhân, đồng thanh - HS thực hiện tương tự - Hát - HS chú ý.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lượt: oa, oe, họa sĩ, múa xòe - Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa d.Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe - Gọi 2 HS đọc - Tìm tiếng có vần vừa học - Giải thích từ - Cho HS luyện đọc - GV đọc mẫu. - HS viết bảng con. - HS đọc thầm - HS đọc - khoa, chòe, hòa, khỏe * Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ - HS luyện đọc. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút) 1. Luyện đọc - Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1 - Câu ứng dụng + GV giới thiệu tranh + GV ghi bảng câu ứng dụng: Hoa ban… dịu dàng. + Cho HS đọc + Cho HS tìm tiếng có vần vừa học + GV giải thích từ ngữ + Cho HS luyện đọc 2. Luyện viết - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt: oa, oe, họa sĩ, múa xòe - Cho HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - GV theo dõi, uốn nắn Nghỉ giữa tiết 3. Luyện nói - GV giới thiệu tranh minh họa luyện nói + Tranh vẽ gì? + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? * Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút) - Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học - Cho HS đọc lại toàn bài - Dặn dò chuẩn bị tiết sau.. Lop1.net. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Quan sát tranh, nêu nhận xét - 2 HS đọc - hoa, xòe, khoe - HS luyện đọc - HS chú ý - HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất - HS luyện nói. - HS tham gia trò chơi - Đọc lại toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đạo đức: Em và các bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu. - Bước đầu biết được trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè. Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. II. Đồ dùng day học. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động GV 1.KTBC: ( 5 phút) 2.Bài mới : Hoạt động 1: Đóng vai ( 10 phút) - Chia HS thành các nhóm và yêu cầu học sinh đóng vai theo các tình huống trong tranh1,3,5,6 của bài tập 3 - HS thảo luận nhóm để đóng vai - Gọi các nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV theo dõi các nhóm đóng vai và nhận xét. - Hỏi: Khi em cư xử tốt với bạn em cảm thấy như thế nào? Kết luận Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẻ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn mới. Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề “Bạn em” ( 15 phút) - Cho HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS lấy giấy vẽ và vẽ về bạn của mình - HS trưng bày sản phẩm của mình. - GV xem xét, khen ngợi những em vẽ đẹp. Kết luận chung: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn bè Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 3.Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh học tốt - Nhắc nhở HS cần phải cư xử tốt với bạn, giúp đỡ bạn khi học, khi chơi. - Học bài, chuẩn bị bài sau. Lop1.net. Hoạt động học sinh . - Nhóm 1 đóng theo tranh 1 - Nhóm 2 đóng theo tranh 3 - Nhóm 3 đóng theo tranh 5 - Nhóm 4 đóng theo tranh 6 - Các nhóm thảo luận - Đóng vai - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Em cảm thấy vui khi đã làm được việc tốt cho bạn và cho chính mình.. - Vẽ tranh về bạn của em - HS vẽ tranh vào giấy - Trưng bày sản phẩm - Lắng nghe. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự nhiên và Xã hội: Bài 22: Cây rau I. Mục tiêu. - Kể được tên và nêu ích lợi một số cây rau - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau * Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa… - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã rửa sạch. II. Đồ dùng day học. - GV và HS đem cây rau đến lớp. - Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK - Khăn bịt mắt III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cây rau. Bước 1: Chia lớp thành nhóm 4 em. - Yêu cầu HS lấy cây rau cải đã chuẩn bị và quan sát cây rau , thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau: + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp? Trong đó có bộ phận nào ăn được? + Em thích ăn loại rau nào? Bước 2: Các nhóm trình bày * Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa… Kết luận: Các cây rau đều có rễ, thân, lá. - Có loại rau ăn lá: bắp cải, xà lách... - Có loại rau ăn thân và lá: rau cải, rau muống... - Ăn thân: su hào. Ăn củ: củ cải, cà rốt. Ăn hoa: thiên lý. Ăn quả: cà chua, bí Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Các em thường ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? Bước 2: Các nhóm trình bày - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét Kết luận: Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn rau gì? Nêu cách chơi - luật chơi - hướng dẫn cách chơi. - Dặn dò HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc nhở rửa rau sạch trước khi ăn Lop1.net. Hoạt động của HS. - Các nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kể được tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa… - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung, nhận xét - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - 3 đội tham gia chơi - Nhận xét – tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư, ngày ……. tháng ….. năm 20……. Toán: Xăng-ti -mét. Đo độ dài I. Mục tiêu: - Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti - mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Gv và Hs : Thước thẳng và thước có chia vạch xăng- ti-mét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. ( 7 phút) - GV hướng dẫn HS quan sát và giới thiệu cái thước: + Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. + Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét. + Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm + Xăng ti mét viết tắt là cm - Viết bảng và cho HS đọc- Cho HS viết bảng con Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài (8 phút) - GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước - Cho HS thực hành đo trên bảng - GV theo dõi, nhận xét Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút) Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS viết cm vào vở Bài 2: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS viết số và đọc số đo Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS quan sát cách đặt thước và ghi vào ô trống Bài 4: Nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước - Gọi HS trả lời Củng cố dặn dò. ( 5 phút). Lop1.net. - Quan sát, theo dõi - HS nhìn vào vạch 0 của thước - HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên thước, khi đầu bút chì đến vạch1 thì nói 1 cm. - HS làm tương tự - Đọc xăng ti mét - cm - HS quan sát - HS thực hành đo cá nhân trên bảng - Nhận xét cách đo, đặt thước. - Viết - HS viết - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - 3cm 4 cm 5 cm - Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S -S S Đ - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo: - HS đo - 6 cm ; 4cm ; 9 cm ; 10 cm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học vần: Bài 92: oai -. oay. I. Mục tiêu. - HS đọc được: oai, oay điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: + oai, oay điện thoại, gió xoáy ( viết được 1/ 2 số dòng qui định) * Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa + Luyện nói từ 1 – 3câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. * HS khá giỏi biết đọc trơn . - HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Đồ dùng day học. 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học.. Tiết 1 Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết và đọc: hòa bình, mạnh khỏe - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oai, oay - Viết và đọc 2 vần Hoạt động 2: Dạy vần oai: a. Nhận diện vần - Viết vần oai - Phân tích cấu tạo vần oai? b. Đánh vần : o a i oai - Cài bảng oai - Có vần oai muốn có tiếng thoại ta làm thế nào? - Phân tích tiếng thoại? - Đánh vần tiếng thờ oai thoai nặng thoại - Cài bảng thoại - GV giới thiệu tranh . - GV ghi bảng: điện thoại - Cho HS đọc - GV đọc mẫu - Cho HS đọc tổng hợp: oay (Quy trình tương tự vần oai ) - So sánh oay với oai Nghỉ giữa tiết c. Luyện viết - GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oai, oay, điện thoại, gió xoáy Lop1.net. Hoạt động của HS - HS viết và đọc - 2 HS đọc. - Lớp đồng thanh - Đọc - HS trả lời - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS cài bảng oai - 2 HS trả lời - HS trả lời - Đọc cá nhân, tổ đồng thanh - HS cài bảng thoại - Quan sát tranh, nhận xét - Đọc các nhân, đồng thanh - HS thực hiện tương tự - Hát - HS chú ý.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa d. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Gọi 2 HS đọc - Tìm tiếng có vần vừa học - Giải thích từ - Cho HS luyện đọc - GV đọc mẫu. - HS viết bảng con. - HS đọc thầm - HS đọc - HS trả lời - HS luyện đọc. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút) 1. Luyện đọc - Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1 - Câu ứng dụng + GV giới thiệu tranh + GV ghi bảng câu ứng dụng: Tháng chạp… đầy đồng + Cho HS đọc + Cho HS tìm tiếng có vần vừa học + GV giải thích từ ngữ + Cho HS luyện đọc 2.Luyện viết - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Cho HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - GV theo dõi, uốn nắn Nghỉ giữa tiết 3. Luyện nói - GV giới thiệu tranh minh họa phần luỵên nói: + Tranh vẽ gì? + Chỉ và kể tên các loại ghế trong tranh? + Kể tên loại ghế có trong lớp học? * Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì? Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút) - Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học - Cho HS đọc lại toàn bài - Dặn dò chuẩn bị tiết sau.. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Quan sát tranh, nêu nhận xét - 2 HS đọc - khoai - HS luyện đọc - HS chú ý - HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - HS luyện nói - HS tham gia trò chơi - HS đọc lại toàn bài. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Học vần*: Ôn luyện: Bài 92 (trang 9) I Mục tiêu: - Củng cố, nắm chắc các vần oai, oay. - Biết đọc từ và nối để tạo thành câu thích hợp. - Điền được vần oai hay oay thích hợp vào chỗ chấm. - Viết được từ:khoai lang, loay hoay theo đúng qui trình chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt III/ Hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. *Khởi động: 1.Giới thiệu bài ôn: 2.Hướng dẫn hs làm bài tập: + Bài 1 yêu cầu làm gì? Gọi hs đọc các từ ở cột bên trái và cột bên phải.. + Bài 2 yêu cầu gì ?. + Bài 3 yêu cầu làm gì ? Gv viết mẫu và nêu qui trình viết Nhắc nhở nề nếp viết Cho hs viết bài Theo dõi hs viết - uốn nắn cho hs viết đẹp Chấm bài Nhận xét tiết học. Lop1.net. Hát múa tập thể Hs viết và đọc lại bài ôn ở sgk Bài 1 : Nối Đọc cá nhân - nhóm - lớp. Nối từ ở cột bên trái và từ ở cột bên phải để tạo thành câu thích hợp. Đọc câu đã nối : Dốc thoai thoải. Trái xoài thơm. Dòng nước xoáy. Nhận xét - chữa bài Bài 2: Điền vần oai hay oay. Xem tranh chọn vần để điền vào chỗ chấm . Đọc từ: xoải cánh, bà ngoại, viết ngoáy. Nhận xét - chữa bài Bài 3: Viết Đọc từ: khoai lang, loay hoay. Quan sát Viết bảng con Viết vở.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm , ngày……… tháng……. năm 20……. Học vần: Bài 93: oan -. oăn. I. Mục tiêu. - HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: + oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn ( viết được 1/ 2 số dòng qui định) * Viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết. Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng thông qua tranh minh họa + Luyện nói từ 1– 3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. * HS khá giỏi biết đọc trơn . - HS yêu thích học TV , tích cực phát biểu xây dựng bài. II. Đồ dùng day học. 1. Bảng phụ, tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói 2. Bảng con, bảng cài, SGK, vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học.. Tiết 1 Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Cho HS viết và đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu 2 vần oan, oăn - Viết và đọc 2 vần Hoạt động 2: Dạy vần ( 30 phút) oan: a. Nhận diện vần - Viết vần oan - Phân tích cấu tạo vần oan? b. Đánh vần : o a n oan - Cài bảng oan - Có vần oan muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? - Phân tích tiếng khoan? - Đánh vần tiếng khờ oan khoan - Cài bảng khoan - GV giới thiệu tranh . - GV ghi bảng: giàn khoan - Cho HS đọc - GV đọc mẫu - Cho HS đọc tổng hợp: oăn: (Quy trình tương tự vần oan ) - So sánh oăn với oan Nghỉ giữa tiết Lop1.net. Hoạt động của HS - HS viết và đọc - 2 HS đọc. - Lớp đồng thanh - Đọc - HS trả lời - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS cài bảng oan - 2 HS trả lời - HS trả lời - Đọc cá nhân, tổ đồng thanh - HS cài bảng khoan - Quan sát tranh, nhận xét - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS thực hiện tương tự - Hát.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> c. Luyện viết - GV vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết lần lượt: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa d. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - Gọi 2 HS đọc - Tìm tiếng có vần vừa học - Giải thích từ - Cho HS luyện đọc - GV đọc mẫu. Lop1.net. - HS chú ý - HS viết bảng con. - HS đọc thầm - HS đọc - ngoan, khoắn, toán, xoắn. - HS luyện đọc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập ( 30 phút) 1. Luyện đọc - Cho HS đọc các vần, tiếng từ khóa và các từ ngữ đã học ở tiết 1 - Câu ứng dụng + GV giới thiệu tranh + GV ghi bảng câu ứng dụng: Khôn ngoan…đá nhau. + Cho HS đọc + Cho HS tìm tiếng có vần vừa học + GV giải thích từ ngữ + Cho HS luyện đọc 2. Luyện viết - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần lượt oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn - Cho HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định - GV theo dõi, uốn nắn Nghỉ giữa tiết 3. Luyện nói - GV giới thiệu tranh minh họa phần luỵên nói + Tranh vẽ gì? + Bạn trong tranh đang làm gì? + Điều đó cho các em biết điều về các bạn? * Người học sinh như thế nào sẽ được khen là con ngoan trò giỏi? * Các em sẽ làm gì để trở thành con ngoan trò giỏi? Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 5 phút) - Cho HS tìm tiếng, từ có vần vừa học - Cho HS đọc lại toàn bài - Dặn dò chuẩn bị tiết sau.. Lop1.net. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Quan sát tranh, nêu nhận xét - 2 HS đọc - ngoan * HS khá giỏi biết đọc trơn - HS chú ý - HS viết vào vở * Viết được đủ số dòng qui định. - HS quan sát tranh, nêu nhận và nói tên chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. - HS luyện nói. - HS tham gia trò chơi - HS đọc lại toàn bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải II. Đồ dùng day học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu cây chuối em làm thế nào? - Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc - Cho HS nêu lời giải và làm bài - HS đọc. Bài 2: Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu bức tranh em làm thế nào? - Cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm và đọc - Cho HS nêu lời giải và làm bài Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS đọc tóm tắt của bài toán - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu hình em làm thế nào? - Cho HS nêu lời giải và làm bài Chú ý cho HS ghi tên đơn vị của bài toán là hình. III. Củng cố dặn dò ( 5 phút) Lop1.net. - Nghe, mở SGK - Đọc - Có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối -Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? - Làm tính cộng? Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 ( cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối - Đọc - Có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức tranh - Trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh? - Làm tính cộng. - Nêu lời giải và làm bài - Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Đọc tóm tắt - Đọc bài toán - Có 5 hình vuông, thêm 4 hình tròn - Có tất cả bao nhiêu hình vuông và hình tròn? - Tính cộng. - Nêu lời giải và làm bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán*: Ôn luyện: Bài 84 (trang 18) I/ Mục tiêu: - Biết dựa vào bài toán để viết tóm tắt và giải bài toán. - Biết dùng thước để đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II/ Đồ dùng dạy học: VBT Toán / t2. III/ Hoạt động dạy học: HĐGV. HĐHS. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? Muốn biết có tất cả mấy cây hoa ta làm phép tính gì ?. Bài 2 : Hướng dẫn tương tự. Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 13 con vịt Mua thêm : 4 con vịt Có tất cả : … con vịt ? Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.. Hs đọc đề - viết vào phần tóm tắt Lớp em trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa. Có tất cả mấy cây hoa ? Làm phép tính cộng. Viết phép tính – đáp số. 15 + 4 = 19 (cây hoa) Đáp số: 19 cây hoa Hs làm bài - nhận xét - chữa bài Đọc đề bài và tóm tắt. Viết số vào chỗ chấm Nữ : 12 bạn Nam : 6 bạn Có tất cả mấy bạn ? Làm phép tính cộng. Số bạn có tất cả là: 12 + 6 = 18 (bạn) Đáp số18 bạn Làm bài - Nhận xét – chữa bài Đọc tóm tắt Viết lời giải – phép tính – đáp số. Số con vịt có tất cả là : 13 + 4 = 17 (con vịt) Đáp số : 17 con vịt Làm bài - Nhận xét - chữa bài Dùng thước có chia vạch xăng-ti -mét – đo - viết số đo tương ứng vào chỗ chấm. Đọc - nhận xét - chữa bài. Chấm bài Nhận xét tiết học:. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiếng Việt*: Ôn luyện: Tiết 2(trang 27) Mục tiêu: - Giúp hs củng cố, nắm chắc các vần oai, oay.Nối tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nhận diện con chữ B hoa. - Đọc được đoạn: Chớm thu. - Viết đựợc câu: à loay hoay ngoài sân. II/ Chuẩn bị: VBTTH III/ Hoạt động dạy học:. B. HĐGV *Khởi động: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Điền vần,tiếng có vần oai, oay.. HĐHS Múa hát tập thể Quan sát tranh – tìm tiếng , vần có vần oai, oay để điền vào dưới mỗi tranh cho phù hợp. Đọc lại từ đã điền: khoai lang, ông ngoại, điện thoại, ngoáy trầu, ghế xoay, quả xoài. Nhận xét - chữa bài Đọc tiếng ở cột bên trái và tiếng ở cột bên phải để tạo thành từ thích hợp. Nối - đọc từ . Loay hoay, hí hoáy, thoải mái. Nhận xét - chữa bài.. Bài 2:Nối. Hướng dẫn mẫu. Bài 3: Hướng dẫn đọc. Chớm thu Nửa đêm nghe ếch học bài Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hang cây Nghe trời trở gió heo may Sáng ra vại nước rụng đầy hoa cau … TRẦN ĐĂNG KHOA Bài 4:Hướng dẫn viết Bà loay hoay ngoài sân. Viết mẫu và nêu qui trình viết Theo dõi – uốn nắn *Chấm bài Nhận xét tiết học:. Nhẩm đọc - tìm tiếng có vần oai, oay: ngoài. Luyện đọc câu - cả bài Luyện đọc cá nhân - nhóm. Nhận xét - tuyên dương Đọc câu Quan sát - viết bảng con Viết bài vào vở. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>