Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.2 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 6 - 3- 2011. Ngày giảng: 8 - 3 - 2011 (lớp 6A). Tiết 52 Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM 1. Mục tiêu của bài: Sau bài này, HS cần đạt: a. Kiến thức: - Phân biệt được một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc Hai lá mầm hay Một lá mầm qua mẫu vật hay hình vẽ. b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng hợp tác nhóm trong tìm hiểu đặc điểm cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. - Kĩ năng quan sát, phân tích, đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau giữa cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. - Kĩ năng trình bày xúc tích, ngắn gọn. c. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thực vật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK và giáo án. Tranh H42.1 b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị tốt theo dặn dò. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (4 phút): GV kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín ? HS1 trả lời: - Hạt kín là nhóm TV có hoa, chúng có một số đặc điểm chung sau: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đã dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, ...), có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả rất đa dạng; hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. + Môi trường sống đa dạng. Là nhóm TV tiến hóa hơn cả. GV đặt vấn đề vào bài: Dẫn lới đầu Bài 42. Vậy để biết lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm phân biệt với nhau ở đặc điểm nào ? Ta vào bài hôm nay: Bài 42. Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. HS: Ghi đầu bài. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Bài mới: Hoạt động 1 (21 phút) Phân biệt cây Hai lá mầm và Một lá mầm H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài GV Hướng dẫn HS ôn lại một số kiến thức I. Cây Hai lá mầm và về: kiểu rễ, kiểu gân lá, số lá mầm của cây Một lá mầm phôi qua yêu cầu sau: ? Quan sát H9.2 SGK-Tr29 để nhớ lại Cá nhân tự các kiểu rễ chính ? quan sát ? Quan sát H13.3 SGK-Tr44 để nhớ lại các kiểu rễ thân chính ? ? Quan sát H19.3 SGK-Tr62 để nhớ lại các kiểu gân lá ? ? Hãy đọc lại thông tin SGK-Tr109 ? Đọc bài GV Treo tranh H42.1, yêu cầu HS đọc Quan sat hiểu thông tin , quan sát hình, thực và đọc hiểu hiện lệnh▼theo nhóm: Thảo luận, ▼ Lệnh ▼ SGK – Tr137 ? trình bày Đáp án: Đặc điểm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Số lá mầm của phôi Thân. Cây Hai lá mầm Rễ cọc Gần hình mạng 5 cánh 2 Thân đa dạng. GV Nhận xét, bổ sung. - Một số cây Hai lá mầm hoa có 4 cánh. Có cây Một lá mầm hoa có 3 cánh. ? Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất ? Đáp án: Số lá mầm của phôi. GV Nhận xét. Cây Một lá mầm Rễ chùm Gân song song 6 cánh 1 Hầu hết thân cỏ. Tự sửa sai nếu có Trả lời. Chú ý và ghi nhớ GV Chuyển ý: Phân biệt cây Hai lá mầm Ghi mục II với cây Một lá mầm thì như vậy. Còn giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm thì như thế naog ? Ta tìm hiểu mục II. Hoạt động 2 (16 phút) Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV Yêu cầu HS hực hiện lệnh▼theo II. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một nhóm: ▼ - Từ bảng trên hãy suy ra đặc Thảo luận, lá mầm điểm phân biệt giữa lớp Hai lá trình bày mầm với lớp Một lá mầm (bằng việc hoàn thành bảng sau): Đặc điểm Lớp Hai lá mầm - Đặc điểm chủ yếu: - Đặc điểm bên ngoài khác Đáp án: Đặc điểm Lớp Hai lá mầm - Đặc điểm chủ yếu: Phôi của hạt có 2 lá mầm - Đặc điểm bên Rễ cọc, gân lá song song, ngoài khác hóa có 4 hoặc 5 cánh .. GV Nhận xét, bổ sung.. Tự sửa sai nếu có ? - Xếp các cây trong H42.2 vào 2 Trả lời lớp ? Đáp án: - Cây số 1, 3, 4 : thuộc lớp Hai lá mầm. - Cây số 2, 5 : thuộc lớp Một lá mầm. GV Yêu cầu HS lấy thêm qua mẫu Nhận biết vật HS mang đến. qua mẫu ? Khi nhận biết cây thuộc lớp Hai Trả lời lám mầm hay Một lá mầm, ta sử dụng các đặc điểm phân biệt như thế nào ? Tại sao ? Đáp án: - Ta dựa vào nhiều đặc điểm. Tại vì có những trường hợp ngoại lệ (xem thông tin SGK-Tr139). GV Nhận xét. Ghi nhớ c. Củng cố: (3 phút). GV: Tóm tắt ý chính của bài. HS: Chú ý. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài. HS: Đọc. d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút). 3 Lop6.net. Lớp Một lá mầm. Lớp Một lá mầm Phôi của hạt có 1 lá mầm Rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung, hóa có 3 hoặc 6 cánh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV dặn dò HS: Về nhà nhớ học bài để ghi nhớ nội dung bài học hôm này, đồng thời trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi cuối bài. GV dặn HS chuẩn bị nôi dung tiết sau: Tìm hiểu kĩ trước Bài 43, thực hiện trước các lệnh▼của Bài 43. HS chú ý và ghi nhớ.. 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 6 - 3- 2011. Ngày giảng: 7 - 3 - 2011 (lớp 6E) 8 - 3 - 2011 (lớp 6A). Tiết 53 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 1. Mục tiêu của bài: Sau bài này, HS cần đạt: a. Kiến thức: - Biết được phân loại thực vật là gì. - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành (là bậc phân loại lớn nhất của giới thực vật). b. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế, so sánh. - Kữ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín. c. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thực vật. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK và giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị tốt theo dặn dò. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (5 phút): GV kiểm tra bài cũ. ? Thực vật Hạt kín được chia làm hai lớp, đó là lớp nào ? Ví dụ ? ? Hãy phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ? HS1 trả lời: - Thực vật Hạt kín được chia làm hai lớp: + Lớp Một lá mầm : Lúa, ngô, ... + Lớp Hai lá mầm : Bưởi, cải cúc, ... - Lớp Hai lá mầm - Lớp Một lá mầm - Phôi của hạt có hai lá mầm - Phôi của hạt có một lá mầm - Số cánh hoa chủ yếu 4 hoặc 5 cánh - Số cánh hoa chủ yếu 3 hoặc 6 cánh - Kiểu rễ thường là rễ cọc - Kiểu rễ thường là rễ chùm - Kiểu gân lá thường là gân hình mạng - Kiểu gân lá thường là gân song song và gân hình cung GV đặt vấn đề vào bài: Dẫn lới đầu Bài 43. Vậy phân loại thực vật được hiểu sơ lược như thế nào ? Ta tìm hiểu qua bài học hôn nay: Bài 43. Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Ghi đầu bài. b. Bài mới:. GV ▼. GV GV. GV. Hoạt động 1 (10 phút) Phân loại thực vật là gì ? H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài Phát phiếu học tập ghi Thảo luận, I. Phân loại thực vật là gì ? lệnh▼, yêu cầu HS thảo thống nhất, trình bày luận, hoàn thành phiếu. Lệnh ▼ SGK – Tr140 ? Đáp án: - ………….. khác nhau. - ……….. giống nhau …….. Tự sửa sai Nhận xét. nếu có Trình bày định nghĩa phân Chú ý và - Việc tìm hiểu sự giống nhau và ghi nhớ khác nhau giữa các dạng thực vật loại TV như SGK để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. Chuyển ý: Để phân loại thực Ghi mục II vật cần có các bậc từ thấp đến cao. Vậy có những bậc phân loại TV nào ? Ta tìm hiểu mục II.. Hoạt động 2 ( 12 phút) Các bậc phân loại H động của GV Hđ của HS GV Yêu cầu HS độc lập nghiên cứu Cá nhân thông tin, trả lời một số câu hỏi: đọc hiểu. ? Phân loại từ cao xuống thấp, có Trả lời những bậc phân loại nào ? Đáp án: Xem nội dung ghi Ghi nhớ ?. Nội dung ghi bài II. Các bậc phân loại - Người ta chia TV thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau: Ngành - Lớp - Bộ - Hộ - Chi - Loài.. Tại sao loài là bậc phân loại cơ sở Trả lời ? Đáp án: Vì loài là tập hợp của Ghi nhớ những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Do vậy không thể phân chia bậc thấp hơn nữa, nên loài lá bậc phân loại cơ sở. GV Nhận xét, kết luận. Chú ý và - Loài là tập hợp của những ghi nhớ cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> cấu tạo. Loài lá bậc phân loại cơ sở. GV Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Theo khái niệm về loài hãy cho biết: - Các cá thể trong cùng bậc phân loại có mức độ khác biệt như thế nào so với các cá thể không cùng bậc phân loại ? Đáp án: Các cá thể trong cùng bậc phân loại ít khác biệt hơn so với các cá thể không cùng bậc phân loại - Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các cá thể trong bậc như thế nào ? Đáp án: Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các cá thể trong bậc càng ít. GV Nhận xét, kết luận.. Thảo luận, thống nhất, trình bày Trả lời. Ghi nhớ. Trả lời Ghi nhớ Ghi nhớ. GV Chuyển ý: Vậy từ sự phân loại đó, Ghi người ta phân loại TV thành các III ngành TV nào ? Để biết rõ, t a tiếp túc tìm hiểu mục III. GV ?. GV. GV ▼. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các cá thể trong bậc càng ít.. mục. Hoạt động 2 (14 phút) Các ngành thực vật H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài Yêu cầu HS nhớ lại nôi dung kiến Cá nhân tự III. Các ngành thực vật thức đã học, trả lời câu hỏi: trả lời Hãy kể tên các ngành TV đã học ? Đáp án: Các ngành Tảo, ngành Ghi nhớ Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. Yêu cầu HS quan sát Sơ đồ SGK – Quan sát, - Sơ đồ giới Thực vật (SGK) Tr141 để hình dung được khái đọc sơ đồ quát sự phân chia của giới TV và sự phát triển của nó. Yêu cầu HS thực hiện lệnh▼: Hãy tiếp tục phân chia ngành Hạt Trao đổi và kín thành hai lớp (Hai lá mầm và đại diện trả 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một lá mầm) theo cách trên ? Đáp án: Ngành Hạt kín. Phôi có 2 lá mầm Lớp Hai lá mầm. GV Nhận xét, kết luận.. lời bằng hình vẽ. Phôi có 1 lá mầm. Ngành Hạt kín. Phôi có 2 lá mầm. Lớp Một lá mầm. Phôi có 1 lá mầm. Lớp Hai lá mầm Lớp Một lá mầm. Ghi hớ. c. Củng cố: (3 phút). GV: Tóm tắt ý chính của bài. HS: Chú ý. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài. HS: Đọc. d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút). GV dặn dò HS: Về nhà nhớ học bài để ghi nhớ nội dung bài học hôm này, đồng thời trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi cuối bài. GV dặn HS chuẩn bị nôi dung tiết sau: Tìm hiểu kĩ trước Bài 44, thực hiện trước các lệnh▼của Bài 44, ôn lại về các ngành TV. HS chú ý và ghi nhớ.. 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 7 - 3- 2011. Ngày giảng: 10 - 3 - 2011 (lớp 6E) - 3 - 2011 (lớp 6A). Tiết 54 Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT 1. Mục tiêu của bài: Sau bài này, HS cần đạt: a. Kiến thức: - Hiểu được quá trình phát triển của giới Thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn, và nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới Thực vật. - Nêu được mối quan hệ giữa điều kiện sống và các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của chúng. b. Kỹ năng: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK: đọc hiểu, quan sát, phân tích và so sánh, ... c. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, thích khám phá. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK và giáo án. Sơ đồ H44.1 b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị tốt theo dặn dò. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (6 phút): GV kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là Phân loại thực vật ? ? Phân loại thực vật từ cao xuống thấp, có những bậc phân loại nào ? HS1 trả lời: - Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. - Người ta chia TV thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự sau: Ngành - Lớp - Bộ - Hộ - Chi - Loài. ? Kể tên các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó ? HS2 trả lời: - Các ngành thực vật và đặc điểm chính của mỗi ngành: + Các ngành Tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có thân, lá, rễ; sống chủ yếu ở nước + Ngành Rêu: Thực vật bậc cao; đã có thân, rễ, lá (rễ giả), lá nhỏ hẹp, có bào tử, sống trên cạn ở nơi ẩm ướt. + Ngành Dương xỉ: Thực vật bậc cao; đã có thân, rễ, lá, lá đa dạng, có bào tử, sống ở nhiều nơi khác nhau. + Ngành Hạt trần: Thực vật bậc cao; đã có thân, rễ, lá đa dạng, có nón và hạt, sống ở nhiều nơi khác nhau. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Ngành Hạt kín: Thực vật bậc cao; đã có thân, rễ, lá, hoa, quả và hạt đa dạng, sống ở nhiều nơi khác nhau. GV đặt vấn đề vào bài: Dẫn lới đầu Bài 44. Ta tìm hiểu qua bài học hôn nay: Bài 44. Sự phát triển của giới Thực vật. HS: Ghi đầu bài. b. Bài mới: Hoạt động 1 (22 phút) Quá trình xuất hiện và phát triển của giới Thực vật H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài GV Giới thiệu thông tin , treo sơ đồ Chú ý và I. Quá trình xuất hiện và H44.1 và giới thiệu về sơ đồ: quan sát phát triển của giới Thực vật - Các được vạch ngang phân chia, bên trái có đánh số I, II, III tương ứng với 3 giai đoạn phát triển chính của giới TV. - Bên phải ghi tóm tắt các điều - Sơ đồ H44.1, cho thấy: kiện môi trường tương ứng với từng giai đoạn phát triển chính của giới TV. GV Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm lênh ▼: ▼ - Nghiên cứu sơ đồ, đọc kĩ các câu Thảo luận, sau đây (SGK-Tr142, 143) và sắp trình bày xếp lại trật tự cho đúng ? Đáp án: a → d → b → g → c→ e GV Nhận xét, bổ sung. Chú ý và Gọi 1 HS đọc lại theo trật tự đúng. ghi nhớ ▼ - Sau khi đã có một trật tự đúng Thảo luận, các đoạn câu trên, đọc kĩ lại và trình bày cho biết: + Tổ tiên chung của TV là gì ? Đáp án: Xem nội dung ghi bên GV Nhận xét, bổ sung. Ghi nhớ + Tổ tiên chung của thực vật là các cơ thể sống đầu tiên. + Giới TV (từ Tảo đến Hạt kín) đã Thảo luận, tiến hóa như thế nào (về đặc điểm trình bày cấu tạo và sinh sản) ? Đáp án: Nhắc lại ND sơ đồ Tr141 GV Nhận xét, bổ sung. Ghi nhớ + Giới TV xuất hiện dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất (thể hiện sự phát triển). + Có nhận xét gì về sự xuất hiện Thảo luận, 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> các nhóm TV với điều kiện môi trình bày trường thay đổi ? Đáp án: Xem nội dung ghi bên GV Nhận xét, bổ sung (nói rõ về thay Ghi nhớ đổi ĐK môi trường và ứng với các TV thích nghi hơn).. GV Chuyển ý: Từ quá trình xuất hiện Ghi và phát triển của giới TV, ta có thể II chia thành mấy giai đoạn phát triển của TV và đó là những giai đoạn nào ? Ta tìm hiểu mục II.. + Trong đó, ta thấy rõ TV và ĐK sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những TV nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn.. mục. Hoạt động 2 ( 14 phút) Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài GV Giới thiệu thông tin , yêu cầu HS Cá nhân II. Các giai đoạn phát triển nhìn lại sơ đồ H44.1 để thực hiện đọc hiểu. của giới Thực vật theo nhóm lênh ▼: ▼ Cho biết sự phát triển của giới TV Thảo luận, trải qua mấy giai đoạn ? Đó là trình bày những giai đoạn gì ? Đáp án: Xem nội dung ghi bên GV Nhận xét, bổ sung. Ghi nhớ - Quá trình phát triển của giới TV có ba giai đoạn chính: + Sự xuất hiện các TV ở nước. + Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. ? Hãy giải thích sự thích nghi của + Sự xuất hiện và chiếm ưu TV với môi trường ở 3 giai đoạn thế của các TV Hạt kín. nói trên ? Đáp án: + Sự xuất hiện các TV ở nước: Tảo nguyên thủy cấu tạo đơn giản thích hợp với môi trường nước. + Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện: Do diện tích đất liền mở rông làm xuất hiện các TV ở cạn, thay đổi khí hậu làm xuất hiện thêm các 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TV khac ở cạn. + Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các TV Hạt kín: Do khí hậu nóng và khô hơn, Hạt kín (có hoa, quả, hạt nằm trong quả) giúp Hạt kín phát triển tốt nhất, chiếm ưu thế. GV Nhận xét, bổ sung c. Củng cố: (3 phút). GV: Tóm tắt ý chính của bài. HS: Chú ý. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài. HS: Đọc. d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút). GV dặn dò HS: Về nhà nhớ học bài để ghi nhớ nội dung bài học hôm này, đồng thời trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi cuối bài. GV dặn HS chuẩn bị nôi dung tiết sau: Tìm hiểu kĩ trước Bài 45, thực hiện trước các lệnh▼của Bài 45. HS chú ý và ghi nhớ.. 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 12 - 3- 2011. Ngày giảng: 14 - 3 - 2011 (lớp 6E) 17 - 3 - 2011 (lớp 6A). Tiết 55 Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG 1. Mục tiêu của bài: Sau bài này, HS cần đạt: a. Kiến thức: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những dạng cây dại do bàn tay con người tiến hành. - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng, giải thích được lí do. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thiên nhiên (ở đây là cải tạo thực vật). b. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến. c. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, thích khám phá và tự hào. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK và giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị tốt theo dặn dò. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (6 phút): GV kiểm tra bài cũ. ?Nhận xét về quá trình phát triển của giới Thực vật ? HS1 trả lời: - Giới TV xuất hiện dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp nhất (thể hiện sự phát triển). - Trong đó, ta thấy rõ TV và ĐK sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau: khi điều kiện sống thay đổi thì những TV nào không thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hảo hơn và do đó tiến hóa hơn. ? Giới Thực vật phát triển qua những giai đoạn nào ? ? Cho biết tổ tiên chung của Thực vật ? HS2 trả lời: - Quá trình phát triển của giới TV có ba giai đoạn chính: + Sự xuất hiện các TV ở nước. + Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các TV Hạt kín. - Tổ tiên chung của thực vật là các cơ thể sống đầu tiên.. GV ? GV ▼ V. GV GV. GV đặt vấn đề vào bài: Dẫn lới đầu Bài 45. Ta tìm hiểu qua bài học hôn nay: Bài 45. Nguồn gốc cây trồng. HS: Ghi đầu bài. b. Bài mới: Hoạt động 1 (8 phút) Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin , cho Đọc hiểu, 1. Cây trồng bắt nguồn biết: trả lời từ đâu ? Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Đáp án: Xem nội dung ghi bên - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại Nhận xét Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm lênh ▼: - Hãy kể tên một vài cây trồng và công Thảo luận, dụng của chúng ? trình bày Đáp án: Tùy thuộc ví dụ HS đưa ra. - Cho biết cây trồng được trồng với Thảo luận, mục đích gì ? trình bày Đáp án: Phục vụ nhu cầu không ngừng đổi mới của con người. Nhận xét, bổ sung. Ghi nhớ Chuyển ý: Thiên nhiên rất nhiều loại Ghi mục 2 cây mà sao ta vẫn phải trồng. Để giải quyết vấn đề này ta vào mục 2.. Hoạt động 2 ( 16 phút) Cây trồng khác cây dại như thế nào ? H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài GV Yêu cầu HS quan sát H45.1 để thực Cá nhân 2. Cây trồng khác cây hiện theo nhóm lênh ▼: đọc hiểu. dại như thế nào ? ▼ Nhìn H45.1, hãy nêu tên các cây cải trồng và cho biết bộ phận nào của chúng được sử dụng ? Đáp án: Ghi nhớ Tên cây BP sử dụng Cây 2 Súp lơ Hoa Cây 3 Cải bắp Lá Cây 4 Su hào Thân củ 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV. Giới thiệu thông tin , yêu cầu HS thực hiện lệnh▼ theo nhóm. ▼ Hãy kể tiếp một vài ví dụ ? Thảo luận, Đáp án: Tùy thuộc ví dụ HS đưa ra. trình bày ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó ? Đáp án: Do nhu cầu sử dụng không ngừng tăng, con người không ngừng chọn lọc các dạng khác nhau của các bộ phận, tác động vào các bộ phận đó làm cho chúng ngày càng biến đổi đi và cuối cùng đưa đến nhiều dạng cây trồng khác nhau và khác xa tổ tiên hoang dại. GV Nhận xét, bổ sung, kết luận Ghi nhớ - Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một dạng cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều thứ cây trồng khác nhau, khác xa tổ tiên hoang dại của chúng. GV Trình bày thêm: Chỉ có trồng cây mới đáp ứng được nhu cầu con người, không thể dữa hoàn toàn vào tự nhiên như thời nguyên thủy. GV Chuyển ý: Ngày nay, loài người đã đạt Ghi mục 3 được vô số thành tựu về chọn giống cây trồng, kể cả ở Việt Nam. Để cải tạo giồng ta cần tiến hành như thế nào ? Ta tiếp tục với mục 3.. GV ? GV GV GV. GV. Hoạt động 2 ( 11 phút) Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? H động của GV Hđ của HS Nội dung ghi bài Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin , thực Cá nhân 3. Muốn cải tạo cây hiện yêu cầu sau: đọc hiểu. trồng cần phải làm gì ? Muốn cải tạo cây trồng cần tiến hành Trả lời những khâu nào ? Đáp án: 4 khâu SGK Nhận xét Ghi nhớ Giải thích các khâu, có lấy ví dụ: Chú ý Tóm tắt bằng sơ đồ sau: Lai tạo → Chọn lọc làm giống → Nhân giống → Trồng và chăm sóc cho sản phẩm. Kết luận Ghi nhớ - Muốn cải tạo cây trồng 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cần thực hiện 4 khâu: SGK. GV Liên hệ: ? Gia đình em đã thực hiện được những Trả lời khâu nào ? Đáp án: Hâu như chưa thực hiện tốt khâu nào GV Kết luận thêm. Ghi nhớ. - Nhờ khả năng cải tạo TV của con người đã tạo ra rất nhiều thứ cây trồng khác nhau.. c. Củng cố: (3 phút). GV: Tóm tắt ý chính của bài. HS: Chú ý. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài. HS: Đọc. d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút). GV dặn dò HS: Về nhà nhớ học bài để ghi nhớ nội dung bài học hôm này, đồng thời trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi cuối bài. GV dặn HS chuẩn bị nôi dung tiết sau: Tìm hiểu kĩ trước Bài 46, thực hiện trước các lệnh▼của Bài 46. HS chú ý và ghi nhớ.. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:16 - 3- 2011. Ngày giảng: 18 - 3 - 2011 (lớp 6E) 22 - 3 - 2011 (lớp 6A). Tiết 56 Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU 1. Mục tiêu của bài: Sau bài này, HS cần đạt: a. Kiến thức: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. b. Kỹ năng: - Kỹ năng đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. - Kỹ năng hợp tác, lăng nghe tích cực. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lí thông tin, tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần điều hòa khí hậu. c. Thái độ: - GD học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK và giáo án. Tranh H46.1 b. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị tốt theo dặn dò. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài (5 phút): GV kiểm tra bài cũ. ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu ? ? Cây trồng khác cây dại như thế nào ? Kể vài loại cây trồng mà em biết ? HS1 trả lời: - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. - Cây trồng có bộ phận sử dụng to hơn, nhiều hơn (năng xuất hơn), chất lượng hơn (ngon, ... hơn). - Ví dụ: Phụ thuộc HS kể. ? Vi sao ngày càng nhiều loại cây trồng ? ? Muốn cải tạo cây trồng cần thực hiện những khâu nào ? HS2 trả lời: - Tùy theo mục đích sử dụng, nhu cầu không ngừng thây đổi và trải qua thời gian dài mà từ một dạng cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều thứ cây trồng khác nhau, khác xa tổ tiên hoang dại của chúng. 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Muốn cải tạo cây trồng cần thực hiện 4 khâu: SGK – Tr145. GV đặt vấn đề vào bài: Dẫn lới đầu Bài 46. Ta tìm hiểu qua bài học hôn nay: Bài 46.Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. HS: Ghi đầu bài. b. Bài mới: Hoạt động 1 (11 phút) Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS quan sát - HS hoạt động cá nhân. 1. Nhờ đâu hàm lượng tranh vẽ hình 46.1 SGK, + Quan sát tranh vẽ và trả khí cácbônic và ôxi trong chú ý mũi tên chỉ khí hậu lời câu hỏi. không khí được ổn định? CO2 và O2. Yêu cầu. - Tìm hiểu: Việc đi điều + Lượng và O2 sinh ra hoà lượng khí CO2 và O2 trong quang hợp và được sử đã được thực hiện như thế dụng trong quá trình hô hấp nào? của thực vật, động vật. - Nếu không có thực vật + Ngược lại khí CO2 thải ra thì điều gì sẽ sảy ra? trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp. + Nếu không có thực vật: lượng CO2 tăng và lượng O2 sẽ giảm và sinh vật - Thực vật điều hoà lượng không tồn tại được. - Gọi 2 HS trình bày ý - HS thảo luận và tự rút ra CO2 và O2 trong không khí. kiến, GV bổ sung. kết luận. - Nhờ đâu hàm lượng khí Trả lời CO2 và O2 trong không khí được ổn định ? Hoạt động 2 ( 12 phút) Thực vật giúp điều hoà khí hậu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - HS nghiên cứu thông tin tr. - HS hoạt động theo nhóm. 2. Thực vật giúp điều 146 SGK, đọc bảng so sánh khí + Đọc thông tin và bảng so hoà khí hậu. hậu ở hai khu vực, thảo luận sánh, thảo luận. các nội dung sau: + Đại diện nhóm phat + Tại sao trong rừng râm mát biểu, nhóm khác nhận xét, còn ở bãi trống nóng và nắng bổ sung và nêu được: Trong rừng, tán lá rậm nên gắt? + Tại sao bãi trống khô, gió ánh sáng khó lọt xuống 18 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> mạnh còn trong rừng ẩm, gió dưới nên râm mát còn bãi yếu? trống không có đặc điểm này. - Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió nên rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngựơc lại. - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS tự làm bài tập và đọc hỏi: kết quả, lớp nhận xét, bổ - Lượng mưa giữa hai nơi A và sung. Thấy được. B khác nhau như thế nào ? - Nguyên nhân nào khiến khí + Lượng mưa cáo hơn ở hậu giữa hai nơi A và B khác nơi có rừng. + Sự có mặt thực vật làm nhau ? ảnh hưởng đến khí hậu. - Qua bài tập HS tự rút ra kết Trả lời - Thực vật giúp điều luận về vai trò của thực vật? hoà khí hậu. Hoạt động 3 ( 11 phút) Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về - HS đưa ra các mẩu tin, 3. Thực vật làm giảm hiện tượng ô nhiễm môi tranh, ảnh về nạn ô nhiễm ô nhiễm môi trường. trường. môi trường. - Hiện tượng ô nhiễm môi - HS thấy được: Hiện trường là do đâu ? tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người. - Từ đó yêu cầu HS suy nghĩ - HS đọc thông tin và thấy xem có thể dùng biện pháp được cần trồng nhiều cây nào làm giảm bớt ô hiễm môi xanh. trờng ? - Lá cây ngăn bụi, cản - Qua bài học giáo dục cho HS gió, một số cây tiết ý thức bảo vệ sự đa dạng của chất diệt vi khuẩn, ... nờn gúp phần làm thực vật, trồng cây ở vườn nhà, vườn trường, phủ xanh giảm ụ nhiệm mụi trường đất trống đồi trọc ... c. Củng cố: (5 phút). GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài: Câu 1. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí ôxi và cácbônic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì ? Câu 2. Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 3. Tại sao người ta lại nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con nguời ? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận cuối bài. HS: Đọc. d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút). GV dặn dò HS: Về nhà nhớ học bài để ghi nhớ nội dung bài học hôm này, đồng thời trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết” GV dặn HS chuẩn bị nôi dung tiết sau: Tìm hiểu kĩ trước Bài 47, thực hiện trước các lệnh▼của Bài 47. Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán. HS chú ý và ghi nhớ.. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>