Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần lễ 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.34 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai Ngày dạy :11/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc: HOA NGỌC LAN I.Mục tiêu: + Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn…Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu. + Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài nào? GV nhận xét chung. và trả lời các câu hỏi. 2.Bài mới: + GV g/t tranh, g/t bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa. + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: +Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: trên bảng. Cho HS thảo luận để tìm từ khó đọc trong bài, Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Hoa lan: (an  ang), lá dày: (lá: l  n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at  ac), khắp: (ăp  âp) 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. + Luyện đọc câu: Có 8 câu. Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Nghỉ hơi. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. lần xuống dòng là một đoạn. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc cả bài.. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: + Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Khắp. Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Đọc mẫu từ trong bài (vận động Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để viên đang ngắm bắn, bạn học sinh người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. rất ngăn nắp) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. … Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) 2. Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. 5/ Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. + Củng cố: +Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Lop1.net. Hoa ngọc lan. 2 em. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai Ngày dạy :11/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Đạo đức. CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết2) I.Mục tiêu: Giống tuần 26 II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : GV. HS. 1.KTBC: HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương.. Lop1.net. 3 HS nêu Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. ình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba Ngày dạy :12/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả: NHÀ BÀ NGOẠI I.Mục tiêu: + Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. + Điền đúng vần ăm , ăp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 1, 3 (SGK) II.Chuẩn bị : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 3 . 2 học sinh làm bảng. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. Học sinh nhắc lại. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép -2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng -HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà viết sai. -HS viết vào bảng con các tiếng hay viết xoà, hiên, khắp vườn. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS. sai. * Thực hành bài viết (chép chính tả). HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho HS nhìn bài viết ở bảng để viết. -Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên -Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. bảng để HS soát và sữa lỗi, HD các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, -Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn HD các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. của giáo viên. + Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài -Điền vần ăm hoặc ăp. -Điền chữ c hoặc k tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng theo hình thức thi đua Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. chỗ trống theo 2 nhóm 5.Nhận xét, dặn dò: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba Ngày dạy :12/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : + Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; bieets phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : GV. HS. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78 55 và 55 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc mẫu: Mẫu: Số liền sau số 80 là 81 Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học) Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc và bài mẫu: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 87 > 78 55 = 55 Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết số: Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); … Học sinh đọc mẫu. Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81 Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. * câu (c,d) Làm VBT và nêu kết quả. * Cột(c) Học sinh đọc và phân tích. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Làm VBT và chữa bài trên bảng. Nhiều học sinh đếm: 1, 2, 3, 4 , ………………………………..99. Đọc lại các số từ 1 đến 99.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba Ngày dạy :12/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập viết: TÔ CHỮ HOA E – Ê, G I.Mục tiêu: +Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G . +Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa , ngát hương kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. đỡ, sạch sẽ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên vừa tô chữ trong khung chữ. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, khung chữ mẫu. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. G có gì giống và khác nhau. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng hiện (đọc, quan sát, viết). dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 3.Thực hành : phụ và trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào tập. Viết bảng con GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết viên và vở tập viết. tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, trình tô chữ E, Ê viết các vần và từ ngữ. 5.Dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư Ngày dạy :13/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc. AI DẬY SỚM I.Mục tiêu: +.Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. + Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) + Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : -Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời . - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV g/t tranh, g/t bài và rút tựa bài ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ đã nêu. Dậy sớm: (d  gi), ra vườn: (ươn  ương) Ngát hương: (at  ac), lên đồi: (l  n) Đất trời: (tr  ch) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu:. +Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ.. - Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Học sinh viết bảng con và bảng lớp Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em? +Ở ngoài vườn? +Trên cánh đồng? + Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. + Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. 5.Củng cố:. Lop1.net. Ai dậy sớm. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em.. HS rèn đọc theo HD của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư Ngày dạy :13/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán:. BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100. I.Mục tiêu : +Nhận biết 100 là số liền sau của 99; đọc ,viết, lập được bảng các số từ 0đến 100. +Bết một số đặc điểm của các số trong bảng. II.Chuẩn bị -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học :. GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: GV đọc cho HS viết số, GV viết số gọi HSđọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : *Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn HS đọc và viết số 100. G/t số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2 để HS có khái quát các số đến 100. Gọi HS đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn HS tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. G/t một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho HS làm BT 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. GV hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm. 4.Củng cố, dặn dò:. HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc tựa. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm Học sinh nhắc lại.. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 45 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư Ngày dạy :13/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang. CON MÈO. Tự nhiên và xã hội:. I.Mục tiêu : +Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. + Nâu lợi ích của việc nuôi mèo. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con mèo. Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : GV. HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Nuôi gà có lợi ích gì ? + Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện HĐ. GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: HS q/s và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: SGV . Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? + Nuôi mèo để làm gì? + Con mèo ăn gì? + Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? + Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. Lop1.net. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi HS này nêu, HS khác nhận xét bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể dục : Tuần 27. Thứ năm Ngày dạy :14/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Bài thể dục – Trò chơi vận động. I . Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.(có thể còn quên tên hoặc thứ tự động tác) - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ - Biết cách chơi và tham gia chơi được tâng cầu bằng bảng cá nhân, hoặc bằng vợt gỗ - Phát triển năng lực, tính nhanh nhẹn, hoạt bát, có tính đồng đội trong tập luyện . II . Chuẩn bị : - Sân bãi , vệ sinh an toàn , còi III . Hoạt động dạy học : GV HS 1.Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. -HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. * Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường . * Đi thường theo vòng tròn ngược chiều 2.Phần cơ bản: kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. + Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác Học sinh thực hiện theo HD của GV. - HS ôn các động tác của bài thể dục 2 X 8 nhịp. theo hướng dẫn của GV và lớp trưởng. Lần 1 và 2 học sinh ôn tập bình thường. Lần 3 và 4 gọi từng tổ lên kiển tra thử. Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho HS khác theo dõi và cùng giáo viên đánh ở lần 1 và 2 để lần 3 và 4 kiểm tra thử. giá nhận xét xếp loại (kiểm tra thử). +Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm - Học sinh thực hiện ôn tập theo hướng số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải dẫn của lớp trưởng. quay trái: 1 – 2 lần. + Ôn trò chơi: Tâng cầu: 6 – 8 phút. + Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người từng học sinh. Cả lớp cổ vũ động viên. có số lần tâng cầu nhiều nhất. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động phút. GV cùng HS hệ thống bài học và chuẩn bị tác đã học và tập lại các động tác chuẩn bị lần sau kiểm tra. cho kiểm tra sắp tới. . Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm Ngày dạy :14/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả (Tập chép) CÂU ĐỐ I.Mục tiêu: +Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong : 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. + Điền đúng chữ ch,tr,v,d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập (a) a hoặc b II.Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC : Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. ngoại để giáo viên kiểm tra. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng bảng con: năm nay, khắp vườn. con các tiếng do giáo viên đọc. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới:GV giới thiệu và ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Học sinh nhắc lại. -Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. -Cả lớp giải câu đố (cho các em xem - 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, HS tranh minh hoạ để giải câu đố). - Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. - HS viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. tiếng khó và viết bảng con của học sinh. +Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài …... Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ HS tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: hoặc SGK để chép lại bài. câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. bảng để học sinh soát lỗi bài viết. + Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Thu bài chấm 1 số em. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Chấm bài tổ 1 và 2. HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền chữ tr hay ch. Học sinh làm VBT. .5.Nhận xét, dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm Ngày dạy :14/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán:. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: +Viết các số có hai chữ số; viết được liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là ? + Số lớn nhất có hai chữ số là ? + Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả.. HS Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. + Số bé nhất có hai chữ số là 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99 + Số liền sau số 99 là 100. Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 Cho học sinh tự làm vào VBT. là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm vào VBT: Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 * Bài 4 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn). 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đọc lại các số từ 1 đến 100. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm Ngày dạy :14/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Kể chuyện: TRÍ KHÔN I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. - XĐ giá trị bản thân, tự tin, tự trọng – Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu. – Suy nghĩ sáng tạo – Phản hồi, lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC: Yêu cầu HS mở SGK bài kể 4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. tranh. Mời 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn Nhận xét bài cũ. đóng vai và kể. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 2/ Kể chuyện: GV kể với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ Học sinh lắng nghe và theo dõi vào 3/HD HS kể từng đoạn theo tranh: tranh để nắm nội dung câu truyện. Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Bác nông dân đang cày, con trâu dang + Câu hỏi dưới tranh là gì ? rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. 4/ HD học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn đoạn 1. chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành vai và kể. Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 3.Củng cố dặn dò: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu Ngày dạy :15/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc. MƯU CHÚ SẺ I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được , hoảng lắm, nén sợ , lễ phép.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự mình cứu mình thoát nạn. Trả lời câu hỏi 1,2(SGK) - Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định. – Ra quyết định, giải quyết vấn đề. – Phản hồi, lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : GV. HS. 1.KTBC: Gọi 2 HS đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a/ GV g/t tranh, g/t bài và ghi bảng. b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang  oan, l  n) Nén sợ: (s  x), sạch sẽ: (ach  êch) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach … 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Muộn.. 2 HS đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Bé lắc chuông. Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói hoặc uông. nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Gọi học sinh đọc lại bài, GV nhận xét. Mưu chú Sẻ. 3.Củng cố tiết 1:. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? HS chọn ý đúng trả lời. 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? - Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn 5.Củng cố:. sHọc sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. 1 học sinh đọc lại bài.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu Ngày dạy :15/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thủ công. CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: +Giống tuần 26 II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : GV. HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp. 3/ Thực hành. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.. 4.Củng cố: -HS cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. Thu bài chấm 1 số em. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ Chuẩn bị tiết sau. dán… Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu Ngày dạy :15/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : + Biết đọc, viết ,so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cọng. II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Bài 2c: 1 học sinh làm. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên Số liền trước Số đã cho Số liền sau bảng lớp. 44 45 46 68 69 70 Nhận xét KTBC cũ học sinh. 98 99 100 2.Bài mới : a/Giới thiệu bài: Học sinh nhắc tựa. b/ Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết vào VBT và đoc lại: Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và 15, 16, 17, …………………..25 từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại. 69, 70, 71, ………………………….79 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa. …..70 (bảy mươi) Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 72<76 85>65 15>10+4 Làm vào VBT và nêu kết quả. 85>81 42<76 16=10+6 * Cột a 45<47 33<66 18=15+3 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tóm tắt: Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt Có : 10 cây cam bài toán rồi giải vào tập. Có : 8 cây chanh Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền Nhận xét tiết học, tuyên dương. trước, số liền sau của một số. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu Ngày dạy :15/03/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang. Sinh ho¹t tËp thÓ. KiÓm ®iÓm tuÇn 27 I/ Môc tiªu. 1/ HS thÊy ®­îc trong tuÇn qua m×nh cã nh÷ng ­u, khuyÕt ®iÓm g×. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Gi¸o dôc ý thøc phª vµ tù phª. II/ ChuÈn bÞ. - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t. - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - §¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + VÒ häc tËp: +Về đạo đức: +VÒ duy tr× nÒ nÕp, vÖ sinh, móa h¸t, tËp thÓ dôc gi÷a giê: +Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thưởng. - Phª b×nh. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Kh¾c phôc khã kh¨n, duy tr× tèt nÒ nÕp líp. 3/ Cñng cè - dÆn dß. - NhËn xÐt chung.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×