Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.02 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7:. Ngày soạn: 26/9/2011. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện:. Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới .+ Hiểu nghĩa của các từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. + Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng 2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ, Bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn . - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT:Giúp hs sắp xếp lại cỏc bức tranh minh hoạ theo trỡnh tự cõu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhõn vật. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn 3. TĐ:GD hs ý thức tôn trọng an toàn luật lệ giao thông. Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- Các hoạt động dạy học ND và TG A. KTBC: B. Dạy bài 1. Giới thiệu 2. Luyện đọc * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp. HĐ của GV - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” - Nhận xét, cho điểm. HĐ của HS - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.. - Treo tranh minh hoạ giới thiệu.. - Quan sỏt, theo dừi. - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khú. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Hướng dẫn tỡm giọng đọc: Đoạn 1,2 miêu tả trận đấu bóng, giọng dồn dập, nhanh; Đoạn 3: miêu tả hậu quả của trò chơi không đúng chỗ, giọng chậm. Lop3.net. - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 3 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đọc trong nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài Câu 1. - Treo bảng phụ hd cỏch ngắt giọng. Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xe xích lô,/ vừa mếu máo:// Ông ơi...//cụ ơi...!// Cháu xin lỗi cụ.// - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Cho cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 - Gọi hs đọc cả bài. + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? (Chơi bóng dưới lòng đường) Câu 2 + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? ( Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy … ) Câu 3 + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? (Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già …) + Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? (Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy) Câu 4 + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? (Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế) Câu 5 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? * GV chốt lại: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn… 4- Luyện đọc - Chia hs thành cỏc nhúm 4 y/c hs đọc bài. - Thi nhóm đọc hay. lại * KỂ CHUYỆN - Gọi hs đọc yêu cầu của bài 1. Xác định - Hướng dẫn kể . - Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu yêu cầu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? ( Người dẫn chuyện) + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? (Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy; Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi; Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đừng tuổi, bác xích lô.) - Gv nhắc hs thực hiện đúng yêu cầu của kiểu 2. Thực hành bài tập " Nhập vai " - Gv gọi hs kể mẫu kể chuyện. - Gv nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể Lop3.net. - 3 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 3 - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc ĐT đoạn 3 - 1 hs đọc, lớp đọc thầm + Hs trả lời. - Hs nêu theo ý hiểu - Hs chú ý nghe - HS đọc theo nhóm - 1 hs đọc.. - Hs trả lời. - 1 hs kể mẫu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv mời các nhóm lên kể. C- Củng cố, dặn dò:. - Các nhóm kể - > Lớp bình chọn người kể -> Gv nhận xét tuyên dương hay nhất - GV rỳt ra ý nghĩa của cõu chuyện. - Suy nghĩ và trả lời. + Em có nhận xét gì về nhân vật Quang trong - Hs trả lời bài? - Gv nhắc hs lời khuyên của câu chuyện - Nghe, nhớ. - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tiết 4: Toán.. Bảng nhân 7 I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs: Thành lập bảng 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3, …..10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này. + Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. + Thực hành đếm đến 7. 2. KN: Rèn luyện cho hs tự lập và và học thuộc lòng bảng nhân 7. Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hiện nhanh, đúng, chính xác. 3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả ) III. Hoạt động dạy học: ND và TG HĐ của Gv A. KTBC: - 2 hs lên bảng làm BT1 VBT ( trang 30 ) -> Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Gthiệu - Trực tiếp 2.Thành - Gv gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi : Có lập bảng mấy hình tròn? (Có 7 hình tròn) + Hình tròn được lấy mấy lần?( 7 được lấy 1 nhân 7 ’ ( 15 ) lần) -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? (7 hình tròn được lấy 2 lần) - Vậy 7 được lấy mấy lần? (7 được lấy 2 lần) + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? (Đó là phép tính 7 x 2) + 7 nhân 2 bằng mấy? (7 nhân 2 bằng 14 ) Lop3.net. HĐ của Hs - 2 hs thực hiện - Theo dõi - Hs quan sát, trả lời - Vài hs đọc 7 x 1 = 7 - Hs quan sát.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Luyện tập Bài 1 (T31). + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? (-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14) - Gv viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - GV hướng dẫn phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 = ? (7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28; 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7) - Yêu cầu hs tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. + GV chỉ bảng nói : đây là bảng nhân 7 - Gv yêu cầu hs đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - Gv xoá dần bảng nhân cho hs đọc thuộc lòng - Gv tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Vài hs đọc - 6 hs lần lượt nêu. - Lớp đọc 2 – 3 lần - HS tự học thuộc bảng nhân 7 - Hs thi đọc thuộc lòng - Hs nêu y/c bài tập - Hs chơi trò chơi -> nêu kết quả. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi chuyền điện. -> Gv nhận xét sửa sai cho hs 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 - Hs nêu y/c bài tập 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 - Hs làm bài vào vở, 1 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 hs lên bảng làm Bài 2 (T31) - Lớp nhận xét - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hdẫn hs làm bài vào vở - Gọi hs lên bảng làm, lớp nhận xét - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải - Hs nêu y/c bài tập 4 tuần lễ có tất cả số ngày là : - Hs làm bài vào phiếu 7 x 4 = 28 (ngày ) bài tập, 1 hs lên bảng Bài 3 (T31) Đáp số : 28 ngày làm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Lớp nhận xét - Y/c hs làm bài vào phiếu bài tập, 1 hs lên - 1 hs đọc bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng 4. Củng cố -> GV nhận xét ghi điểm + Đọc lại bảng nhân 7 dặn dò : - Về nhà dọc bài chuân bị bài sau. Ngày soạn: /09/2011.. Tiết 1: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. KT: Giúp hs: Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2. KN: Rèn luyện cho hs củng cố về bảng nhân 7 để vận dụng vào để làm tính, giải bài toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 (T32). Bài 2 (T32). Bài 3 (T32). HĐ của Gv - Đọc bảng nhân 7 --> Gv nhận xét ghi điểm. HĐ của Hs - 2 hs thực hiện. - Trực tiếp. - Theo dõi. - Gọi hs đọc y/c bài tập - Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả - Gv nhận xét, sửa sai 7x1=7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7x0=0 7 x 5 = 35 0x7=0 7 x 10 = 70 - Gv hướng dẫn hs làm phần b + Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong cùng cột? (Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau VD: 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14) + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? (Tích không thay đổi) 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 ... - Gọi hs đọc y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài + Ta phải thực hiện các phép tính như thế nào? (Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải) - Y/c hs làm bài vào bảng con, 2 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 50 = 80 - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs phân tích và giải - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải 5 lọ như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 ( bông ) Đáp số: 35 bông hoa. - Hs nêu y/c bài tập - Hs nêu miệng kết quả. Lop3.net. - Hs trả lời. - Hs nêu y/c bài tập - Hs trả lời - Hs làm bài vào bảng con, 2 hs lên bảng làm - Hs đọc đề toán - Phân tích bài toán - Lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4 (T32). Bài 5 (T32). 3. Củng cố, dặn dò. - Gv phát phiếu bài tập cho hs, y/c hs nêu y/c của bài - Gv hướng dẫn hs cách làm - Y/c hs làm bài vào phiếu, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a. 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) b. 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) - Gọi hs đọc y/c bài trong phiếu bài tập - Gv hướng dẫn hs điền - Y/c hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm a) 14; 21; 28; 35; 42 b) 56; 49; 42; 35; 28 - Nêu lại nội dung bài học? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hs nhận phiếu, nêu y/c của bài - Hs làm vào phiếu, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét vài bạn trên bảng - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - 1 hs nêu. Tiết 2: Chính tả ( Tập chép). Trận bóng dưới lòng đường I- Mục tiêu: 1. KT: Giỳp hs nhỡn và chộp lại một đoạn trong chuyện” Trận bóng dưới lòng đường” - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào1ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr /ch hoặc iên / iêng. Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 11 chữ. 2. KN: - Rèn kĩ năng chép bài đúng, không mắc lỗi. Trỡnh bày bài văn đúng, đẹp. Làm bài tập thành thạo và chính xác. 3. T Đ: GD hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3 III- Các hoạt động dạy học: ND và TG A. Kiểm tra bài cũ:. B. Bài mới: 1.Gthiệu: 2. Giảng a.Hdẫn cách trình bày.. HĐ của GV - Gọi hs lên bảng viết: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, sóng biển. - Nhận xét, cho điểm.. HĐ của HS - 2 hs lên bảng viết.. - Trực tiếp. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? ( Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng). - Theo dõi. - 2 hs đọc lại. Lop3.net. - Hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì? ( dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng) b.Viết từ - Cho hs viết bảng con: xích lô, quá quắt, lưng - Hs tập viết vào khó. còng. bảng con. - Gv nhận xét c. viết Ctả + Gv cho hs chộp bài vào vở. - Hs nhìn bảng chép bài vào vở. c.Soát lỗi. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. - Hs soát lỗi. d. Chấm bài + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập + HD làm bài tập. - 1 hs nờu y/c bài Bài 2( ý b) - Gọi hs nờu y/c của bài. tập. - Y/c hs tự làm bài. - 1 hs lờn bảng - Gv cùng cả lớp nhận xét . làm, lớp làm vào Đáp án: Trên trời có giếng nước trong vở. Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. - Y/c hs chữa bài vào vở bài tập. - Gọi hs nờu y/c của bài. - 1 hs nờu y/c bài B ài 3 - Y/c hs tự làm bài. tập - Nhận xột chốt lại lời giải đúng: STT Chữ Tên chữ STT Chữ Tên chữ - HS nối tiếp trả 1 q quy 7 u u lời.. 4. Củng cố, dặn dò:. 2 3 4 5 6. r s t th tr. e rờ ét sì tờ tê hát tê e rờ. 8 9 10 11. ư v x y. ư vờ ích xì i dài. - Nhận xét giờ học. - Những hs viết chưa tốt về nhà luyện thêm.. - Nghe nhớ.. Tiết 3: TNXH.. Hoạt động thần kinh I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học hs có khả năng. Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Thực hành một số phản xạ. 2. KN: Rèn luyện cho hs có khả năng phân tích được các hoạt động phản xạ. Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. 3. TĐ: Hs biết bảo vệ về các cơ quan trong cơ thể mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 28, 29 III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu bài:. HĐ của Gv + Thần kinh gồm có những cơ quan nào? - Gv nhận xét, đánh giá. HĐ của Hs - 2 hs trả lời. - Trực tiếp. - Theo dõi Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. HĐ1: Làm việc với SGK *MT: Phân tích được hoạt động phản xạ. Nêu được một vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời sống ( 10’). 3. HĐ2: Chơi trò chơi: Thử phản xạ đầu gối và ai phản xạ ứng nhanh. *MT: Có khả năng thực hành một số phản xạ ( 10’). 4. Củng cố, dặn dò. * Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết trong Sgk và trả lời câu hỏi. * Bước 2 : Làm việc cả lớp -> Gv nhận xét, tuyên dương - GV hỏi: + Phản xạ là gì? Nêu một vài VD về những phản xạ thường gặp trong đời sống? * Kết luận: - GV gọi HS nêu kết luận - GV kết luận theo SGV a) Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối * Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - Gv hướng dẫn hs thử phản xạ đầu gối * Bước 2 : Thực hành * Bước 3 : GV gọi HS lên thực hành -> Gv khên gợi những HS thực hành tốt - Gv giảng thêm : bác sĩ thường sử dụng phản xạ của đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống … b) Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh * Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi * Bước 2: GV cho HS chơi thử * Bước 3: Kết thúc trò chơi: các HS thua bị phạt hát hoặc múa - Gv khen gợi những hs có phản xạ nhanh - Gọi hs đọc mục bạn cần biết trong sgk - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và làm bài trong VBT.. - Hs chú ý nghe y/c - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn q/s + trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nêu HS nêu kết luận , vài HS nhắc lại - Hs chú ý quan sát - Hs thử phản xạ đầu gối theo nhóm - Một vài nhóm lên thực hành trước lớp. - Hs chú ý nghe - Hs chơi thử. - 2 hs đọc - Nghe, nhớ. Tiết 4: Đạo đức.. Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết1) I. Mục tiêu: 1. KT: Hs hiểu:Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; Trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình 2. KN: Rèn luyện cho hs biết trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình 3. TĐ: GD hs biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. Tài liệu phương tiện: - Phiếu giao việc dùng cho HĐ1 và HĐ 3 - Giấy trắng, bút màu III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu: 2. HĐ1: Hs kể về gia đình. * MT: Hs cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc. ( 9’) 3. HĐ2: Kể chuyện “bó hoa đẹp nhất” *MT: Hs biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ( 9’). 4. HĐ3: Đánh giá hành vi. * MT: Hs biết đồng tình với những hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà,. HĐ của Gv + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Gv nhận xét, đánh giá. HĐ của Hs - 2 hs thực hiện. - Trực tiếp - Gv nêu yêu cầu: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc của mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào. * Thảo luận cả lớp: + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? + Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? * KL: Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng.. - Theo dõi - Hs thảo luận theo nhóm 2 - Một số nhóm kể - Lớp nhận xét. - Gv kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm theo câu hỏi + Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ? (Tặng mẹ 1 bó hoa) + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? (Chị em Ly đã nhớ ngày sinh nhật mẹ). - Hs chú ý nghe - Hs thảo luận nhóm. * KL: Con cháu phải có bổn phận như thế nào với ông bà, cha mẹ và những người thân? -> Gv nhắc lại kết luận - Gv chia nhóm và giao việc cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử của các bạn. * KL: Việc làm của các bạn trong tình huống a, c, d là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ.Việc làm của các bạn trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà, Lop3.net. - Hs trả lời - Hs trả lời. - Hs nghe, nhớ. - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Hs nêu kết luận - Nhiều hs nhắc lại. - Hs nhận phiếu - Hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cha mẹ, anh chị em ( 9’). 5. Củng cố, dặn dò. đến em nhỏ. * Kết luận chung: Ông bà cha mẹ anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất, Ngược lại em củng có bổn phận quan tâm…. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ của bài - Gv nhắc lại nội dung bài - Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát …về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình.. - Hs nghe, nhớ. - 2 hs nhắc lại ghi nhớ - Nghe, nhớ. Chiều thứ 3: Ngày /09/2011. Tiết 1: Thể dục.. Tiết 2: Tập viết.. Ôn chữ hoa: E - E I. Mục tiêu: 1. KT:- Củng cố cách viết chữ hoa E, E. Thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng E đê bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng “Em thuận anh hoà là nhà có phúc” 2. KN: - Rèn cho hs kĩ năng viết đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. Rèn kĩ năng viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . 3. TĐ: GD hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ - Tờn riờng và câu ứng dụng phóng to. III. Các hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC: B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Giảng. * Luyện viết chữ hoa:. HĐ của GV - Gọi hs lờn bảng viết từ: Kim Đồng. - Nhận xét, cho điểm.. HĐ của HS - 2 hs lờn bảng viết. - Theo dõi.. - Trực tiếp. - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: E, Ê - Y/c hs quan sỏt và nhắc lại quy trỡnh viết lại cỏc chữ này. - Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết. - Hs tỡm và nờu. - Hs quan sát, theo dõi - HS tập viết trên bảng con.. - HD viết bảng con. - Nhận xột bảng con.. - Hs đọc Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs nêu * Luyện viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng : Ê - đê là người dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người - Y/c hs nhận xột về chiều cao và khoảng cỏch giữa cỏc chữ trong từ ứng dụng. - Y/c hs viết bảng con từ : Ê - đê - Nhận xột bảng con. - Gọi hs đọc câu ứng dụng. - Quan sỏt, nhận xột. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - Nhận xột. * Luyện viết câu ứng - Giới thiệu: Cõu tục ngữ khuyờn chỳng ta anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống hoà dụng: thuận với nhau. - Y/c hs nhận xột chiều cao cỏc chữ trong cõu ứng dụng. - HD viết bảng con từ: Em. - Nhận xột bảng con. - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. 3. HD viết - Nhận xét giờ học. vào vở tập - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà . viết. 4. Củng cố dặn dò:. - Hs nghe, nhớ - HS tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ.. Tiết 3: Luyện Toán.. Ngày soạn: 28/9/2011. Tiết 1: Tập đọc.. Bận I- Mục tiêu: 1. KT:- Đọc đúng: lịch, làm lửa, cấy lúa... + Hiểu nghĩa của các từ mới: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù + Hiểu ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật đều bận rộn để làm những công việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp vào niềm vui chung của cuộc sống - Học thuộc lòng bài thơ. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Đọc toàn bài với giọng vui vẻ khẩn trương. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ:GD hs biết góp những công việc có ích cho đời vào niềm vui chung của cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc III- Hoạt động dạy học ND và TG A. KTBC: B. Dạy bài 1. Giới thiệu 2. Luyện đọc * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc trong nhóm *Thi đọc. HĐ của GV - Gọi hs đọc và trả lời cõu hỏi bài: “ Trận bóng dưới lòng đường” - Nhận xét, cho điểm.. - Quan sỏt, theo dừi - Treo tranh minh hoạ giới thiệu. - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó hướng dẫn phát âm (*) - HD chia đoạn: 3 khổ - Y/c hs đọc từng khổ - HD tỡm giọng đọc - Treo bảng phụ hd cỏch ngắt giọng. Trời thu/ bận xanh/ Còn con/ bận bú/ Sông Hồng/ bận chảy/ Bận ngủ/ bận chơi/ Cái xe/ bận chạy/ Bận/ tập khóc cười/ Lịch bận tính ngày/ Bận/ nhìn ánh sáng.// - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.. - Gọi hs thi đọc khổ 3. Câu 1. - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Câu 3. 4. Luyện đọc HTL. C. Củng cố, dặn dò:. - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 3 hs đọc từng khổ - Luyện ngắt giọng. - 3 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 3. - Đại diện nhóm thi đọc - Chia nhúm y/c hs đọc từng khổ trong nhúm. - Đọc cả bài.. * Đọc ĐT 3.Tìm h.bài. Câu 2. HĐ của HS - 1hs đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 hs đọc + Hs trả lời. - Gọi hs đọc khổ 1, 2 + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? (Trời thu, bận xanh, xe bận chạy , mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu ….) + Bé bận những việc gì? (Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi) - Gọi hs đọc đoạn 3 + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui …) - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng, y/c hs nhắc lại. - Y/c hs đọc cả bài. - Y/c hs đọc thuộc lũng bài thơ - Gọi hs đọc thuộc lũng bài thơ - Tuyên dương, cho điểm hs đọc bài tốt. - Nhận xột giờ học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Toán. Lop3.net. - 1 hs đọc + Hs trả lời tự do theo suy nghĩ của mỡnh. - 2 hs nhắc lại. - Tự học thuộc lũng. - 2, 3 hs đọc. - Nghe, nhớ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gấp một số lên nhiều lần I. Mục tiêu: 1.KT: Giúp hs: Biệt thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ). Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần. Biết giải bài toán có lời văn vận dụng vào lý thuyết. 2. KN: Rèn luyện cho hs thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ). Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần. Biết giải bài toán có lời văn vận dụng vào lý thuyết nhanh, đúng, thành thạo. 3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - 1 số sơ đồ vẽ sẵn vào bảng con III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu 2. HD hs thực hiện gấp một số lên nhiều lần. ( 13’). 3. Luyện tập ( 20’) Bài 1 (T33). HĐ của Gv - Gv kiểm tra bài trong vở bài tập của hs - Trực tiếp - Gv nêu bài toán - Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. HĐ của Hs - Theo dõi - Hs chú ý nghe - Hs trao đổi theo cặp để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD - Hs vẽ ra nháp - Hs trao đổi theo cặp - HS giải bài toán vào vở -> 1 HS lên bảng giải -> Lớp nhận xét. - Gv hdẫn hs: trên dòng kể ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB, chấm một điểm C ở cùng một đường kẻ dọc với điểm A, nối từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng là 2cm. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ 3 là điểm D. - Gv tổ chức cho hs trao đổi ý kiến để nêu phép tính Bài giải Độ dài của đoạn thẳng CD là: 2 x 3 = 6 ( cm ) Đáp số: 6 cm - Gv hỏi: + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào? (Ta - Hs trả lời lấy 2 nhân với 3) + Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm như thế nào? (Ta lấy 4 kg nhân với 2) + Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? (Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số - Nhiều hs nhắc lại đó nhân với số lần) - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hdẫn hs phân tích bài toán - GV yêu cầu hs giải vào vở - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Lop3.net. - Hs nêu đề bài - Hs nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - Hs phân tích, nêu cách giải.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 (T33). Bài 3 (T33). 4. Củng cố, dặn dò:. Bài giải Năm nay chị có số tuổi là: 6 x 2 = 12 ( tuổi ) Đáp số: 12 tuổi - Gọi hs đọc đề bài toán - GV yêu cầu hs giải vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải: Mẹ hái được số quả cam là: 7 x 5 = 35 ( quả ) Đáp số: 7 quả cam - Gv phát phiếu cho hs, y/c hs nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài trong phiếu -> Nêu kết quả - Gv nhận xét, sửa sai - Nêu lại qui tắc? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu đề bài toán - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét. - Nhận phiếu, nêu y/c của bài - Làm bài và nêu kết quả miệng - 1 hs nêu. Tiết 2: Luyện từ và câu.. ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: 1. KT: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn. 2. KN: Rèn luyện cho hs nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn. 3. TĐ: GD hs tính tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ ) ở BT1 - Bút dạ III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. Bài mới: 1. Gthiệu 2. HD làm bài tập ( 35’) Bài tập 1. HĐ của GV. HĐ của HS. - Trực tiếp. - Theo dõi. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV gọi hs lên bảng làm bài. Gạch dưới những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh -> GV nhận xét chốt lại lời đúng a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ thơ. - Hs yêu cầu bài - 4 hs lên bảng làm bài -> Cả lớp nhận xét. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. Cây pơ mu in như người đứng canh d. Bà như quả ngọt chín rồi - GV nói thêm: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạtrường động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? (đọan 1 và gần hết đoạn 2) + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào? (Cuối đoạn 2, 3). Bài tập 2. - GV gọi hs lên bảng làm -> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi. b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả người - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS khá, giỏi đọc lại bài văn của mình - GV giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập -> GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò:. - Nhắc lại ND vừa học? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời - Hs đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài - 3- 4 hs lên bảng làm bài -> Cả lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs đọc y/c của bài TLV cuối tuần 6 - 1 hs đọc lại bài văn - Hs làm bài cá nhân, 4 –5 hs đọc bài văn của mình -> Cả lớp nhận xét - 1hs nhắc lại. Tiết 4: Mĩ thuật.. Tiết 5: ATGT.. Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I/ Mục tiêu: 1. KT: Hs nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm, biển chỉ dẫn. - Hs giải thích được ý nghĩa của các biển báo hiệu: 204, 210, 211, 423(a,b), 434, 443, 424. 2. KN: Hs biết nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu. 3. TĐ: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. II. Đồ dùng dạy học: - Biển báo đã học ở lớp 2 - 2 tờ giấy to vẽ 3 biển ( dùng cho trò chơi) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/ Hoạt động dạy học: ND và TG Bài mới: 1. Gthiệu bài: 2. HĐ1: Tìm hiểu các biển báo giao thông mới. 3. HĐ2: Nhận biết đúng biển báo 4. Củng cố, dặn dò. HĐ của Gv. HĐ của Hs. - Trực tiếp - Gv chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 loại biển. Y/c hs nhận xét, nêu đặc điểm của loại biển đó về: Hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. - Gv viết các ý kiến lên bảng + Hình dáng: hình tam giác + Màu sắc: Nền màu vàng, xung quanh viền màu đỏ + Hình vẽ: Màu đen thể hiện nội dung - Gv sửa chữa ý kiến của hs và giới thiệu biển số 204, 210, 211 - Gv giảng từ: Đường 2 chiều là đường 2 làn xe chạy ngược chiều nhau ở hai bên đường. Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua đường bộ. + Các em đã nhìn thấy các biển này ở đoạn đường nào? Tác dụng của các biển báo hiệu nguy hiểm là gì? * Gv tóm tắt: Biển báo nguy hiểm có hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh kho đi trên đoạn đường đó. - Gv giới thiệu biển số 423(a,b); 434; 443 và y/c hs nhắc lại các biển báo đó. * KL: Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam, bên trong có kí hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng ( hoặc màu vàng) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết. - Trò chơi tiếp sức: Điền tên vào biển có sẵn - Cử 2 đội mỗi đội 5 em 2 đội cùng thi lần lượt từng em điền tên vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn. Đội nào xong trước sẽ thắng. - Nhắc lại đặc điểm, nội dung của hai nhóm biển báo hiệu vừa học. - Nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi - Chia lớp thành 4 nhóm, suy nghĩ đoán xem ý nghĩa của hình vẽ) - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Nghe, nhớ. - Hs trả lời - Nghe, nhớ - 3 hs nhắc lại. - Nghe, nhớ. - Nghe cách chơi - Hs chơi - 2 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 29/9/2011. Tiết 1: Toán.. Luyện tập Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Củng cố về giải toán gấp một số lên nhiều lần. 2. KN: Rèn luyện cho hs củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Củng cố về giải toán gấp một số lên nhiều lần làm nhanh, thành thạo. 3. TĐ: GD hs có ý thức học tập, cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC:. HĐ của Gv + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Gv + hs nhận xét. B. Bài mới 1. Gthiệu 2. Luyện tập - Trực tiếp Bài 1(T34) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập, 1 hs đọc mẫu + Em hãy giải thích cách làm ở bài mẫu? (Gấp 4 lên 6 được 24 – ( nhân nhẩm 4 x 6 = 24 ) - Gv y/c hs làm nháp, 2 hs lên bảng - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét sửa sai 7 gấp 5 lần 35 5 gấp 8 lần 40 7 gấp 9 lần 63 6 gấp 7 lần 42 4 gấp 10 lần 40 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs thực hiện bảng con Bài 2(T34) - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng 12 14 35 29 44 x 6 x7 x 6 x 7 x 6 72 98 210 203 264 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán và giải. Bài 3(T34) - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Bài giải Buổi tập múa có số bạn nữ là: 6 x 3 = 18 (bạn nữ) Đáp số: 18 bạn nữ Lop3.net. HĐ của Hs - 2 hs trả lời. - Theo dõi - Hs nêu y/c bài - 1 hs đọc bài mẫu - Hs trả lời - Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng - Lớp nhận xét.. - Hs nêu y/c bài - Hs làm vào bảng con. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs phận tích bài toán – giải vảo vở. - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4(T34). - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv yêu cầu học sinh vẽ vào phiếu bài tập, 3 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét – kết luận bài đúng. 3. Củng cố, - Nêu lại ND bài? dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Âm nhạc.. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs dùng thước vẽ các đoạn thẳng có số đo cho trước vào phiếu, 3 hs lên bảng - Lớp nhận xét - 1 hs nêu. Tiết 3: Chính tả ( Nghe-viết). Bận I- Mục tiêu : 1. KT: Giúp hs nghe viết lại đoạn " Cô bận cấy lúa... góp vào đời chung” trong bài thơ Bận. Làm bài tập phân biệt en/oen; tr/ch hay iên/iêng, trình bày bài thơ đẹp. 2. KN: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc. - Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo và đúng. 3. T Đ: GS hs ý thức chịu khó rốn chữ, giữ vở. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 - Mấy từ giấy khổ to kẻ bảng làm BT 3a III- Các hoạt động dạy học: ND và TG A. Kiểm tra bài cũ:. B. Bài mới: 1.Giớithiệu: 2. Giảng a. Hdẫn cách trình bày.. HĐ của GV HĐ của HS - Gọi hs lên bảng viết: tròn trĩnh, chảo sán, giò - 2 HS lên bảng viết. chả - Nhận xét, cho điểm. - Trực tiếp. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu + Bài thơ viết theo thể thơ gì? (Thơ 4 chữ ) + Những chữ nào cần viết hoa? (Các chữ đầu mỗi dòng thơ ) + Nên bắt đầu viết từ ô nào vào trong vở? (Viết lùi vào 2 ô ) - Cho hs viết bảng con: thổi nấu, hát ru … + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài.. c.Viết từ khó. d. viết Ctả. e.Soát lỗi. g. Chấm bài 3. Luyện tập + HD làm bài tập.. Lop3.net. - Theo dõi. - 2 HS đọc lại - HS trả lời.. - HS tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - HS soát lỗi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2. - Gọi hs nờu y/c của bài. - Y/c hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm - Gv cùng cả lớp nhận xét. - Y/c hs đọc lại lời giải. Đáp án: Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát - Gọi hs nờu y/c của bài. B ài 3 (a) - Chia lớp thành cỏc nhúm y/c cỏc nhúm tự làm bài. - Gọi cỏc nhúm lờn dỏn kết quả bài làm của nhúm mỡnh. - GV nhận xét sửa sai, kết luận bài đúng + Trung : trung thành, trung kiên ….. + Chung : chung thuỷ, chung sức,….. + Chai : chai sạn, chai tay,…. - Nhận xét tiết học. 4. Củng cố - - Những gì viết chưa tốt về nhà luyện thêm. dặn dò:. - 1 hs nờu y/c bài - 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 hs nờu y/c - Làm việc theo 4 nhúm. - Đại diện nhóm lên dán kết quả.. - Nghe nhớ.. Tiết 4: Thể dục. Chiều thứ 5: Ngày /09/2011.. Tiết 1: Tập làm văn.. Nghe kể: Không nỡ nhìn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe kể câu chuyện “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. Tiếp tục củng cố về cách tổ chức cuộc họp. Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một số vấn đề liên quan tới trách nhiệm của hs trong cộng đồng. 2. KN: Rèn luyện kỹ năng cho hs nghe kể chuyện “Không nỡ nhìn”, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. Tiếp tục củng cố về cách tổ chức cuộc họp. 3. TĐ: Hs có ý thức học tập tốt, ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng lớp viết 4 gợi ý kể chuyện của BT1. 5 bước tổ chức cuộc họp III. Hoạt động dạy học: ND và TG A. KTBC:. HĐ của GV - Hs đọc lại bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học - Gv + hs nhận xét Lop3.net. HĐ của HS - 2 hs thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Bài mới: 1. Gthiệu bài - Trực tiếp 2. HD hs làm bài tập. - Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập Bài tập 1 - Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý - Gv kể chuyện + Anh thanh niên làm gì tren chuyến xe buýt? (Anh ngồi 2 tay ôm mặt) + Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì? (Cháu nhức đầu à? có cần dầu xoa không?) + Anh trả lời thế nào? (Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng) - Gv kể 2 lần - GV gọi hs giỏi kể. + Em có nhận xét gì về anh thanh niên?. Bài tập 2. 3. Củng cố, dặn dò. -> GV chốt lại tính hôi hài của câu chuyện - Gọi hs đọc lại trình tự 5 bước của cuộc họp - Gv nhắc hs cần chọn nội dung vấn đề được các tổ quan tâm.. -> GV theo dõi HD các tổ họp - Nêu lại ND bài? - Về nhà học baìu chuẩn bị bài sau. - Theo dõi - Hs nêu y/c bài tập - Hs q/s tranh đọc thầm câu hỏi gợi ý - Hs chú ý nghe. - Hs chú ý nghe - 1 hs giỏi kể lại chuyện - Từng cặp hs tập kể -> lớp nhận xét, bình chọn - Hs phát biểu theo ý mình - Hs chú ý nghe - 1 hs đọc lại trình tự 5 bước của cuộc họp - Từng tổ làm vịêc theo trình tự + Chỉ định 2 người đóng vai tổ trưởng +Tổ trưởng chọn ND họp + Họp tổ - 2- 3 tổ thi tổ chức cuộc họp -> Cả lớp nhận xét - 1 hs nêu. Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt. Ngày soạn: 30/9/2011 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>