Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.62 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 08/4 đến ngày 12/4/2013 Thứ ngày. Môn. T ct. Tên bày dạy. Tập đọc 85 Những quả đào. (GDKNS) Tập đọc 86 141 Các số từ 111 đến 200 Hai Toán 08/4 Giúp đỡ người khuyết tật ( T2 ), Đạo đức 29 (GDKNS). Lồng ghép và các bài cần làm (chuan KT-KN & điều chỉnh ND). Bài 1, bài 2 a , bài 3 GV gợi ý v tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu 1 số tư liệu đ sưu tầm đượcvề việc giúp đỡ người khuyết tật.. SHĐT Kể chuyện. Thể dục Ba 09/4 Toán Chính tả Thủ công. Mỹ thuật Tư Tập đọc 10/4 LTVC Toán Chính tả Năm Thể dục 11/4 Toán Tập viết TLV. HS khá, giỏi biết phân vai. 29 Những quả đào . (GDKNS) dựng lại câu chuyện (BT3) Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” và 57 “Chuyển bóng tiếp sức” 142 Các số có ba chữ số Bài 2, bài 3 57 Tập chép : Những quả đào . HS khéo tay: Làm được vịng 29 Làm vòng đeo tay ( T1 ) đeo tay.các nan điểu nhau…. Tập nặn tạo dáng tự do : Nặn hoặc vẽ, xé 29 dán con vật HS khá, giỏi trả lời được CH 3 87 Cây đa quê hương . Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi 29 Để làm gì ? (GDMT) Bài 1, bài 2 a , bài 3 dòng 1 143 So sánh các số có ba chữ số 58 Nghe- viết : Hoa phượng 58 TC :Chuyển bóng tiếp sức –Tâng cầu Bi 1; bài 2a,b; bài 3cột 1;bi 4 144 Luyện tập. 29 Chữ hoa : A ( kiểu 2 ) Đáp lời chia vui . Nghe - trả lời câu hỏi 29 . (GDKNS) 145 Mét . Bài 1, bài 2, bài 4 29 Ôn tập bài hát : Chú ếch con. Toán Sáu Âm nhạc 12/4 TNXH 29 Một số loài vật sống dưới nước .. Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ).. SHTT. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013 Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC Bài 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK). - Kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó Hoạt động lớp, cá nhân. gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. đọc bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: ngã. quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,… bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu sửa lỗi cho HS, nếu có. cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn - Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta - Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? nhau, là giọng của người kể, giọng của Là giọng của những ai? người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. - Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - 1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại. - HS đọc đoạn 2. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. - Cả lớp đọc đồng thanh .. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yc HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt - Hoạt động lớp, cá nhân. câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Người ông dành những quả đào - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 cho ai? đứa cháu nhỏ. - Xuân đã làm gì với quả đào ông - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái cho? vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Ông đã nhận xét về Xuân ntn? - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. - Vì sao ông lại nhận xét về Xuân - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào,. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> như vậy?. - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Vân ntn? - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? - Việt đã làm gì với quả đào ông cho?. thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. - Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Hoạt động lớp, nhóm.. - Ông nhận xét về Việt ntn? - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho 1 đoạn truyện. điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm - 5 HS đọc lại bài theo vai. và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. ---------------------------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN Bài 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU : -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. -Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. CHUẨN BỊ : - GV: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật (Trăm, đơn vị, chục) - HS : Bộ ô vuông, các chữ số bằng bìa nhựa.. 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : Các số từ 101 đến 110 (7’) - GV ghi bảng, gọi vài HS đọc : 101,103, 107. - Yêu cầu vài HS lên bảng viết số, GV đọc một trăm linh hai, một trăm linh năm, một trăm mười. - Cho cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt đọng 1: Đọc và viết các số từ 111 - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. đến200. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số (trình bày - HS quan sát trả lời. -> Có 1 trăm. bảng như SGK/ 114) 100, hỏi: Có mấy trăm ? Viết bảng : Viết 1 vào cột trăm. - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, - HS nêu ý kiến. 1 chục và 1 đơn vị 1 hình vuông nhỏ, yêu cầu HS xác định số – Cần chữ số 1 vào một chục và chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số chữ số 1 vào cột đơn vị. thích hợp nào. - HS đọc số : Một trăm mười một. GV điền vào ô trống trên bảng. GV: Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình - Thảo luận để viết số còn thiếu vuông, trong toán học, người ta dùng số một trong bảng. - Sau đó cho 3 HS lên làm bài trên trăm mười một và viết là 111 (ghi bảng) - Viết và đọc số 112, 115 tương tự như giới bảng. -> 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS thiệu số 111. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm gắn hình biểu diễn số . cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng - HS làm việc cá nhân trên bộ : 118, 120, 121, 122, 127, 135. ĐDHT. GV nhận xét chốt: Các số các con vừa lập được có 3 chữ số gồm các trăm, các chục và các đơn vị. - GV cho HS làm tiếp với các số khác: 142, 121, 173. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Viết ( theo mẫu) - Hoạt động cá nhân ,lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. M : 110 : Một trăm mười 111 : Một trăm mười một 117 : Một trăm mười bảy 154 : Một trăm năm mươi bốn 181 : Một trăm tm mươi mốt 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv nhận xt bi lm của HS . 195 : Một trăm chín mươi lăm Bài 2 : Số ? - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở - Yêu cầu HS làm bài a, b. để kiểm tra bài lẫn nhau. - Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 7 bạn lên - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài. bảng thi đua tiếp sức. - GV cho HS đọc 2 tia số vừa lập được . - HS sửa bài bằng hình thức thi đua Kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao tiếp sức. lớp nhận xét tuyên giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. dương. 5. Củng cố dặn dò :(5’) Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Các số có ba chữ số. ----------------------------------------------------------------------Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT) I. Mục tiêu - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * GDKNS: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1) + Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? + Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? + Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. - Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu - Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) bằng cách quay mặt bìa thích để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa hợp. ra. - Các ý kiến đưa ra: 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. + Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - KL: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau: TH 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó. TH 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? *KL: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yc HS kể 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.. - Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái. + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.. - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba, ngày 09 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: KỂ CHUYỆN Bài 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2). + HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3). - Kĩ năng sống: Xác định giá trị bản thân. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Kho báu. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện Hoạt động lớp, cá nhân. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? - Theo dõi và mở SGK trang 92. - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Đoạn 1: Chia đào. nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Quà của ông. - Bạn có cách tóm tắt nào khác? - Chuyện của Xuân. - Nội dung của đoạn 3 là gì? - HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… - Nội dung của đoạn cuối là gì? - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./… - Nhận xét phần trả lời của HS. - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/… Hoạt động 2 Hướng dẫn kể chuyện. B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Bước 1: Kể trong nhóm - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> phụ. xét, bổ sung cho bạn. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. - Bước 2: Kể trong lớp - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - 8 HS tham gia kể chuyện. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu - Yc các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. ở Tuần 1. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện từng đoạn cho HS. trong nhóm. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm - Các nhóm thi kể theo hình thức có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai. phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. ---------------------------------------------------------------------Tiết 2: THỂ DỤC Bài 57: TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”, TÂNG CẦU (Gv chuyên soạn) ----------------------------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN Bài 142: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. II . CHUẨN BỊ : - GV các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như phần bài học SGK. Bảng quay, 4 tờ giấy A3. - HS : VBT, bộ đồ dùng học toán, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Khởi động : (1’) 2.Bài cũ : (7’) Các số từ 111 -> 200. GV viết bảng : 165 , 189 - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết một trăm mười lăm , một trăm chín mươi tám. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/VBT 59 : Điền dấu >, < , = GV nhận xét chốt kiến thức. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 -> - Hoạt động lớp, cá nhân. 200. + Làm việc chung cả lớp: Viết và đọc số 243. - HS quan sát trả lời - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, - Có hai trăm hỏi có mấy trăm GV điền vào ô trống. - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 ; Hỏi : - Có 4 chục Có mấy chục ? Bảng. - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị; - Có 3 đơn vị Hỏi có mấy đơn vị ? bảng - Yêu cầu HS viết số gồm 2 trăm 4 chục 3 đơn - 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vị bảng con : 243. - Cho HS nêu cách đọc - HS dựa vào hai chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số có ba chữ số. Ví dụ : Bốn mươi ba – Hai trăm mười ba. - Tương tự, Gv hướng dẫn HS làm như vậy với -> 1 số HS đọc cá nhân lớp đọc số 235 và các số khác. đồng thanh. + Làm việc cá nhân : GV nêu tên số “ Hai trăm mười ba” và yêu cầu - HS thực hành trên bộ ĐDHT. HS lấy các hình vuông (trăm) các hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. GV quan sát nhận xét. Chốt : Cần đọc và viết số theo cấu tạo của số có ba chữ số gồm các trăm, chục các đơn vị như các số các em vừa thực hành ở trên. * Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 2 : - Hoạt động cá nhân, nhóm. - Gọi HS nu y/c của bài . - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập. - Lớp làm bài - 4 HS đại diện thi đua. Lớp nhận - GV nhận xt bi lm của HS . xét -> sửa vở. Bài 3 : Viết (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS: Quan sát các cột trong - 1 HS nêu yêu cầu bảng sau đó sẽ viết đúng theo yêu cầu của từng - HS làm vở bài tập - HS đọc kết quả theo từng hàng. cột, từng hàng. Lớp theo dõi nhận xét giơ thẻ Đ, S M : Tám trăm hai mươi : 820 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Chín trăm mười một : 911 + Chín trăm chín mươi mốt: 991 + Sáu trăm bảy mươi ba : 673 + Sáu trăm bảy mươi lăm : 675 + Bảy trăm linh năm : 705 + Tám trăm : 800 + Năm trăm su mươi : 560 + Bốn trăm hai mươi bảy 427 + Hai trăm ba mươi mốt : 231 - Sửa bài : Qua bài làm của HS trên bảng, yêu + Ba trăm hai mươi : 320 + Chín trăm linh một : 901 cầu lần lượt HS lớp đọc. Nhận xét. + Năm trăm bảy mươi lăm : 575 4.Củng cố dặn dò (5’) + Tám trăm chín mươi mốt : 891 Chốt: Các số có ba chữ số khi đọc, viết Lớp theo dõi nhận xét. chúng ta cần đọc, viết theo thứ tự trăm, chục, đơn vị. Dặn dò: Về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết cấu tạo của số có ba chữ số. Chuẩn bị so sánh các số có ba chữ số. GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------Tiết 4: CHÍNH TẢ Bài 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. -Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. -Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Hoạt động lớp, cá nhân. - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. - 3 HS lần lượt đọc bài.. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Người ông chia quà gì cho các cháu?. -. -. -. -. - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. - Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. ông cho? Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. - Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. b) Hướng dẫn cách trình bày - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. - Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? Xuân, Vân, Việt. c) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, dấu ngã. vẫn. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào - Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết bài - HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ lỗi ra lề vở. khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động lớp, cá nhân. chính tả Bài 2a Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. tập hai. Nhận xét bài làm và cho điểm HS. Bài 2b Tiến hành tương tự như với phần a. - Đáp án: + To như cột đình; + Kín như bưng 5. Củng cố – Dặn dò (3’) + Tình làng nghĩa xóm Nhận xét tiết học. + Kính trên nhường dưới Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở + Chính bỏ làm mười lên về nhà viết lại cho đúng bài. Chuẩn bị: Hoa phượng. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5: THỦ CÔNG Bài: LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU: -Biết cách làm vòng đeo tay. -Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. + Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 Hs nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Hoạt động lớp. - Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét. - HS quan sát trả lời: - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi: Vòng - HS nêu. đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? - Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa - HS quan sát các loạt tay ta phải dán nối các nan giấy. GV giớ thiệu một số loại vòng đeo tay và đưa cho HS quan sát vòng đeo tay Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Treo bảng qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Hoạt động lớp, nhóm - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy - HS theo dõi, quan sát rộng 1 ô. Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy. Bước 3: gấp các nan giấy. - Dán đầu của 2 nan như h.1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (h.2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc (h.3) - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối cùa 2 nan lại, được sợi dây dài (h.4). Bước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay (h.5) - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy 5/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét. Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, - Hs nhắc lại qui trình hồ dán để học bài “ Làm vòng đeo tay”.- Tiết 2 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: MĨ THUẬT Bài 29: TNTD NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CÁC CON VẬT (Gv chuyên soạn) ----------------------------------------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài 87: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. -Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Những quả đào. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1, - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của bài. GV: - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. + Các từ đó là: của, cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) đó cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ sửa lỗi cho HS, nếu có. đầu cho đến hết bài. - GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS để phân cách các đoạn với nhau. - 1 HS khá đọc bài. chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười Luyện ngắt giọng câu: đang nói. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu - Nêu cách ngắt và luyện ngắt HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt đàn trâu ra về,/ lững thững từng giọng. bước nặng nề.// Bóng sừng trâu - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn ruộng đồng yên lặng.// cuối bài. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS - 2 HS đọc bài theo hình thức nối đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. tiếp. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 - Luyện đọc theo nhóm. HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá đọc cá nhân. nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc - Nhận xét, cho điểm. đồng thanh một đoạn trong bài. E) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Theo dõi bài trong SGK và đọc - Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa thầm theo. đã sống rất lâu? - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, - HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng rễ) được tả bằng những hình ảnh nào? theo dõi. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - HS cùng trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc - Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ. phát biểu ý kiến . - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả. - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng ----------------------------------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 29: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU -Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2). -Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3). *GDBVMT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (BT 3).. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” - 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hd làm bài tập Bài 1 Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, của một cây ăn quả. Trả lời: Cây ăn quả có các yêu cầu HS quan sát tranh để trả bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. lời câu hỏi trên. - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho - Hoạt động theo nhóm: mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để ôm không xuể,… tìm từ tả các bộ phận của cây. + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ của nhóm mình lên bảng, cả lớp khoắn,… cùng kiểm tra từ bằng cách đọc + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần đồng thanh các từ tìm được. sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,… + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,… + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,… + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,… + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,… + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,… Hoạt động 2: Thực hành. - Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập. Bài 3 Hoạt động lớp, cá nhân. 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài - Bạn gái đang làm gì? trong SGK. - Bạn trai đang làm gì? - Bạn gái đang tưới nước cho cây. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. thực hành hỏi đáp theo yêu cầu - HS thực hành hỏi đáp. của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ. ----------------------------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN Bài 143: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). II. CHUẨN BỊ : - GV các hình vuông, hình chữ nhật, biểu diễn trăm, chục, đơn vị – giấy khổ to. - HS SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động : (1’) 2. Bài cũ : (7’) Các số có ba chữ số. - GV đưa bảng con có viết các số : 312, 503, 621 -> Yêu cầu đọc số. - Gắn lên bảng 3 tờ giấy có ghi : Năm trăm hai mươi mốt, hai trăm mười sáu. > Yêu cầu HS viết số. GV nhận xét chốt kiến thức. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Giới thiệu so sánh các số có - Hoạt động lớp 3 chữ số . - GV đính lên bảng cài các hình vuông biểu - Lớp quan sát diễn các số 234, 235. - GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số - HS nêu ý kiến đơn vị của mỗi số. - GV ghi vào chỗ chấm 234 … 235 - HS nhìn hìn vẽ và nhận thấy - Yêu cầu HS so sánh hai số, GV gợi ý cách so 234 < 235 sánh như sau : xét chữ số ở các hành hai số.. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 2 + Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 3 + Hàng đơn vị : 4 < 5. Kết luận : 234 < 235 (điền dấu <) GV điền tiếp các dấu <, > ở góc bên phải (sgk phần bài học) -> Yêu cầu vài HS đọc. - So sánh 194 …. 139. - Gắn hình biểu diễn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng với hai số. Hàng chục : 9 > 3. Kết luận : 194 > 139 (điền dấu >) GV điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải Yêu cầu HS đọc. - So sánh : 199 …. 215. - GV yêu cầu HS mở sgk và nêu nhận xét. GV hướng dẫn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng của hai chữ số. + Hàng trăm : 1< 2 Kết luận : 199 < 215 (điền dấu <). Điền tiếp các dấu lớn dấu > và < ở góc bên phải. * Nêu quy tắc chung: Đưa bảng tổng kết - So sánh chữ số hàng trăm: Số nào có “chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn” (Lúc này không để ý chữ số hàng chục và hàng đơn vị nữa) - Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục. Số nào có “ chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn”. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : < , >, = - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Sửa bài : Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng. Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử ba bạn lên thi đua diền dấu. Đội nào xong trước và đúng -> thắng.. - HS đọc 234 bé hơn 235 235 lớn hơn 234. - HS nhìn hình vẽ và nhận xét : số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải. - HS đọc 194 > 139 139 < 194 - HS : số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên phải.. - GV cho HS phát hiện. - HS đọc thuộc lòng kết luận.. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài . 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 - GV nhận xét, tuyên dương. - Thi đua ; Lớp nhận xét sửa vở. Bài 2 : Tìm số lớn nhất trong các số sau : - 1 HS nêu y/c của bài . - Gọi HS nêu y/c của bài. - HS làm bài . - Gọi HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở . a. 395 , 695 , 375 b. 873 , 973 , 979 - Gv nhận xét bài làm của HS . c. 751 , 341 , 741 Bài 3 : Số - 1 HS nêu yêu cầu. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV gợi ý cho HS điền các số có 3 chữ số - Làm vở bài tập. vào chỗ trống của dãy số theo thứ tự từ bé đến * Các số cần điền là : lớn : + 974 , 975 , 978 , 980 . - Yêu cầu HS tự làm câu a, b + 981 , 984 , 985 , 987 , 989 , 990 . + 992 , 993 , 994 , 997 , 998 . - GV nhận xét, cả lớp đếm theo các dãy số a, b - HS lần lượt đọc tiếp nối các số vừa lập được. vừa điền ở câu: a, b. 5. Củng cố, dặn dò : (4’) - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò: Về nhà ôn luyện cách so sánh số có 3 chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:CHÍNH TẢ Bài 58: HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU -Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Những quả đào. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau. Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh. - Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính Hoạt động lớp, cá nhân. tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc lại bài. - GV đọc bài thơ Hoa phượng. - Bài thơ tả hoa phượng. - Bài thơ cho ta biết điều gì? - Hôm qua còn lấm tấm - Tìm và đọc những câu thơ tả hoa - Chen lẫn màu áo xanh - Sáng nay bừng lửa thẫm phượng. - Rừng rực cháy trên cành. … Phượng mở nghìn mắt lửa, b) Hướng dẫn cách trình bày … Một trời hoa phượng đỏ - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? câu thơ. Mỗi câu có 5 chữ.. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. -. -. - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Viết hoa. - Trong bài thơ những dấu câu nào được - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang sử dụng? đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở được. nháp. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - HS nghe và viết. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát tiếng khó cho HS chữa. lỗi, chữa bài. g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập Hoạt động lớp, cá nhân. chính tả Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm 5. Củng cố – Dặn dò (3’) lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên - Nhận xét tiết học. được gia đình, làng xóm tin yêu, kính - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm phục. đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>