Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. TUẦN 12 : Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2009. TIẾT 1 :. CHÀO CỜ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. ……………………………………………………………………………………. TIẾT 2 + 3 :. Tập đọc :. Tiết thứ : 34+35. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A .Khởi động: Hát - Hát B . Kiểm tra bài cũ: (5’) “Cây xoài của ông em” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH - HS đọc + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” 1/ GV giới thiệu bài:(2’) - HS nhắc lại 2/ Luyện đocl (28’) * - Đọc mẫu: - HS theo dõi - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lại - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo * - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp từng câu - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, - HS nêu khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - HS đọc + Trong đoạn này có từ khó nào? - La cà, vùng vằng - Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng + Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong” - Chờ đợi mong mỏi quá lâu Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 - HS đọc + Hỏi: thế nào là “xòa cành”? - HS nêu Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 - HS đọc Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 1 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. -. vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. - HS đọc - HS đọc nối tiếp từng đọan - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc - HS nhận xét. - Cả lớp đọc. Gọi HS đọc lại. Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3 - Hướng dẫn tìm hiểu bài: (2O’) ( TIẾT 2 ) Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?. - HS đọc. - Vì bị mẹ mắng. - HS đọc đoạn 2. - Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. - Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. - Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.. Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ?  Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện. Yêu cầu HS đọc đoạn 3 Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?  Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình. Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?  Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình GV liên hệ, giáo dục. 4 / Luyện đọc lại :(10’) GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài Nhận xét và tuyên dương D- .Nhận xét – Dặn dò: (5’) - GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.. TIẾT 4:. - HS đọc. - Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. _ HS nêu theo suy nghĩ của mình.. - Đại diện từng tổ đọc bài. Toán (Tiết 56). Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 2 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A - Ổn định: - Hát B - Bài cũ: (5’) Luyện tập Đặt tính rồi tính: - 2 HS lên bảng thực hiện 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 - Nêu cách đặt tính và tính Nhận xét, tuyên dương C - Bài mới: Tìm số bị trừ 1/ Giới thiệu phép tính: 10 – 4 (13’) ? 10 – 4 bằng bao nhiêu ? - 6 - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính - 10: số bị trừ - 4: số trừ trừ GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ - 6: hiệu học bài tìm số bị trừ GV ghi bảng - HS nhắc lại * - Hình thành kiến thức : GV gắn 10 ô vuông Có bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông GV tách 4 ô vuông 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô - 6 ô vuông vuông? - 10 – 4 = 6 Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? - HS nêu Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép - HS nêu tính trừ GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ? - HS nêu lại cách tính GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ: x–4=6 x=6+4 - HS nêu và tính kết quả x = 10 GV cho : x – 10 = 15 x – 10 = 15 x = 15 + 10  Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng x = 25 với số trừ. - HS nhắc lại 2 / Thực hành :(15’) Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 3 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. * Bài 1: Tìm x ND DDC (câu c; g) GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính Nêu cách tìm Nhận xét * Bài 2(cột 1,2,3): Số GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại Số bị trừ 11 20 64 Số trừ 5 11 32 Hiệu 6 9 32 GV sửa bài * Bài 3: ND ĐC * Bài 4: Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài. D - Dặn dò:(5’) - Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ - Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”. BUỔI CHIỀU : TIẾT 1 + 2 :. -. HS nêu yêu cầu Số bị trừ HS nêu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.. - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ. -. HS nêu yêu cầu. Tự làm bài vào phiếu cá nhân. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.. LUYỆN ĐỌC + LUYỆN VIẾT. TIẾT THƯ : 19 + 25. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi trong bài) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. - Luyện viết được đúng, đẹp đoạn 1,đoạn 2 của bài. * GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa + vở luyện viết. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) “Cây xoài của ông em” - HS đọc + TLCH Yêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” - HS nhắc lại 1 / GV giới thiệu bài :(2’) 2 / Luyện đọc : (18’) - HS theo dõi - GV đọc mẫu toàn bài Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 4 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lại Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 * - GV goi 8 em đọc, kết hợp trả lời câu hỏi Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?. 3 / Luyện viết :(20’) * - GV đọc cho HS viết đoạn 1 và đoạn 2: - Hết thời gian (viết xong) cho HS tự soát lỗi chính tả. - GV chấm bài và nhận xét bài học sinh trước lớp. D - Nhận xét – Dặn dò: (5’) Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.. - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc - HS đọc - HS nêu -. Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. - Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. - Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. - Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. + HS viết bài vào vở. + Tự soát bài.. - HS tiếp thu.. ************************************************************** Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009. Tiết 1:. Toán : TIẾT THỨ : 57 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sớ. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. - BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT, BĐDT III. Hoạt động dạy học: Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 5 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. Giáo viên. Học sinh. A . Oån định: Hát B . Bài cũ: (5’)“Tìm số bị trừ” - Ghi bảng: x - 8 = 16 3 HS lên bảng làm x - 5 = 17 x – 58 = 58 Nêu qui tắc tìm số bị trừ Vài HS nêu GV nhận xét C . Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” 1/ Giới thiệu phép trừ (13’) GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Cô có bao nhiêu que tính? 13 que tính Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ HS thực hiện Bớt bao nhiêu que tính? 5 que tính Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả Nêu cách thực hiện HS nêu Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5) HS tự nêu, thực hiện phép tính Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ? 13 – 5 = 8 GV ghi bảng HS nêu cách đặt tính Yêu cầu HS tự đặt tính. 13 - 5 8 Yêu cầu vài HS nhắc lại HS nhắc lại. * - Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính: 13 – 4 13 – 7 13 – 5 13 – 8 13 – 6 13 – 9 GV ghi bảng HS thực hiện và nêu kết quả GV cho HS thuộc bảng trừ 3/ THực hành:(15’) - Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân. * Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b) Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 HS nêu Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS làm miệng, sửa bài GV sửa bài và nhận xét. HS đọc yêu cầu * Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con GV sửa bài - HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ * Bài 4: GV sửa, nhận xét , ghi điểm Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 6 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. D .Củng cố, dặn dò :(5’)ø Đọc lại bảng trừ - Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5 -. HS đọc. Tiết 3 :. Chính tả Tiết thứ: 23 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con III. Hoạt động dạy học: Học sinh. Giáo viên A . Ổn định: B . Bài cũ:(5’) “Cây xoài của ông em” Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi Nhận xét bài cũ C. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” 1/ Hướng dẫn viết :(20’) GV đọc đoạn viết trong SGK - Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? Quả trên cây xuất hiện như thế nào Bài chính tả có mấy câu? Đầu câu viết thế nào? Cuối câu có dấu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm. Nhắc HS tư thế ngồi GV đọc HS viết bài vào vở Đọc cho HS dò lỗi Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét 2/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(8’) * Bài 2: Phân biệt ngh/ ng GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả Chốt: Ngh + i, e, ê Ng + a, o, ô, ơ, u, ư. -. Hát. -. HS viết bảng con. 1 HS đọc lại Trổ ra bé tí nở trắng như mây - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín 4 câu Viết hoa Dấu chấm HS viết bảng con -. HS bài vào vở HS dò lỗi Đổi chéo vở. -. Bảng con. -. 2 HS. Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 7 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. * Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ  Đội nào xong trước và đúng thì thắng. GV hướng dẫn sửa bài Tổng kết, nhận xét D.Củng cố, dặn d(5’) - Về nhà viết sưả các từ sai Chuẩn bị: “Mẹ” Nhận xét tiết học. Tiết 3 :. - ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát Nhận xét bạn, làm VBT. Kể chuyện. Tiết thứ : 12. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng - Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị : Nón, quả vú sưã III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: Hát B . Bài cũ: (5’)“Bà cháu” 3 HS kể - Qua câu chuyện này em học được điều gì? Lòng hiếu thảo của 2 em bé - GV nhận xét C . Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” Hoạt động 1:(15’) Kể từng đoạn câu chuyện  Kể đoạn 1: GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình HS kể cá nhân GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc - Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết cảm nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện  Kể phần chính câu chuyện: Kể theo nhóm - HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp) Kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể tước lớp Lớp bình chọn nhóm kể hay  Kể đoạn kết theo mong muốn của mình Câu chuyện này có đoạn kết chưa? HS nêu Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng - HS kể đoạn kết theo mong muốn nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé riêng HS nhận xét - Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý  Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi Hoạt động 2: (15’)Kể lại toàn bộ câu chuyện Cho HS đại diện dãy thi kể - Mỗi dãy đại diện thi kể câu Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 8 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết Nhận xét, tuyên dương Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?  Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ. D . Củng cố, dặn dò(5’) Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui” Nhận xét tiết học. chuyện Chọn bạn kể hay nhất HS nêu. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1 :. Toán :(Vở BT ). TIẾT THỨ : 57. 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sớ. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. - BT cần làm :Tất cả các bài trong vở BT. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: Vở BT toán . III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A . Oån định: - Hát B . Bài cũ: (5’)“Tìm số bị trừ” - Ghi bảng: x - 10 = 18 - 3 HS lên bảng làm x - 21 = 19 x – 48 = 32 Nêu qui tắc tìm số bị trừ - Vài HS nêu GV nhận xét C . Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” 1/ Giới thiệu bài :(2’) - GV giới thiệu bằng lời, ghi bảng đầu bài. 2/ THực hành:(15’) * Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b) - nhóm, cá nhân. Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 Yêu cầu HS làm VBT - HS nêu - HS làm miệng, sửa bài b/13 – 3 – 4 = 6 13 – 3 – 6 = 4 13 – 7 =6 13 - 9 =4 GV sửa bài và nhận xét 13 – 3 – 2 = 8 * Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 13 - 5 = 8 - HS đọc yêu cầu GV chữa bài - HS làm trong vở BT, hết thời * Bài 3 :GV yêu cầu HS đọc thầm đầu bài. gian nhận xét chéo bài nhau. - HS làm vào vở, 1 HS giải trên bảng. Bài giải : Cửa hàng còn lại số quạt điện là: Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------ 9 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. GV sửa, nhận xét , ghi điểm. * Bài 4 :GV yêu cầu HS tự vẽ hình.. 13 – 9 = 4 ( quạt) Đáp số : 4 quạt điện. * NÂNG CAO :Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất - HS tự vẽ, nhận xét chéo bài nhau. có hai chữ số với số tròn chục bé nhất có hai chữ số: - 4 học sinh đọc đầu bài.Làm bài vào vở . - GV hướng dẫn cách làm, yêu cầu HS làm bài vào Bài giải : vở. Hiệu cần tìm là: D .Củng cố, dặn do(5’)ø 90 – 10 = 80 Đọc lại bảng trừ Đáp số: 80 - Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5 -. - HS đọc. ******************************************************* Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009. Tiết 1:. Toán. Tiết thứ : 58. 33 – 5 I. Mục tiêu: - BIết thực hiện phép trừ có nhớ trong pơhạm vi 100 dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5) - BT cần làm : B1 ; B2(a) ; B3(a,b). II. Chuẩn bị :3 bó que tính và 3 que rời III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: Hát B . Bài cũ:(5’) “13 trừ đi một số 13 – 5 ” Yêu cầu HS đọc bảng trừ HS đọc GV nhận xét C . Bài mới: “33 – 5” * - Hoạt động 1: Lý thuyết (13’) Có bao nhiêu que tính? 33 que tính Lấy đi mấy que tính ? 5 que tính Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế nào? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm phép tính trừ. GV ghi bảng: 33 - 5 = ? HS thực hiện, nêu Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả HS nêu Yêu cầu HS nêu cách thực hiện Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------10 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010.  Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rồi tháo rời 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp đi 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính rời. 2 bó 1 chục gộp với 8 que tính rời thành 28 que tính GV hướng dẫn HS đặt phép tính: Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và nêu cách thực hiện: 33 - 5 28 * - Hoạt động 2: Luyện tập (15’) * Bài 1: Nêu cách tính. GV sửa bài, nhận xét .. HS nêu - 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Tính - HS làm vào vở ,5 HS làm bảng con - HS nêu. * Bài 2a: Đặt tính rồi tính GV nhận xét, sửa sai.. HS làm theo nhóm: Đặt tính và tính hiệu của : 43 và 5.. * Bài 3: x + 6 = 33 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35 GV sửa bài và nhận xét D .Củng cố, dặn dò(5’) Về nhà chuẩn bị bài: luyện tập GV nhận xét tiết học.. Tìm x HS làm vào vở - Nêu qui tắc tìm số hạng, tìm số bị trừ HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.. TIẾT 2 :. Tập đọc :. Tiết thứ : 36. MẸ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). * GD BVMT (khai thác trực tiếp) : Qua việc HS trả lới các CH trong SGK, giúp HS trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: _ Hát. B . Bài cũ:(5’)Sự tích cây vú sữa _ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: Mẹ. 1 Giớithiệu bài;(2’) Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------11 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. 2 / Luyện đọc (8’) - GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý giọng đọc : Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. Đọc từng dòng thơ : + Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ. + GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó : lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ quạt. Đọc từng dòng thơ trước lớp. GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ : Lặng rồi / cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp. + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : nắng oi, giấc tròn, con ve, võng. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài. )  Nhận xét, tuyên dương. Cả lớp đọc đồng thanh. 3 / Hướng dẫn tìm hiểu bài :(10’) Yêu cầu HS đọc thầm. Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc. Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức?  Cảnh vật oi bức vào đêm hè.. _ HS lắng nghe.. _ HS đọc theo hàng dọc. _ HS nêu từ khó đọc _ HS đọc cá nhân, đồng thanh. _ HS đọc theo hàng ngang. _ HS đọc từng đoạn nối tiếp. _ HS đọc phần chú giải. _ HS trong nhóm đọc. _ Nhóm cử đại diện thi đua đọc. _ Lớp nhận xét. _ Cả lớp đọc.. _ HS đọc. _ Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc. _ HS đọc. Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc ? _ Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho Nỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người con mát. mẹ. Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc. _ HS đọc. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? _ Với những ngôi sao thức trên bầu trời  Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho đêm, với gió mát lành. các con. Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu). _ HS thực hiện. 4 / Học thuộc lòng:( 10’) Yêu cầu HS nhìn SGK đọc nhẩm bài thơ. _ HS thi đọc. GV ghi lên bảng những từ đầu dòng thơ. Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc trước lớp. Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------12 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010.  Nhận xét, tuyên dương. D. Củng cố:(3’) - GV tổ chức cho các tổ thi đua đọc thuộc từng đoạn thơ. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?  Nhận xét , tuyên dương. Liên hệ, giáo dục tư tưởng.. _ Nhóm cử đại diện lên thi đua đọc thuộc bài thơ. _ HS tự nêu.. Đ . Dặn dò (2’) - Về học thuộc cả bài thơ.. -. Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. Nhận xét tiết học.. Tiết 3 :. Luyện từ và câu :. Tiếtthứ : 12. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1 ; BT2) ; nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 1. 3 .Tờ giấy ghi nội dung bài tập 2,4 . Băng giấy viết các câu b, c ở bài 4 III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định:(2’) Hát B . Bài cũ: (3’) “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà” Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó? HS nêu Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? Nhận xét C . Bài mới: (30’)Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Ghép các tiếng sau thành những từ Yêu cầu HS làm bài vào vở. và nêu miệng. có 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính: + Yêu mến, mến yêu + Yêu thương, thương yêu  Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao + Kính yêu… cho từ có nghĩ Bài 2: - Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tạo thành câu hoàn chỉnh tập 1 để làm bài 2.ø HS làm miệng.Sau đó viết vào vở .  Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------13 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình Bài 3: Cho HS quan sát tranh GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ pháp. Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu). Bài 4: ND ĐC (làm 1 trong các phần a;b;c) Gọi HS đọc đề bài.. - Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con HS quan sát đặt câu Bạn nhận xét - Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu - HS làm vào vở, đại diện 2 HS báo bài trước lớp.. Yêu cầu HS làm bài GV nhận xét Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu D .Củng cố, dặn dò(5’) Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào? Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình HS nêu Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. ------------------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU :. Tiết 1 :. Luyện từ và câu :(Vở BT). Tiếtthứ : 12. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1 ; BT2) ; nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). - Hoàn thành vở BT: * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. Chuẩn bị : Vở BT. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: (2’) Hát B . Bài cũ: (3’) “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà. Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? HS nêu Nhận xét C . Bài mới: (30’)Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làmVBT và nêu miệng - Ghép các tiếng sau thành những từ có  Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính: cho từ có nghĩa. + Yêu mến, mến yêu + Yêu thương, thương yêu + Kính yêu… Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------14 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. Bài 2: - Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tạo thành câu hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở BT. tập 1 để làm bài 2ø  Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đìn. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở BT,đại diện 2 HS báo bài. - GV nhận xét Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu. Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát đặt câu, làm bài vào vở - GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung, có dùng BT. từ ngữ chỉ tình cảm . - Bạn nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. D .Củng cố, dặn dò(5’) Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào? Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. ********************************************************** Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009.. Tiết 1 :. Toán. TI ẾT THỨ : 59. 53 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - BT cần làm : B1(dòng 1) ; B2 ; B3 a ; B4. - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. II. Chuẩn bị : Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ:(5’) - Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3/ 58. _ HS lên thực hiện theo yêu cầu của Nhận xét, chấm điểm. GV. 3. Bài mới: 53 - 15 Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính :(13’) GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 53 gồm ? chục ? đơn vị ? - 5 chục, 3 đơn vị. GV gài lên bảng Cô bớt bao nhiêu que tính ? - 15 que tính. Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm - 53 – 15 Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------15 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. thế nào ? Chúng ta đã học 13 - 5, 33 - 5. Vậy em nào cho biết kết quả của bài ? GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. GV viết lên bảng : 53 _ 15 38 Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính. Hoạt động 2 : Thực hành (15’) * Bài 1(dòng 1, dòng 2): Tính Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . - GV nhận xét sửa bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.. - 53 – 15 = 38. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài. 63. 83 39 39 44 * Bài 3a: Tìm x, học sinh làm bài trên bảng con, ý b,c 2 HS làm bảng con : x – 18 = 9 học sinh làm trên bảng. x = 18 + 9 x = 27 - GV chữa bài ,tuyên dương. * Bài 4: Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề. _ HS đọc đề và gạch chân dưới đề. - H.dẫn HS làm bài - HS vẽ hình theo mẫu GV nhận xét, sửa sai. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. 4. Củng cố :(2’) 5. Dặn dò:(3’) - Về làm tiếp bài tập. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. _ 24. Tiết 2:. Chính tả. _. Tiết thứ :24. MẸ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đuúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: _ Hát. Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------16 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. B . Bài cũ:(5’) Sự tích cây vú sữa Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. C . Bài mới: Mẹ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20’) GV đọc đoạn thơ một lần. Tìm hiểu nội dung đoạn viết : + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu. Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.  GV hướng dẫn HS viết từ khó. Đọc từng từ khó viết. Hướng dẫn HS trình bày vở. GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn. Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Hoạt động 2: Làm bài tập.(10’) * Bài 2: Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Hướng dẫn lớp sửa bài.  ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm. * Bài 3b: GV nêu yêu cầu. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố (2’) 5. Dặn dò(3’) - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. Nhận xét tiết học.. Tiết 3:. Tập làm văn. _ HS viết bảng con.. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. _ Những ngôi sao trên bầu trời. _ HS tìm và trả lời.. _ HS viết bảng con. _ HS đọc tư thế ngồi. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở.. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài, nhận xét. _ 1 HS đọc lại bài làm HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã HS đọc lại các kết quả làm BT2, BT3b.. Tiết thứ:12. GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). - Viết được 3-4 trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2. - HS khá, giỏi làm được cả 2 nợi dung ở BT2 II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại. III. Hoạt động dạy học : Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------17 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. Giáo viên. Học sinh. A . Ổn định: (2’) B . Bài cũ:(5’)Chia buồn, an ủi GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.  Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: (30’) Gọi điện * Bài 1: (miệng) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày. GV theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét.  Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ  nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi. Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?  Nên liïch sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại. -. * Bài 2: GV gợi ý các tình huống : + Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình.. _ HS thảo luận nhóm đôi  trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.. _ HS trả lời. _ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm. _ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé ! _ Đang học bài. _ Đi chơi. _ HS tự nêu ý kiến.. + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ? + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ? + Bạn rủ đi đâu ? + Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các _ HS tự làm bài vào vở. tình huống trên làm  Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.  Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn. D . Củng cố (3’) GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi _ Đại diện 4 nhóm thi đua. những thông tin đã học.  GV nhận xét, tuyên dương.DD Đ. Dặn dò:(2’) - Về thực hành nghe, gọi điện. Chuẩn bị : Kể về gia đình. Nhận xét tiết học.. Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------18 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. BUỔI CHIỀU:. Tiết 1 :. Toán(Vở BT). TI ẾT THỨ : 59. 53 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu. - BT cần làm :Các bài trong vở BT. - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. II. Chuẩn bị :Vở BT. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: _ Hát B . Bài cũ:(5’) - Gọi 4 HS đọc bảng trừ 13. _ HS lên đọc theo yêu cầu của GV. Nhận xét, chấm điểm. C . Bài mới: (3o’) * - GV yêu cầu HS thực hành : * Bài 1: Tính Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một - Tự làm bài vào vở BT, hết thời số phép tính . gian nhận xét chéo bài nhau. - GV nhận xét sửa bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 3 HS lên - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở,3 HS lên bảng bảng làm. sửa bài. 73 _ 49. 24. _. 43 17 26. 63 - 55 8. * Bài 3a: Tìm x, học sinh tự làm bài sau đó làm bài trên bảng. - HS làm bài : x – 27 = 15 x = 15+ 27 - GV chữa bài ,tuyên dương. x = 42 * Bài 4: Yêu HS đọc đềà. - H.dẫn HS làm bài _ HS đọc đề. Bài giải : Tuổi của bố là : - GV nhận xét, sửa sai. 63 – 34 = 29 (tuổi) Bài 5 : GV yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở BT Đáp số : 29 tuổi D . Củng cố :(2’) Đ . Dặn dò:(3’) - Về làm tiếp bài tập. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------19 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Thị trấn Nguyên Bình ----------------0o0----------------------------Năm học : 2009 - 2010. Tiết 2 :. Tập làm văn ( vở BT). Tiết thứ:12. GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại. - Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở vở BT. - HS cả lớp hoàn thành vở BT. II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: (2’) _ Hát B . Bài cũ:(5’)Chia buồn, an ủi GV yêu cầu 2 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm _ 2 HS đọc bài viết của mình. ông bà.  Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: *- Hướng dẫn HS làm bài tâp.:(30’) GV gợi ý các tình huống : + Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?. _ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm. _ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé ! _ Đang học bài. _ Đi chơi. _ HS tự nêu ý kiến.. + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ? + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ? + Bạn rủ đi đâu ? + Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các _ HS tự làm bài vào vở.Hết thời gian tình huống trên làm. viết, học sinh đọc bài trước lớp.  Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.  Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn. D . Củng cố (3’) GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học. _ Đại diện 6 nhóm thi đua.  GV nhận xét, tuyên dương. Đ. Dặn dò:(2’) - Về thực hành nghe, gọi điện. Chuẩn bị : Kể về gia đình. Nhận xét tiết học. ************************************************************* Hoàng Thị Tuyết------------------------------------------20 --------------------------------Giáo án lớp 2 Tuần 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×