Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tập đọc Những quả đào ( 2 tiết ) I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật . - Hiểu ND : Nhờ quả đào ,ông biết tính nết các cháu .Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDKNS : tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân II. Phương tiện dạy học GV : Tranh minh hoạ bài đọc HS : SGK III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. ổn định 2. Bài cũ : Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Khám phá - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. Kết nối Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - GV chia đoạn: 4 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ: - Luyện đọc nối tiếp câu . - Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,… - Luyện đọc nối tiếp đoạn . - GV đọc mẫu lần 2 - Luyện đọc nhóm . Thực hành Hoạt động 2: Thi đọc . - Treo bảng phụ đoạn 3 - GV đọc mẫu . - Tổ chức thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương. . Vận dụng. Hoạt động của Học sinh - Hát - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.. 1 HS đọc. -Gạch bút chì vào sgk - Đọc 2, 3 lượt - Phát hiện từ khó đọc . - Đọc CN + ĐT - 2, 3 lượt - Đọc nhóm 4 - 1 HS đọc lại bài - 2, 3 HS đọc lại - Đại diện nhóm ( 6, 7 em đọc) cá nhân + ĐT. - Nhận xét bình chọn. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. - Hôm nay học bài gì?. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 1. ổn định 2. Bài cũ - Những quả đào (Tiết 1) 3. Bài mới Khám phá Để biết được tính nết của tùng người cháu ,người ông đã dựa vào các quả đào .Từ đó người ông đã nhận xét về các cháu của mình như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc :: Những quả đào(T2) Kết nối Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Người ông dành những quả đào cho ai? - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Xuân ntn? - Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông đã nhận xét về Vân ntn? - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? - Việt đã làm gì với quả đào ông cho? - Ông nhận xét về Việt ntn? - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? ý nghĩa: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngỵi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. Thực hành: Hoạt động 2: Luyện đọc phân vai - GV đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương . Vận dụng: -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng: Nhận xét - Dặn dò - đọc bài.. TIẾT 2 -. Hát. - Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. - Oõng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây. - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. - Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Con thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên. - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013. Toán Tiết 142: Các số có ba chữ số. I. Mục tiêu: -Nhận biết được các số có ba chữ số ,Biết cách đọc ,viết chúng . -Nhận biết số có có ba chữ số gồm số trăm ,số chục ,số đơn vị -Bài 2;Bài 3 II. Phương tiện dạy học: - Các hình vuông biểu diễn các trăm, các chục và các đơn vị. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - KT về thứ tự và so sánh số từ 111 đến 200 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : b)Hoạt động 1: GT các số có 3 chữ số. - gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm2trăm4 chục 3 đơn vị? - 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Tiến hành tương tự với các số khác. * GV đọc số bất kì. c) Hoạt động 2: Luyện tập: * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV HD: Em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng và nối với số. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: Tương tự bài 2. 4/ Củng cố ,dặn dò: - GV Ổn định cho hS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Lop2.net. Hoạt động của Học sinh - Hát - Vài HS đọc và viết số - NHận xét.. - Có 2 trăm - Có 4 chục - có 3 đơn vị - HS viết: 243- HS đọc CN+ ĐT - Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - HS đọc, viết các số: 235; 310; ...; 252. - HS tìm hình biểu diễn cho số đó. - Tìm cách đọc tương ứng với số. - HS làm phiếu HT 315- d; 311- c; 322- g; 521- e; 450- b; 405- a..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013. Tập đọc Tiết 87 : Cây đa quê hương I. Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài ; -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương ,thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4) + Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, đất nước. II. Phương tiện dạy học : GV : Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh những cây đa to ở làng quê HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc 4 đoạn của chuyện Những quả đào - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV cho HS QS tranh minh hoạ, giới thiệu, ghi đầu bài b. Hoạt động :Luyện đọc + GV đọc mẫu cả bài - HD HS giọng đọc, cách đọc + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ dễ sai : liền, nổi lên, lúa vàng gợn sóng, nặng nề, yên lặng.... * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh c. Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ? - Các bộ phận của cây đa ( thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những hình ảnh nào ?. - 2 HS nối nhau đọc bài - Trả lời câu hỏi. + Quan sát tranh minh hoạ + theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn + HS đọc bài - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. - Thân cây : là một toà cổ kính. Cành cây : lớn hơn cột đình. Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh. Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. - HS trả lời. - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận cây đa bằng một từ - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp - Tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững nào của quê hương ? thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.... d. Luyện đọc lại + 3, 4 HS thi đọc bài - GV nhắc HS chú ý đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm 4. Củng cổ ,dặn dò - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? ( Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ tới kie niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương 5. Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét tiết học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Kể chuyện Tiết 29 :Những quả đào. I. Mục tiêu - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu .(BT1). - Kể lại được từng đoạn cậu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2) -Học sinh khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) + Giáo dục học sinh lòng nhân hậu, yêu thương bạn bè. GDKNS : tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ viết ND tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. ổn đinh 2. Bài cũ : Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Khám phá Treo tranh và đặt câu hỏi, kết hợp giới thiệu bài: -Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng. Kết nối Hoạt động 1: GV kể chuyện Gv kể lần 1 và giới thiệu tác giả . - Gv kể lần 2 kết hợp tranh . - Gọi kể mẫu . Thực hành Hoạt động 2: Học sinh kể A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? - Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1? - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Bạn có cách tóm tắt nào khác? - Nội dung của đoạn 3 là gì? - Nội dung của đoạn cuối là gì? - Nhận xét phần trả lời của HS. B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Lop2.net. -. Hoạt động của Học sinh Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - Theo dõi và mở SGK trang 92. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Đoạn 1: Chia đào. - Quà của ông. - Chuyện của Xuân. - HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho. / Suy nghĩ và việc làm của Xuân. / Người trồng vườn tương lai. /… - Vân ăn đào ntn. / Cô bé ngây thơ. / Sự ngây thơ của bé Vân. / Chuyện của Vân. /… - Tấm lòng nhân hậu của Việt. / Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào. / Chuyện của Việt. / Việt đã làm gì với quả đào?/… - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - 8 HS tham gia kể chuyện. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 nhóm. HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. vai. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Tập viết Tiết 29 : Chữ hoa A ( kiểu 2 ) I. Mục tiêu. A –kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần). -Viết đúng chữ hoa. - Giáo dục học sinh luyện viết chữ đúng cỡ, mẫu, sạch đẹp. II. Phương tiện dạy học GV : Chữ mẫu A viết hoa kiểu 2, bảng phụ viết Ao, Ao liền ruộng cả HS : Vở TV III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1Ổn định - Hát 2. Bài cũ : - Yêu cầu viết: Y - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết: Y Yêu luỹ tre làng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng - GV nhận xét, cho điểm. con. 3. Bài mới Giới thiệu bài - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 - HS quan sát - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - 5 li. - Viết bởi mấy nét? - 2 nét - GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - HS quan sát - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK - HS quan sát. 5). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 A o liền ruộng cả. của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 . - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o. Lop2.net. - HS đọc câu - A, l, g : 2,5 li - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. * Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa M (kiểu 2k).. - Dấu nặng (.)dướ ôd - Dấu hỏi (?)trên at - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013. Toán Tiết 144: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết cách đọc viết các số có ba chữ số -Biết so sánh các số có ba chữ số -Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại . Bài 1;Bài 2( a,b);Bài 3( cột 1);Bài 4 II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - So sánh các số sau: 567...687 318...117 833....833 - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : Luyện tập- Thực hành. b) Hoạt động 1 * Bài 1: * Bài 2: - các số trong dãy này là những số ntn? - Chúng được xếp theo thứ tự ntn? - Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào?. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 HS làm - HS khác nhận xét.. - HS tự làm bài - Đổi vở Kiểm tra bài cũ - Điền các số còn thiếu vào ô trống - Là những số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Dãy số tròn chục. Dãy số tự nhiên liên tiếp. - HS điền số vào phiếu học tập - Đọc dãy số vừa xếp. - 2 HS làm trên bảng- Lớp làm vở .. - Đọc dãy số trên? * Bài 3: - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Để viết được các số theo thứ tự từ be đến lớn, ta phải làm gì?. - Phải so sánh các số với nhau - HS làm bài vào phiếu HT- Nêu KQ 299; 420; 875; 1000. - HS nêu. - Chữa bài, cho điểm. 4/ Củng cố ,dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số? * Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013. Tập làm văn Tiết 29 : Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu -Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao Tiếp cụ thể (Bt1) -Nghe Giáo viên kể trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (Bt2) - Hiểu nội dung câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. -GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa , lắng nghe tích cực. II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ ghi câu a, b, c BT1, 1 bó hoa thật hoặc giấy, tranh minh hoạ HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định 2. Bài cũ: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. - GV nhận xét 3. Bài mới Khám phá GV cho HS đóng vai tập nói lời đáp lời chia vui khi bạn mình đạt thành tích cao trong học kỳ 1 vừa qua . GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài ghi bảng. Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương. Kết nối : Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau - Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.. -. Hoạt động của Học sinh Hát 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc. Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.. - HS dĩng vai. . - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. - Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật. / Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui. /… - Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con nhiều. / Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm. / Oõi những có thể nói ntn? bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra mang chúng đến cho tớ. /… - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo sao? dõi và nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: Tình huống b - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình - Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công huống này.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. - Nhận xét và cho điểm tiết học. Bài 2. tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. Tình huống c - Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta - GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần. lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. - Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học Sự tích hoa dạ lan hương vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời lòng chăm sóc nó. biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không - Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. - Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp đêm. Đó là hoa dạ lan hương. thành hương thơm để mang lại niềm vui Theo Trần Hoài Dương cho ông lão. - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng - Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không cách nào? phải làm việc nên có thể thưởng thức - Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? hương thơm của hoa. - Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các - Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. câu hỏi trên. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. - 1 HS kể, cả lớp cùng theo doõi. Thực hành GV cho HS thực hành nói lời đáp chia vui theo nhóm . - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và hay. Vận dụng. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Tự nhiên và xã hội Tiết 29 : Một số loài vật sống dưới nước I.Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người . - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây , đuôi , không có chân hoặc có chân yếu - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả GDKNS: Kỹ năng quan sát và tìm kiếm các thông tinvề động vật sống dưới nước . Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật . Phát triễn kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập . phát triển kỹ năng hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ động vật . II. Phương tiện dạy học GV : Hình vẽ SGK, tranh ảnh con vật sống ở sông, hồ, biển HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên của một số con vật sống trên cạn ? - HS nêu tên 3. Bài mới a. Khám phá : GV yêu cầu HS hãy kể một sốcon vật sống dưới + HS quan sát hình vẽ - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi nước mà em biết , GV nhận xét chối ý và giới ý của GV thiện bài. Kết nối: b. Hoạt động : Làm việc với SGK - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hình vẽ - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? * GVKL : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt ( + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu ao, hồ, sông ...) có những loài vật sống ở nước tầm được ra cùng quan sát và phân loại mặn ( biển ). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ - Loài vật sống ở nước ngọt - Loài vật sống ở nước mặn sạch nguồn nước + Các nhóm trưng bày sản phẩm của Thực hành: nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của c. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh, ảnh các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau con vật sống dưới nước sưu tầm được + Làm việc theo nhóm nhỏ + Hoạt động cả lớp + GV cho HS chơi trò chơi : Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn Vận dụng: - Về nhà ôn lại bài - GV nhận xét tiết học. Lop2.net. + HS chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 29 I. Mục tiêu - HS tự nhận xét tuần 29 - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Phát huy ưu điểm sửa chữa khuyết điểm ; - Nhắc nhở Học sinh đi học đúng giờ . II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết : - Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. - Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng. -Hạn chế : Một số bạn nghỉ tết đến lớp không đúng ngày qui định 3.Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Thực hiện thi đua giữa các tổ. - Văn nghệ: Tập biểu diễn một bài hát đã học . 4.Khen : Khen một số bạn ngoan ,chăm chỉ .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Luyện từ và câu Tiết 29: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1,Bt2 ) - Dựa theo tranh ,biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? (BT3) - Giáo dục học sinh yêu cây cối, thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học GV : Tranh, ảnh 3, 4 loài cây ăn quả rõ các bộ phận của cây. bảng phụ viết tên các bộ phận của cây HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Viết tên các loài cây ăn quả - Viết tên các loài cây lương thực, thực phẩm - HS khác thực hành đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gắn lên bảng 3, 4 tranh loài cây ăn quả - GV nhận xét, chốt lại ý đúng : cây có các bộ phận sau : rễ, gốc, thân, cành lá, hoa, quả, ngọn. * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động của Học sinh Hát - 3 HS lên bảng thực hành. + Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả - HS quan sát - 1, 2 HS lên bảng nêu tên các loài cây, chỉ các bộ phận của cây. + Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây - Các nhóm thảo luận, viết kết quả vào phiếu - Đại diện các nhóm dán kết quả trình bày - HS làm bài vào VBT. - GV chia lớp thành các nhóm. c. Hoạt động 2 :đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập 4. Củng cổ ,dặn dò - Yêu cầu hỏi thêm cha mẹ hoặc người thân những từ dùng để tả các bộ phận của cây 5. Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét tiết học .. Lop2.net. + Đặt các câu hỏi có cụm từ để làm gì - HS QS tranh vẽ tong SGK - HS làm nhẩm - Từng HS nối nhau phát biểu ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Chính tả ( tập chép ) Tiết 57 : Những quả đào I. Mục tiêu - Chép chính xác bài Chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn ngắn . -Làm được BT2(a,b) hoặc BTCT Phương ngữ do giáo viên soạn II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ viết ND đoạn cần chép, bảng lớp viết ND BT2 HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, gói xôi 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Hoạt động 1 :HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng 1 lần - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?. * Chấm, chữa bài - chấm 5, 7 bài - nhận xét bài viết của HS c. Hoạt động 2 : làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động của Học sinh - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con. + HS theo dõi bảng - 2, 3 HS đọc lại - Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa - HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ viết sai + HS chép bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s / x - HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn cửa sổ, chú sáo nhỏ, sổ lồng, trước sân, mèo mướp xồ tới, cành xoan.. - GV nhận xét 4. Củng cổ ,dặn dò - GV nhận xét tiết học - Những em viết sai viết lại cho đúng những chữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. 5. Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 58 : Hoa phượng I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài Chính tả ,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . -Làm được BT2(a,b) hoặc BTCT Phương ngữ do giáo viên soạn - Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chữ đúng đẹp. II. Phương tiện dạy học GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Viết : xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lược, ..... 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Hoạt động 1 nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ - Nêu nội dung bài thơ ? + Viết : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, .... * GV đọc, HS viết bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. Hoạt động 2 : làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động của Học sinh - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc bài - Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng - HS viết bảng con + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống s hay x - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét 4. Củng cổ ,dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu hS tự soát lại lỗi trong bài chính tả. 5. Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Toán Tiết 141 : Các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200 - Biết cách đọc ,viết các số từ 111 đến 200 - Biết cách so sánh các số từ 111 đên200 -Biết thứ tự các số từ 111 đến 200 Bài 1;Bài 2( a) ;Bài 3 II. Phương tiện dạy học: - Các hình vuông biểu diễn trăm, chục và đơn vị. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gv KT về đọc viết và so sánh số từ 101 đến - Vài HS đọc viết và so sánh số. - HS nhận xét. 110. - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a)Giới thiệu bài : b)Hoạt động1:Giới thiệu các số từ 101 đến 200. - Có 1 trăm - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 - Có 1 chục và 1 đơn vị hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chuc, 1 đơn vị người ta - HS đọc dùng số một trăm mười một và viết là: 111 - Tương tự giới thiệu số 112, 115, ... - Đồng thanh các số vừa lập được - Đọc các số vừa lập được. c) Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - Nêu KQ. Nhận xét, đánh giá. - HS nêu miệng * Bài 2: Tượng tự bài 1. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - HS làm nháp- Đổi vở Kiểm tra bài cũ. - Để điền dấu đúng ta làm gì? - Ghi bảng: 123...124 và hỏi: - Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm. + Hãysosánh chữ số hàng trăm của 2 số? - So sánh các số với nhau + Hãysosánh chữ số hàng chục của 2 số? + Hãysosánh chữ số hàng ĐV của 2 số? - Chữ số hàng trăm cùng là 1 - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123< 124 - Chữ số hàng chục cùng là 2 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124> 123. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - Tương tự yêu cầu HS làm các ý còn lại. - Chấm bài, nhận xét. - HS đọc 4/ Củng cố ,dặn dò: - Làm bài vào vở - Nhận xét tiết học. - 3 HS chữa bài - Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Toán Tiết 143: So sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ; -Nhận Biết thứ tự các số ( không quá 1000) ;Bài 1;Bài 2( a) ;Bài 3( dòng 1) II. Phương tiện dạy học: Các hình vuông biểu diễn trăm, chục , đơn vị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV ghi: 221; 222; 223; .....; 230. Yêu cầu HS - HS đọc và viết số. đọc số, viết số? Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Có 234 hình vuông b)Hoạt động 1: So sánh 234 và 235. - Gắn hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao - có 235 hình vuông nhiêu hình vuông nhỏ? - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông . - Gắn hình biểu diễn số 235 và hỏi: Có bao - 234 bé hơn 235; 235 lớn hơn 234 nhiêu hình vuông ? - So sánh số hình vuông hai bên? - Chữ số hàng trăm cùng là 2 - 234 và 235 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - Chữ số hàng chục cùng là 3 - So sánh chữ số hàng trăm của 2 số? -4<5 - So sánh chữ số hàng chục của 2 số? - 194 > 139; 199 < 215. - So sánh chữ số hàng đơn vị của 2 số? - Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. Vậy 234 < 235; 235> 234. - Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Tương tự với các phép so sánh khác. -Không cần so sánh tiếp. c) Hoạt động 2: Kết luận. - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau. - Khi so sánh các số có 3 chữ số ta bắt đầu so sánh từ hàng nào? - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. - Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Ta phải so sánh đến hàng đơn vị. - Khi đó ta cần so sánh đến hàng chục không? - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. - Khi nào cần so sánh tiếp đến hàng chục? - HS làm bài vào vở BT - Nếu hàng trăm bằng nhau thì số có hàng chục - Nêu KQ lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó. - Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng - Phải so sánh các số với nhau. - HS làm bài vào phiếu HT: Số 695 là số lớn nhau ta phải làm gì? - Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có nhất vì có hàng trăm lớn nhất. hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - HS tự làm bài d) Hoạt động 3: Luyện tập. - HS đếm * Bài 1: Nhận xét, cho điểm - HS chơi theo cặp * Bài 2: BT yêu cầu gì? + HS 1: Nêu 2 số cần so sánh + HS 2: Nêu KQ - Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?ư - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: Đếm theo dãy số vừa lập được? 4/ Củng cổ ,dặn dò : Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Toán Tiết 145: Mét I. Mục tiêu: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài ,biết đọc ,viết kí hiệu đơn vị mét . - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề xi mét ,xăngti mét - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản ; (Bài 1;Bài 2;Bài 4 ) II. Phương tiện dạy học: - Thước mét, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Giới thiệu mét( m) - Đưa ra thước mét, chỉ cho HS vạch 0, vạch 100, nói: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1mlên bảng, nói: Đoạn thẳng này dài 1mét - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt - 10 dm là : " m" - Đọc: 1m = 10 dm - Đoạn thẳng trên dài mấy dm? - 100 cm GV: 1m = 10 dm - Đọc: 1m = 100 cm - 1 mét bằng bao nhiêu cm? GV: 1m = 100 cm b) Hoạt động 2: Luyện tập - Điền số thích hợp vào ô trống * Bài 1: - HS làm vào phiếu HT - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. - Là phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với STN sau đó ghi tên đơn vị * Bài 2:- Đọc đề? - Các phép tính có gì đặc biệt? vào KQ. - Ta thực hiện ntn? - HS làm bài vào vở - Nhận xét, cho điểm. - Nêu KQ * Bài 3: - Cây dừa cao 8m - Đọc đề? - Cây thông cao hơn cây dừa 5m. - Cây dừa cao mấy mét? - Tìm chiều cao của cây thông. - Cây thông cao ntn so với cay dừa? - Thực hiện phép cộng 8m và 5m. - BT yêu cầu gì? Bài giải -Làm thế nào để tính được chiều cao của cây Cây thông cao là: thông? 8 + 5 = 13( m) - Chấm bài, nhận xét. Đáp số: 13 m. 4/ Củng cố ,dặn dò: - Dùng thước mét đo chiều dài, rộng của bàn, - HS thực hành đo. ghế, lớp học... - Dặn dò: Ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 29. Tặng cô ,Thầy nào chưa có GA. Thủ công Tiết 29 : Làm vòng đeo tay ( tiết1) I. Mục tiêu - Biết cách làm vòng đeo tay . -Làm được vòng đeo tay .Các nam làm vòng tương đối đều nhau .Dán ( nối ) và gấp được các nam thành vòng đeo tay .Các nếp gấp có thể chưa phẳng ,chưa đều. Với HS khéo tay : Làm được vòng đeo tay .Các nam đều nhau .Các nếp gấp phẳng.Vòng đeo tay có màu sắc đẹp II. Phương tiện dạy học GV : Mẫu vòng đeo tay bằng giấy, quy trình làm vòng đeo tay, giấy thủ công, kéo.... HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Giấy thủ công, kéo, hồ dán - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a. Hoạt động1 : GV HD HS quan sát và nhận + HS quan sát xét - Vòng đeo tay được làm bằng giấy + GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay - Có 2 màu - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? - Có mấy màu ? + HS quan sát b. Hoạt động2 : GV HD mẫu + Bước 1 : Cắt thành các nan giấy : Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2 : Dán nối các nan giấy : dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô. Làm 2 nan như vậy + Bước : Gấp các nan giấy : dán đầu của 2 nan như H1. gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài + Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay : Dán 2 + HS tập gấp vòng đeo tay bằng giấy đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy 4. Củng cổ ,dặn dò - Về nhà tập gấp lại vòng đeo tay 5. Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét tiết học .. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>