Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc. Tiết 13: Những người bạn tốt I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa SGK/64. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Tác phẩm của Si-le và -Cá nhân đọc,trả lời câu hỏi: tên phát xít " + Vì sao ông cụ người Pháp lại gọi Si-le là nhà văn quốc tế? +Theo em, thái độ của ông cụ đối với - GV nhận xét, chấm điểm người Đức và tiếng Đức như thế nào ? 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - Các em đang học chủ điểm gì? Chủ - Cho HS quan sát tranh và phát biểu. điểm gợi cho em suy nghĩ gì? a) Luyện đọc - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. - L1:Hs đọc nối tiếp đoạn. - L2 : Hs đọc nối tiếp đoạn -.GV giúp HS hiểu nghĩa từ : - HS đọc chú giải - Đọc theo cặp nối tiếp đoạn, thảo luận tìm ý đoạn. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm đôi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Cá nhân trả lời. Đinh Thế Phong1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. -GV chốt ý đúng. - GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm.. + Nêu nội dung chính của bài. - HS tiếp nối đọc toàn bài 4 HS đọc bài. - Nêu giọng đọc của bài.. .- GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này. - Giáo dục tư tưởng. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Mĩ thuật BỘ MÔN Toán. Tiết 31: Luyện tập chung I. Mục tiêu:. - Biết mối quan hệ giữa 1 và. 1. ;. 1. 10 10. và. 1. ;. 1. 100 100. và. 1 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải các bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Luyện tập chung " - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - Đầu bàn kiểm tra. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu. -HS làm miệng. Đinh Thế Phong2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. * Bài tập 2 - GV tổ chức.. - Đọc đề nêu yêu cầu. - Giải thích cách làm : + Tìm số hạng chưa biết. + Tìm thừa số chưa biết. + Tìm số bị trừ. + Tìm số bị chia. - HS làm vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét. * Bài tập 3 - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào? - Nhận xét chấm điểm. * Bài tập 4: (Nếu còn thời gian) - GV tổ chức.. - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - Cá nhân trả lời. - Lớp làm bài vào vở . 1 HS lên bảng sửa bài - Cá nhân đọc đề bài. - Cá nhân trả lời. + Đề bài cho biết gì ? + Đề bài yêu cầu tìm gì? - HS làm bài rồi chữa bài: Bài giải: Giá của mỗi mét vải lúc đầu là : 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng ) Giá của một mét vải sau khi giảm là: 12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. - GV chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Đinh Thế Phong3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đạo đức. Tiết 07: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị : - Phiếu đánh giá bản thân. - Bảng phụ; Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Có chí thì nên " -Cá nhân ,làm miệng: + Trong cuộc sống, mỗichúng ta có thể gặp những khó khăn nào? Khi bản thân em gặp khó khăn, em làm gì? + Trước những khó khăn của bạn bè, - GV nhận xét, đánh giá. chúng ta nên làm gì? 2. Bài mới: 1.GV giới thiệu bài. * HĐ1: Tìm hiểu truyện - Quan sát tranh "Thăm mộ" MT: HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. - Cá nhân đọc toàn bộ truyện. - GV yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi: + Nhân ngày Tết cổ truyền sắp đến, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - GV tổ chức. + Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì? - Đại diện một số HS phát biểu. - GV kết luận ý kiến của HS. - Cả lớp nhận xét. - KL:Ghi nhớ: SGK/14 Đinh Thế Phong4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. * HĐ2: Bài tập 1/14 : MT :HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Đáp án: a , c , d , đ. + Giải thích lí do vì sao em chọn ý đó? - GV nhận xét. * HĐ3: Liên hệ bản thân. - Đọc đề bài. Nêu yêu cầu. - Đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - Cá nhân . Hoàn thành phiếu sau: Việc đã làm được Việc chưa làm thể hiện lòng nhớ được để thể hiện ơn tổ tiên lòng nhớ ơn tổ tiên. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. - Một số HS phát biểu.. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - HS đọc ghi nhớ. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu. Tiết 13: Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); làm được toàn bộ BT2. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ; - Tranh ảnh về các bộ phận cơ thể. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Dùng từ đồng âm để chơi chữ " Đinh Thế Phong5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. HĐ1: Phần nhận xét. Bài tập 1: - GV yêu cầu.. - 3 HS làm miệng: Đặt câu với từ đồng âm với các từ :đậu,bò…. - 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở bài tập: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B - Vài HS phát biểu. - Cả lớp nhận xét.. - GV kết luận. Bài tập 2:. GV chốt:Nghĩa của từ tai, mũi, răng ở bài tập 1 là nghĩa gốc còn ở bài tập 2 chúng mang nghĩa chuyển.Chúng có mối liên hệ với nhau.. - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm: + Tìm các từ in đậm . + So sánh nghĩa của các từ tai. mũi, răng ở hai bài tập. + Vậy chúng giống nhau ở chỗ nào? - Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét.. - Cá nhân trả lời: + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là nghĩa gốc? + Thế nào là nghĩa chuyển? - HS đọc trước lớp.. Ghi nhớ: ( SGK/67) GVKL: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Khác với từ đồng âm, nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. HĐ2: LUYỆN TẬP - 1 HS làm bảng phụ: Gạch một gạch Bài tập 1: dưới từ mang nghĩa gốc. Gạch hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - GV hướng dẫn. Đôi mắt của bé mở to. Đinh Thế Phong6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. Quả na mở mắt. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Bé đau chân. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng phụ. - GV chấm bài, nhận xét. Bài tập 2: (Nếu có thời gian). - Đọc đề nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm: Tìm nghĩa chuyển của từ : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng, điền vào phiếu sau: +Lưỡi: +Miệng: +Cổ +Lưng: +Tay: - HS nói miệng nghĩa từ tìm được.. - GV chốt một số nghĩa cho chính xác. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :" Luyện tập về từ nhiều nghĩa" IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán. Tiết 32: Khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Bài tập cần làm: 1; 2. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. Đinh Thế Phong7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. KTBC: " Luyện tập " - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân. m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 - Hỏi đáp - GV ghi bảng. 1dm = ? m 1cm = ? m 1mm = 1 ?m, m còn được viết thành 0,1 10 m. . . . . . - GV đọc mẫu: 0,1 đọc là : không phẩy một. 0,01 đọc là : không phẩy không một. 0,001 đọc là : không phẩy không không một. KL: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b) Tương tư :0,07 ; 0,009 gọi là số thập phân. * HĐ2: Luyện tập Bài tập 1:. - GV nhận xét. Bài tập 2:. Hoạt động của học sinh - GV ghi bảng.. - Cá nhân.. - Cá nhân nhắc lại. - 2 HS đọc trước lớp. - HS làm miệng.. - Cá nhân: Đọc đề, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. + Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số. + Hãy đọc các số thập phân trên tia số. + Mỗi phân số thập phân ở trên bằng số thập phân nào? - Cá nhân trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu của đề bài.. Đinh Thế Phong8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV nhận xét chấm điểm. Bài tập 3 (Nếu còn thời gian) - Chấm bài nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. - Làm bài tập vào vở nháp, 4 HS làm vào bảng phụ. +7dm bằng mấy phần mười của mét? Viết thành số thập phân như thế nào? -1 HS sửa bài. - Đọc đề toán. - HS khá làm mẫu.. - Nhận xét tiết học. - HS cho ví dụ về số thập phân. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Tập làm văn. Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3) II. Chuẩn bị : - Tranh Vịnh Ha Long. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: "Luyện tập tả cảnh" - GV kiểm vở của HS viết dàn bài miêu tả cảnh sông nước. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc bài: " Vịnh Hạ Long". - Thảo luận nhóm : Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn. + Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì? Đinh Thế Phong9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? - Đại diện trả lời.. GV chốt ý. * Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu em làm gì? - HS thảo luận theo cặp để tìm câu mở đoạn cho mỗi đoạn. + Vì sao em lại chọn như vậy? - HS đọc bài làm.. - GV nhận xét. * Bài tập 3 (Nếu còn thời gian). - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. + Câu văn có nêu được ý bao trùm không? - HS nhận xét.. - GV chấm bài nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu mở đoạn có tác dụng gì? - Hoàn tất bài. - Chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Âm nhạc BỘ MÔN. Lịch sử. Tiết 07: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời I. Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: +Biết lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. +Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng VN. II. Chuẩn bị : - Tranh Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Quyết chí ra đi tìm Đinh Thế Phong 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. đường cứu nước". - Cá nhân: + Nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. + Hãy thuật lại phong trào Đông du? + Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?. - GV nhận xét chung 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * HĐ1: Sự hợp nhất các tổ chức cộng sản. - GV tổ chức.. - HS đọc đoạn: " Từ giữa năm 1929 . . . mới làm được" + Tình hình nước ta như thế nào? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai là người có thể làm được điều đó? Vì sao? - HS tiếp nối nhau trả lời.. - GV kết luận. * HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.. - GV theo dõi, giúp HS yếu.. - GV kết luận. * HĐ3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.. - GV yêu cầu.. - GV chốt ý.. - Đọc đoạn " Vào thời điểm này. . . nước ta" . - Quan sát tranh lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - Thảo luận nhóm đôi: + Hội nghị diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? - Giới thiệu vị trí Hồng Kông trên bản đồ. + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Nêu kết quả của Hội nghị. - Đại diện nêu kết quả.. - Dựa vào SGK cá nhân trả lời: + Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của CM Việt Nam? + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam Đinh Thế Phong 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. 3. Củng cố - dặn dò:. phát triển thế nào?. - Ở địa phương em đã làm gì để kỉ - Đọc bài học. niệm ngày thành lập Đảng CSVN? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập đọc. Tiết 14: Tiếng đàn ba- lai- ca trên sông Đà I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Biết ND và ý nghĩa của bài thơ : Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK. - Tranh về thủy điện Hòa Bình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Những người bạn tốt - Cá nhân đọc bài tiếp nối nhau theo " đoạn,trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. a) Luyện đọc - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS ( nếu có). - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ SGK / 70.. - HS quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ của bài ( 2 lượt) - HS luyện đọc theo cặp.Tìm nội dung chính của từng đoạn. Đinh Thế Phong 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài:. - HS thảo luận nhóm đôi. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. + Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện pháp nhân hóa? - Cá nhân trả lời.. - GV chốt lại ý đúng.. - Nêu nội dung chính của bài thơ.. c) Đọc diễn cảm.Học thuộc lòng bài - Đọc tiếp nối từng đoạn của bài. thơ. -GV đọc mẫu.. - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 3 - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 3.. 3. Củng cố - dặn dò:. - Nhắc lại nội dung chính.. - Giáo dục tư tưởng. - Đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thể dục BỘ MÔN. Toán. Tiết 33: Khái niệm số thập phân (TT) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( ở các dạng đơn giản thường gặp). - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2. II. Chuẩn bị : Đinh Thế Phong 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1. KTBC: " Khái niệm số thập phân " - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * HĐ1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân. m dm cm mm 2 7 8 5 6 8 1 9 5 7 - GV giới thiệu 2 m được viết 10 thành 2,7m. đọc là hai phẩy bảy . - GV đọc mẫu. - Tương tự: 8m5dm6cm ; 8m1dm9cm5mm Các số 2,7 ; 5,86 ; 0,195 gọi là số thập phân. * HĐ2: Cấu tạo của số thập phân - GV viết lên bảng: 8,56. Hoạt động của học sinh -Cá nhân nêu ví dụ về số thập phân.. - Nhóm đôi: + Em hãy viết 2m7dm thành số đo có đơn vị là mét.. - Cá nhân nhắc lại. - 2 HS đọc trước lớp. - HS làm miệng.. - Cá nhân. + Đọc số thập phân . + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? + Được ngăn cách với nhau bằng dấu hiệu gì? + Điền vào chỗ chấm sau: 8, 56 …… ….. + Chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân: 90,638. - GV nhận xét. * HĐ3: Luyện tập Bài tập 1. - HS làm miệng: Đọc các số thập phân :9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075. Đinh Thế Phong 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - GV nhận xét. Bài tập 2. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở. - Vài HS phát biểu. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét. Bài tập 3 (Nếu còn thời gian). - Đọc đề toán. - HS khá làm mẫu. - HS nhắc lại nội dung bài.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Khoa học. Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. II. Chuẩn bị: Tranh SGK/29 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Phòng bệnh sốt rét" - Cá nhân: + Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét. + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh - GV nhận xét ghi điểm. sốt rét? 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * HĐ1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Đinh Thế Phong 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Cá nhân: + Đọc thông tin 1 SGK/28. + Làm bài tập SGK/28 ( Đáp án :1b ; 2b ; 3a ; 4b ; 5b ) - HS nêu kết quả. - Theo em, bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm không? - GV chốt ý. * HĐ2: Phòng bệnh sốt xuất huyết. - GV yêu cầu.. - GV tổ chức. - Kết luận: Mục bạn cần biết trang 29. 3. Củng cố - dặn dò:. - HS thảo luận nhóm đôi: - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Nêu nội dung của từng hình và giải thích + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - Đại diện trình bày miệng. - HS đọc mục bạn cần biết. - HS trả lời: + Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Kể chuyện. Tiết 07: Cây cỏ nước Nam I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào tranh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Đinh Thế Phong 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. (khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.) 2. Rèn kĩ năng nghe: - Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa SGK /68. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - 3 HS nối tiếp nhau kể - Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc việc em làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước . - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu truyện. - HS quan sát tranh minh họa- Đọc yêu cầu trong SGK/ 68 * GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1 ( Kể giọng - HS theo dõi. thong thả) - GV kể lần 2 ( Vừa kể vừa chỉ vào - HS vừa nghe, vừa quan sát tranh minh từng hình ảnh minh họa) họa. - GV ghi lại tên một số cây thuốc quí. - Giải thích từ ngữ:trưởng tràng, dược sơn. * Hướng dẫn kể chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. + Nêu nội dung của từng tranh. - GV yêu cầu - GV tổ chức.. - GV nhận xét.. - HS kể trong nhóm( Mỗi HS 1 bức tranh). - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp (kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ) - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện kể về ai? Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Vì sao truyện có tên như vậy? - Cả lớp nhận xét. Đinh Thế Phong 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Bình chọn bạn kể hay, bạn hiểu truyện nhất.. 3. Củng cố - dặn dò: - Em có bài thuốc nào từ cây cỏ xung quanh mình? - Nhắc nhở HS biết yêu quý, thiên nhiên, cây cỏ. - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu. Tiết 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: -Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3, biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. (BT4) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: " Từ nhiều nghĩa" - 1 HS lên bảng: Thế nào là từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ. - 2 HS trả lời: Tìm nghĩa chuyển của các từ: lưỡi, miệng, cổ. - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. * Bài tập 1 - HS đọc đề nêu yêu cầu . - Nhóm đôi. - GV kết luận. - HS đọc kết quả: Đáp án :1d ; 2c ; 3a ; * Bài tập 2 4b. - GV tổ chức. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Đinh Thế Phong 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. - Đọc các nét nghĩa của từ chạy ở bài tập 2. - HS làm miệng. - Nét nghĩa chung của từ chạy : Sự vận động nhanh.. GV chốt ý. * Bài tập 3. - GV nhận xét . - Nghĩa gốc của từ ăn là gì?. - HS đọc đề. - HS làm bài tập vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. - HS trình bày kết quả.. * Bài tập 4 - GV yêu cầu.. - 3 HS tiếp nối nêu kết quả.. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. - HS đọc đề và tự làm bài vào vở. - Thảo luận nhóm. - Đại diện HS nêu kết quả.. - Nhận xét tiết học. - Đọc ghi nhớ" Từ nhiều nghĩa" - Chuẩn bị bài tiết sau. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chính tả. Tiết 07: Dòng kinh quê hương I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); làm được đầy đủ BT3. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - GV yêu cầu. - HS viết bảng con: lưa thưa, thửa ruộng, tưởng tượng, quả dứa. + Em có nhận xét gì về qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm ưa, ươ? - GV nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. Đinh Thế Phong 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. a) Hướng dẫn viết chính tả - GV nêu đoạn viết. - Gv yêu cầu. * Hướng dẫn viết từ khó - GV ghi bảng. * HS viết chính tả vào vở - GV đọc từng câu. * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc. - GV chấm 1 số vở. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. - GV nhận xét. Bài 3 - GV tổ chức.. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - HS đọc đoạn viết. - HS đọc chú giải. - Cá nhân HS trả lời: Những h/ả nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? - Nêu các từ khó mà các em hay viết sai. - HS đọc lại các từ khó. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS dò lại. - HS đổi vở kiểm tra. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm đua theo 2 dãy: Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ. - HS đọc lại bài thơ. - HS tự làm bài vào VBT. - HS trình bày kết quả. - Nêu quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia,iê.. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đinh Thế Phong 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>