Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 19 - Buổi 1 - Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Bài 1 :. Ngày soạn: 03/05/07 Ngày dạy: 05/09/07. ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh kể được một số tên dụng cụ, đo xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài của một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo, sử dụng thước đo phù hợp với vạt cần đo. - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng thước thực hành đo các dụng cụ, kĩ năng tính toán. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm NHs: một thước kẻ, thước dây có ĐCNN 1mm, 1 thước cuộn ĐCNN 0,5cm IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc tài liệu trang 5 SGK ? Trong chương này cần nghiên cứu những vấn đề nào ? Hs: Đọc và nêu những vấn đề Gv: đặt vấn đề như SGK Hs: trao đổi và nêu phương án giải quyết Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn lại 1 số đơn vị I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài đo. Gv: gọi hs đọc mục I . 1 ? Đơn vị đo độ dài là gì? Kí hiệu ? Hs: trả lời ( mét - m) ? Ngoài mét còn đơn vị nào khác ? Hs: liên hệ với thực tế => trả lời C1: 1m = 10dm, 1m = 100cm Gv: nhận xét và nhắc lại 1cm = 10mm, 1km = 1000m Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 Hs: làm việc cá nhân và lên bảng Hoạt động 3: Ước lượng độ dài C2: Gv: yêu cầu cả lớp nghiện cứu C2, C3 C3: Hs: đọc và nghiên cứu => trả lời ? Độ dài ước lượng và độ dài đo có giống nhau không ? Hs: so sánh kết quả => trả lời Gv: nhận xét và chốt lại Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng và cách đo độ dài. II. Đo độ dài Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv: yêu cầu hs quan sát hình 1.1 SGK và làm C4 Hs: hoạt động theo nhóm , cử đại diện trả lời Gv: cho các nhóm nhận xét => gv thống nhất ý kiến Gv: yêu cầu hs đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN Hs: vận dụng trả lời C5 Gv: treo tranh và yêu cầu hs trả lời C6, C7 Hs: hoạt động cá nhân => trả lời Gv: giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN Gv: giao dụng cụ cho hs => yêu cầu đọc và thực hiện theo SGK Hs: các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả ? Tại sao em chọn thước đo đó ? ? Em tiến hành đo mấy lần và tính giá trị trung bình như thế nào ? Hs: hoạt động nhóm => lên bảng, các nhóm khác nhận xét => chốt lại Gv: gọi hs nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc dùng thước dây - Bạn học sinh dùng thước kẻ - Cô bán vải dùng thước mét *, GHĐ của thước là độ dài lớn nhất của thước. *, ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: C6: C7: 2. Đo độ dài Bảng kết quả đo độ dài ( bảng 1.1 ) SGK *, Ghi nhớ: SGK. 4. Củng cố: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là gì ? ? Kho dùng thước đo độ dài của một vật cần chú ý điều gì ? 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: Trả lời hoàn chỉnh từ C1 - C7 và làm bài tập 1.2.1 => 1.2.6. Độ dài vật cần đo Chiều dài bàn học của em Bề dày cuốn sách Vật lý 6. Độ dài ước lượng. Chọn dụng cụ đo độ dài Tên thước. GHĐ ĐCNN. cm mm. *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop6.net. Kết quả đo Lần 1. Lần 2. Lần 3. l. l1  l2  l3 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 2 Tiết 2. Bài 2 :. Ngày soạn: 10/09/2007 Ngày dạy: 12/09/2007. ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết theo). I. Mục tiêu: - Biết trình tự những công việc phải làm để thực hiện một phép đo. Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt đọc kết quả đo. Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo, đọc các giá trị của thước, tính giá trị trung bình của các kết quả. - Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác và trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to hình 2.1, h 2.2, h2.3, bảng phụ C6 NHs: một thước đo có ĐCNN 0,5cm, 0,1m thước cuộn, dây, kẹp IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể tên một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài nào là chính? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài I. Cách đo độ dài Gv: yêu cầu hs thảo luận theo nhóm từ C1 => C1: C2: C5 SGK Hs: thảo luận nhóm => ghi ý kiến của nhóm C3: mình C4: Hs: các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm C5: *,Các bước đo độ dài: khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: Kiểm tra, đánh giá độ chính xác=> sửa sai - Chọn đơn vị đo Gv: chốt lại các bước đo độ dài của môt vật - Ước lượng độ dài đo - Chọn thước thích hợp nhất (chú ý đến GHĐ và ĐCNN của thước) - Xử lí kết quả. Gv: treo bảng phụ ghi C6 => yêu cầu hs làm *, Rút ra kết luận C6: (1) độ dài , (2) ĐCNN, (3) GHĐ việc cá nhân => lên bảng Gv: quan sát hướng dẫn học sinh yếu kém. (4) dọc theo , (5) Ngang bằng với Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến (6) Vuông góc, (7) gần nhất Gv: nhận xét bổ sung và chốt lại Hs: ghi vở Hoạt động 2: vận dụng II. Vận dụng Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm và lần lượt trả C7: Đặt thước theo chiều dài bút chì lời C7 => C10 SGK vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu của bút Hs: làm việc => trả lời, các hs khác nhận xét C8: ( C) bổ sung ý kiến C9: (1), (2), (3), 7cm Gv: đánh giá, bổ sung và chốt lại => cho hs Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ghi vở. Gv: giới thiệu cho hs về một số đơn vị đo khác - 1 inh( inch) = 2,54 cm(chiều dài một lóng ngón tay ) - 1 dặm (mile)= 5280 ft = 1,6093440 Km Màng hình 21 inch co ý nghĩa là đường ? Một màng hình tivi 21 inch có ý nghĩa là gì ? chéo của màn hình dài 21 inch = 21 * Hs: thảo luận nhóm => trả lời 2,54 cm = 53,34 cm Gv: hướng dẫn và cho hs làm 4. Củng cố: Muốn đo chiều dài của cuốn vở, bàn học sinh ? Chọn dụng cụ nào ? Nêu các bước để đo độ dài 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Trả lời hoàn chỉnh C1 => C10 SGK Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập từ 1.2.9 => 1.2.13 SBT Chuẩn bị bị mới " Đo thể tích chất lỏng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 3 Tiết 3. Ngày soạn: 17/09/2007 Ngày dạy: 19/09/2007. Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Giúp hs biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng(chọn bình, đặt bình, đọc các số đo) - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, một số vật đựng chất lỏng( bình chậu, ca…) NHs: ba loại bình chia độ như 3.2 SGK IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? GHĐ, ĐCNN của thước là gì. Nêu cách đo độ dài của một vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc phần mở bài Hs: đọc và 1-2 hs nêu phương án ? làm thế nào để đo thể tích của chất lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích I, Đơn vị đo thể tích Gv: yêu cầu hs đọc phần I SGK mét khối (m3) , lít (l) Hs: làm việc cá nhân => trả lời - 1lít = 1dm3 ? Đơn vị đo thể chất lỏng thường dùng là gì ? - 1ml = 1cm3 (cc) ? 1m3 là gì? Một vật có thể tích 1m3 nghĩa là gì? C1: Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 SGK 1m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 Hs: thảo luận => lên bảng, Gv nhận xét vào chốt 1m3 = 1000 lít = 1000.000 ml lại Hoạt động 3: Nghiên cứu cách đo thể tích chất II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng Gv: cho hs quan sát hình 3.1 SGK và cho biết lỏng C2: GHĐ và ĐCNN của mỗi bình Loại bình GHĐ(l) ĐCNN(l) Hs: quan sát SGK=> trả lời C2 các nhóm khác Ca đong nhỏ 0,5 0,5 nhận xét bổ sung => nhân xét , chốt lại Ca đong to 1 0,5 Can nhựa 5 1 C4: Hs: nhận dụng cụ, quan sát làm C4 SGK Hs: trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: tổng hợp ý kiến hs và chốt lại Lop6.net. Loại bình Bình a Bình b. GHĐ(ml) ĐCNN(ml).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bình c. ? Nêu tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng?. C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong( ca xô thùng đã biết trước dung tích …) Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất 2, Tìn hiểu cách đo thể tích chất lỏng lỏng. Gv: yêu cầu hs quan sát hình 3.3 và 3.4 SGK và C6: b, đặt thẳng đứng C7: b, Đặt mắt nhìn ngang với mực hoàn thành C6, C7, C8 SGK chất lỏng ở giữa bình Hs: thảo luận theo nhóm => trả lời Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung C8: a, 70cm3 Gv: thống nhất các câu trả lời của hs b, 50cm3 c,40cm3 Gv: treo bảng phụ C9 SGK C9: Hs: hoạt động cá nhân => lên bảng (1)- thể tích (4) - thẳng đứng Hs: nhận xét => bổ sung (2)- GHĐ (5) - ngang Gv: nhận xét và chốt lại (3)- ĐCNN (6) - gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng 3. Thực hành a,Chuẩn bị: SGK trong bình Gv: giới thiệu dụng cụ đo ( GHĐ, ĐCNN) b,Tiến hành đo: SKG Hs: nhận dụng cụ và tiến hành đo thể tích trong hai bình nước Hs: ghi kết quả và bảng 3.1 đo thể tích chất lỏng Gv: quan sát hs làm thí nghiệm và hướng dẫn Hs: đọc bảng kết quả đo => các nhóm khác nhận xét Gv: nhận xét và đánh giá quá trình thực hành 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức cơ bản( dụng cụ đo thể tích, cách đo thể tích) - ? Muốn đo thể tích chất lỏng cần có những dụng cụ gì, cách đo như thế nào - Hs: hoàn thành C3 SGK 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Học bài trong SGK và vở ghi, làm các bài tập 3.1=> 3.7 trong SBT Phiếu học tập Vật cần đo thể tích Nước trong bình 1 Nước trong bình 2. Dụng cụ đo GĐH. ĐCNN. *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop6.net. Thể tích ước lượng (lít). Tthể tích đo được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 4 Tiết 4. Ngày soạn: 22/09/2007 Ngày dạy: 24/09/2007. Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG. THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước và tuân thủ các quy tắc đo. - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo thể tích một số vật cụ thể, - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ h 4.2, h 4.3 … bộ đồ dùng thí nghiệm NHs: trả lời câu hỏi SGK, kẽ bảng 4.1 SGK ( vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, một bình chứa) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để đo thể tích chất lỏng thì cần những dụng cụ gì. Cách đo ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: ta có thể đo thể tích của các vật như: hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình trụ….. Vậy những vật phức tạp như hòn đá, đinh ốc… làm thế nào để đo thể tích ? Hs: suy nghĩ….. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của I. Cách đo thể tích vật rắn không vật rắn không thấm nước thấm nước. Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, Hình 4.2 SGK C1: Đo thể tích nước ban đầu có bình quan sát hình 42. SGK. Treo bảng phụ Hs: đọc, quan sát, nhận dụng cụ thí nghiệm chia độ (V1 =…..). Thả hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng lên và làm thí nghiệm trong bình (V2 = ….). thể tích hòn đá ? Hiện tượng gì xảy ra với nước trong bình. ? Vì sao nước trong bình dâng lên bằng V2 - V1 = ….. ? vậy tính thể tích hòn đá như thế nào. Hs: trả lời C1 => các nhóm khác nhận xét Gv: tổng hợp ý kiến hs => chốt lại Gv: treo bảng phụ hình 4.3 SGK yêu cầu hs 2. Dùng bình tràn trả lời C2 SGK ? Vì sao nước tràn ra ngoài. Hình 4.3 SGK ? Thể tích bằng phần nào của nước C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia Hs: quan sát, thảo luận nhóm => trả lời C2 độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến nước bình vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv: tổng hợp ý kiến hs => nhận xét Hoạt động 3: Rút ra kết luận về hai cách đo Gv: treo bảng phụ (phần rút ra kết luận) yêu cầu hs trả lời Hs: hoạt động cá nhân => lên bảng điền từ Hs: các hs khác nhận xét bổ sung Gv: nhận xét => chốt lại Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích vật rắn bằng phương pháp bình tràn Gv: giới thiệu dụng cụ và cho hs nhận dụng Hs: tiến hành thí nhgiệm như SGK Hs: Ghi kết quả đo vào bảng 4.1 SGK Gv: quan sát hs hướng dẫn và uốn nắm những chổ sai kịp thời Gv: cho các nhóm báo cáo kết quả Hs: các nhóm cử đại diện báo cáo. thể tích hòn đá. *, Rút ra kết luận : (1) : thả chìm (2) : dâng lên. Hoạt động 5: Vận dụng Gv: yêu cầu hs trả lời C4 SGK Hs: thảo luận nhóm hoàn thành C4 Gv: nhận xét => bổ sung Gv: 1-2 hs đọc phần ghi SGK. II. Vận dụng C4: - Lau khô bát to trước khi dùng - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đỗ nước ra ngoài.. (3) : thả (4) : tràn bình. 3, Thực hành : Đo thể tích vật rắn a, Chuẩn bị : SGK b, Tiến hành TN: SGK Vật cần đo thể tích. Dụng cụ đo GHĐ. ĐCNN. Thể tích ước lượng (cm3). Thể tích đo được (cm3). 4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản : cách đo vật rắn không thấm nước ( hai cách) ? Muốn đo vật rắn bất kỳ không thấm nước có những cách nào. - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4.1, 4.2 SBT 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Học bài trong vở và SGK, làm bài tập 4.1 => 4.6 SBT - Chuẩn bị bài mới " Khối lượng - Đo khối lượng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 28/09/2007 Ngày dạy: 01/10/2007. Bài 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết được số khối lượng của một vật chi lượng vật chất chứa trong chất đó. Biết được khối lượng của quả cân 1kg. Biết sử dụng cân Rôbécvan và cách đo khối lượng của một vật. - Rèn luyện cho hs kĩ năng thực hành, xác định GHĐ, ĐCNN của cân - Giáo dục hs tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả đo II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ C3, C4, C5, C6, C9 SGK, một cân Rôbécvan NHs: trả lời câu hỏi SGK IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có những cách nào để đo một vật rắn bất kỳ không thấm nước. Nêu nội dung từng cách. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: đặt vấn đề như SGK ? Em có biết em nặng bao nhiêu cân. Bằng cách nào em biết? Hs: suy nghĩ => dự đoán phương án Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng và đơn I. Khối lượng - Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng. vị khối lượng Gv: Giới thiệu về khối lượng như( trên a, bao gạo, bao phân, bột giặt …) ? Những con số đó cho ta biết điều gì. Hs: liên hệ thực tế => trả lời Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm C1=> C2 C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp SGK Hs: thảo luận nhóm => trả lời C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung b, Gv: nhận xét, bổ sung C3: (1) - 500g Gv: treo bảng phụ C3 => C6 yêu cầu hs C4: (2) - 397g C5: (3) - khối lượng làm việc cá nhân => gọi hs lên bảng Hs: lên bảng => các hs khác nhận xét, bổ C6: (4) - lượng sung ý kiến Gv: nhận xét và chốt lại ? Ta nói 2kilôgam gạo nghĩa là bao nhiêu. 2. Đơn vị khối lượng Thế nào là kilôgam? ? Ta đo khối lượng bằng đơn vị nào. Hs: thảo luận nhóm => trả lời Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv:nhận xét và đưa ra khái niệm về kilôgam ? Ngoài kilôgam còn những đơn vị nào khác Hs: liên hệ kiến thức củ => trả lời. - Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp. - Kí hiệu : kg (kilôgam) - Ngoài ra còn có các đơn vị khối lượng khác: + gam (g) : 1g . 1 kg 1000. + héctôgam (còn gọi là lạng) : 1lạng = 100g + tấn (t) : 1t = 1000kg. Gv: nhận xét bổ sung và cho hs ghi vở. + miligam (mg) : 1mg . 1 g 1000. + tạ (tạ) : 1 tạ = 100kg. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo và II. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan cách khối lượng Gv: giới thiệu về cân rôbécvan (hình 5.2 C7: Hình 5.2 SGK - (1) đòn cân - (2) đĩa cân SGK) Gv: gọi hs lên bảng làm C7 - (3) kim câm - (4) hộp quả cân Hs: lên bảng trả lời => nhận xét bổ sung Hs: lên bảng xác định GHĐ và ĐCNN nhỏ C8: nhất của cân Gv: nhận xét bổ sung (giới thiệu núm điều 2, Cách dùng cân Rôbécvan để cân một khiển để chỉnh kim cân về số 0) Hs thảo luận nhóm hoàn thành C9 SGK vật Gv: treo bảng phụ lên bảng => gọi hs C9: (1) - điều chỉnh số 0 Hs: nhận xét bổ sung (2) - vật đem cân (3) - quả cân Gv: gọi hs lên bảng thực hiện các bước để (4) - thăng bằng (5) - đúng giữa (6) - quả cân (7) - vật đem cân đo một vật Hs:lên bảng thực hành => nhận xét các C10: thao tác của bạn Gv: nhận xét chốt lại 3. Các loại cân khác Gv: giới thiệu các loại cân trong thực tế và C11: h 5.3 - cân y tế , h 5.4 - cân tạ h 5.5 cân đòn, h 5.6 cân đồng hồ yêu cầu hs hoàn thành C11SGK Hs: trả lời => nhận xét bổ sung Hoạt động4: vận dụng III. Vận dụng Gv: yêu cầu hs hoàn thành C13 C13: Số 8T chỉ dẫn xe có khối lượng Hs: trả lời => nhận xét bổ sung trên 8 tấn không được đi qua 4. Củng cố: ? Em hiểu thế nào là khối lượng. Lấy ví dụ thực tế. ? Đơn vị của khối lượng là gì. Dùng cái gì đo khối lượng? lấy ví dụ thực tế 5. Dặn dò - Bài tập về nhà - Học bài trong vở và SGK làm bài tập 5.1 => 5.5 SBT - Chuẩn bị bài mới " Lực - hai lực cân bằng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 6 Tiết 6. Bài 6 :. Ngày soạn: 06/10/2007 Ngày dạy: 08/10/2007. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG. I. Mục tiêu: - Nêu được các thí dụ về lựa đẩy, lực kéo ... và chỉ ra được phương, chiều của các lực đó nêu được thí dụ về hai lực cân bằng, nêu các nhận xét khi quan sát các thí nghiệm. Sử thuật ngữ lực đẩy, lực kéo, phương, chiều.. - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm vận dụng sáng tạo giải thích các hiện tượng tự nhiên - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ C4, C8, bộ thí nghiệm hình 6.1, 6.2 SGK NHs: trả lời câu hỏi SGK. (2 xe lăn, 1 lo xo lá tròn, giá đỡ, một lò xo) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là khối lượng. Đơn vị khối lượng? Dùng cái gì để đo khối lượng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hs: quan sát hình đầu SGK ? Ai tác dụng đẩy và tác dụng kéo lên cái tủ. ? Nếu tủ không di chuyển mà đứng yên thì tấc dụng đẩy và tác dụng kó của hai người này như thế nào. Hs: dự đoán( suy nghĩ) Vậy để làm rõ các vấn đề trên thì hôm nay chúng sẽ nghiên cứu bài Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực I. Lực ? Khi nào có tác dụng lực 1. Thí nghiệm Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK a, Hình 6.1 SGK C1: Tác dụng đẩy phần 1 Hs: quan sát gv làm thí nghiệm hình 6.1, 6.2, b, Hình 6.2 SGK 6.3 SGK => trả lời C1, C2, C3 Hs: nhận xét bổ sung => gv chốt lại C2: Tác dụng kéo ? tay ta có trực tiếp tác dụng lên vật không? c, Hình 6.3 SGK Gv: treo bảng phụ C4 C3: Tác dụng hút Hs: làm việc cá nhân lên bảng => lên bảng C4: (1) - Lực đẩy (2) - lực ép Gv: nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận (3) - Lực kéo (4) - Lực kéo ? Khi nào xuất hiện tác dụng lực?. Ví dụ (5) - Lực hút Hs: trả lời => nhận xét bổ sung 2. Rút ra kết luận Gv: tổng hợp ý kiến => chốt lại Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của II. Phương và chiều của lực Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lực Hs: 1-2 hs dọc thông rin SGK Gv: làm lại thí nghiệm hình 6.1, 6.2 SGK - Theo phương nằm ngang, chiều từ ? Lò xo bị dãn theo phương, chiều nào ? trái sang phải ? Lò xo bị dãn ra theo phương, chiều nào phụ - Phụ thuộc vào phương và chiều thuộc vào yếu tố nào? kéo của tay Hs: thảo luận nhóm => trả lời => Mỗi lực đều có phương chiều xác Gv: nhận xét bổ sung => chốt lại định Hs: hoàn thành C5 SGK C5: - phương của lực hút: song song với thanh nam châm - Chiều : từ trái sang phải Hoạt động 4: Hình thành khái niệm lực cân III. Hai lực cân bằng C6: Nếu một đội mạnh hơn và một bằng Hs: nghiên cứu thông tin C6, C7 SGK đội yếu hơn thì sợi dây chuyển động Hs: thảo luận => trả lời Nếu hai đội mạnh như nhau thì sợi dây đứng yên Gv: nhận xét => chốt lại C7: - Phương hai lực cùng song song với mặt đất Gv: treo bảng phụ C8 SGK - Chiều ngược nhau Hs: lên bảng hoàn thành => nhận xét bổ sung C8: (1) - Cân bằng (2) - Đứng yên Gv: nhận xét =>chốt lại (3) - Chiều, (4) - phương, (5) - Chiều Hoạt động5: Vận dụng IV. Vận dụng Gv: yêu cầu hs hoàn thành C9, C10 SGK C9: (a) - Lực đẩy Hs: làm việc cá nhân (b) - Lực kéo Gv: quan sát hướng dẫn hs yếu kém C10: 4. Củng cố: - Khi nào thì xuất hiện lực ?. Lấy ví dụ và chỉ ra phương chiều của lực? - Thế nào là hai lực cân bằng lấy ví dụ? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 6.1 => 6.5 SBT - Chuẩn bị bài mới " Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 7 Tiết 7. Bài 7 :. Ngày soạn: 13/10/2007 Ngày dạy: 15/10/2007. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. Mục tiêu: - Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động của một vật và sự biến dạng của một vật. Tìm được ví dụ minh hoạ và nêu được thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động hoặc biến đạng hoặc vừa làm cho vật biến đổi chuyển động vừa biến dạng - Rèn kỹ năng thực hành, phân tích thí nghệm, xác định phương chiều của lực - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, nghiên cứu tài liệu, bảng phụ C7, xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo, viên bi, máng nghiên, sợi dây. NHs: Trả lời câu hỏi SGK. (1lò xo) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Lực xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ minh hoạ ? ? Thế nào là hai lực cân bằng ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Lấy ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs quan sát tranh vẽ ? Ai đang giương cung ? Ai chưa gương cung? ? Dựa vào đâu ta biết được điều đó? Hs: Dự đoán Hoạt động 2:Tìm hiểu những hiện tượng xảy I. Những hiện tượng cần chú ý ra khi có lực tác dụng. quan sát khi có lực tác dụng Gv: - Khi ta thực hiện tác dụng một lực đủ mạnh lên xe lăn đang đứng yên trên mặy bàn thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? - Khi ta dùng ngón cái và ngón trỏ tác dụng 1. Những sự biến đổi chuyển động - Vật đang chuyển động, bị dừng vào 2 đầu của lò xo thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hs: Dự đoán lại. Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu C1/SGK - Vật đang đứng yên, bắt đầu Hs: Làm việc cá nhân và trả lời. chuyển động. Gv: Nhận xét, thống nhất ví dụ đúng - Vật chuyển động nhanh lên. ? Vậy thế nào là sự biến đổi chuyển động. - Vật chuyển động chậm lại. Gv: Y/c hs cho biết "Thế nào được xem là sự 2. Những sự biến dạng: - Sự biến dạng đó là sự thay đổi biến dạng?" Hs: Trả lời theo sự hiểu biết cá nhân hình dạng của một vật. Gv: Chốt ý. Y/c hs trả lời câu hỏi tình huống ở C2. Dây cung và cánh cung bị đầu bài. biến dạng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Gv: Bố trí TN0 hình 6.1/SGK. Y/c hs quan sát, đọc và trả lời câu C3. Hs: Thực hiện theo y/c của Gv và đưa ra dự đoán Gv: Thực hiện TN0 kiểm tra dự đoán, chốt ý. Gv: Y/c hs đọc thông tin câu C4, quan sát hình 7.1/SGK và nêu dụng cụ TN0. Hs: Đọc, quan sát, trả lời. Gv: Giới thiệu dụng cụ, các bước tiến hành TN0 và nêu mục đích của TN0 để các nhóm thực hiện. Hs: Làm việc theo nhóm, đại diện báo cáo kết quả TN0 (gv theo dõi, hướng dẫn các nhóm). Gv: Nhận xét và thống nhất ý đúng. Gv: Y/c hs đọc thông tin câu C5 và quan sát h7.2 Hs: Làm việc cá nhân. Gv: Giới thiệu dụng cụ, các bước tiến hành TN0, nêu mục đích của TN0 và y/c hs thực hiện theo nhóm rồi nêu nhận xét. Hs: Làm việc theo nhóm. đại diện trả lời. Gv: Thực hiện TN0 C6. Y/c hs quan sát và nêu nhận xét. Hs: Quan sát, nhận xét. Gv chốt ý. Gv: Y/c hs thảo luận hoàn thành C7 Hs: Hoàn thành C7. Gv thống nhất kết luận.. II. Những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: - C3. Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn một lực đẩy làm cho xe chuyển động - C4. a. Dụng cụ: (SGK/25) b. Các bước lên lớp tiến hành: (SGK/25) c. Nhận xét: Lực mà tay (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe. - C5. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi.. Gv: Y/c hs hoàn thành C8/SGK Hs: Làm việc cá nhân, trả lời. Gv chốt ý. Hoạt động4: Vận dụng Gv: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi từ C9 - C11 Hs: Hoàn thành các câu hỏi.. - C8. (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng III. Vận dụng: Từ C9 - C11. - C6. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: (Ghi nội dung C7 ra bảng phụ). 4. Củng cố: - Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra khi có lực đủ mạnh tác dụng lên một vật? - Thế nào là sự biến đổi chuyển động? Lấy ví dụ? - Thế nào là sự biến dạng? Lấy ví dụ? - Có khi nào một lực tác dụng vào một vật vừa gây ra biến đổi chuyển động ở vật và vừa làm vật bị biến dạng không? Lấy ví dụ? 5. Dặn dò - Làm bài tập từ bài 7.1 -> 7.5/SBT - Xem trước nội dung bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 08 Tiết: 08. Ngày soạn: 22.10.2005 Ngày dạy: 25.10.2005. Bài 8: TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC I.Mục tiêu:. 1. Kiến thức:  Hiểu dược trọng lượng hay trong lượng là gì?  Nêu dược phương va chiều của trọng lực.  Nắm được đơn vị đo của lực là Niwton. 2. Kỹ năng:  Biết vận dụng được kiến tức tu nận được vào thực tế và kỹ thuật: Sử dụng dây dọi để xác địn phương thẳng đứng. 3.Thái độ:  Giáo dục tính cẩn thận trung thực và hợp tác trong hoạt động nhóm.  Có ý thức vân dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm:  1 giá treo,1 lò xo,1 quả nặng 100g có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 êke. b. Cho cả lớp:  Hình vẽ phóng to H8.1, H8.2 SGK/22,28. 2. Học sinh chuẩn bị:  Học bài cũ và nghiên cứu bài trước ở nhà. III.Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề cần nghiên cứu ở bài mới (10 phút) 1./ Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 7.1 và 72. HS2: Chữa bài tập 7.3 và 74. 2./ Nêu vấn đề: GV: Em hãy co biết tái đất hình gì và em có đoán được vị trí người trên trái đất như thế nào? Mô tả lại điều đó. Cho HS đọc lại mẩu đối thoại trong SGK. Hoạt động2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực: (10 phút) GV: Bố trí thí nghiệm hỉnh 8.1 yêu cầu HS quan sát, ngyên cứu trả lời câu C1. HS: C1: Lò xo có tác dụng vao quả nặng một lực, lực đó có phương dọc theo lò xo và chiều từ dưới lên trên. Quả nặng vẫn đứng yên vì đã có một lực kéo tác dụng vào. Lực này có phương trùng với phương của lực lò xo sinh ra chiều từ trên xuống dưới (ai lực này cân bằng). GV: Lưu ý: Lực tác dụng kéo dãn lò xo chính là trọng lực mà trái đất tác dụng lên quả nặng dẫ truyền đến lò xo. GV: Cầm viên phấn lên cao rồi buông tay ra yêu cầu học sinh trả lời C2 Lop6.net. I.Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm. * Quan sát TN H8.1 SGK.. * Quan sát TN 2 giáo viên thả viên phấn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: Có một lực tác dụng lên viên phấn, lực đó trùng với phương chuyển động của viên phấn và có chiều từ trên xuống dưới. GV: Từ hai thí nghiệm trên đều có hai lực tác dụng lên (quả nặng, viên phấn) đều có phương chiều như thế nào? HS: Đều có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống * Nhận xét: dưới(trái đất tác dụng lên mọi vật) GV: Thông báo hai kết luận trong SGK và yêu cầu học sinh ghi Trái đất tác dụng lên vào vở. mọi vật 2. Rút ra kết luận: Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này được gọi là trọng lực. * Trong cuộc sống hằng ngày người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một Hoạt động 3: Tìm hiểu phương chiều của trọng lực: (10 phút) vật là trọng lượng của vật. GV: Bố trí TN H8.2.Giới thiệu cho học sinh thấy được phương II. Phương và chiều của của dây dọi là phương thẳng đứng yêu cầu học sinh trả lời câu C4. trọng lực: HS: C4: (1) cân bằng, (2) dây dọi. 1. Phương và chiều của (3) thẳng đứng. trọng lực: (4) từ trên xuống dưới. * Quan sát nghiên cứu GV: Yêu cầu học sinh hoàn tành câu C5. TN 8.2. HS: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống 2. Kết luận: Trọng (lượng) lực có dưới. phương tẳng đứng và có Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực: (5 phút) chiều từ trên xuống GV: YC HS đọc thông tin trong SGK. dưới. III. Đơn vị lực: - Đơn vị của lực là Niwton: N. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố: (9 phút) - Trọng lượng của quả cân 100g thì có trọng GV: Cho học sinh làm TN và trả lời câu C6. HS: C6: Ta dùng thước êke dựng một đường vông góc với phương lượng là 1N. III. Vận dụng: nằm ngang. GV: Cho HS đọc và khắc sâu ghi nhớ của bài. Còn thời gian cho Ghi Nhớ SGK/29. các em đọc phần có thể em chưa biết. HS: Nhắc lại phần ghi nhớ. GV: Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 8.1, 8.2 SBT. 3. Dặn dò: (1 phút) - Học bài ở vở ghi và ở SGK., làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4(SBT) - Học bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra. III. Rút kinh nghiệm:. ......................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần: 09 Tiết: 09. Ngày soạn: 29.10.2007 Ngày dạy: 31.10.2007 Bài 9: KIỂM TRA 1 TIẾT.. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Đánh giá kiến thức học sinh nắm được từ bài 1 đến bài 8. 2. Kỹ năng:  Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên chuẩn bị:  Phô tô bài kiểm tra cho học sinh. 2. Học sinh chuẩn bị:  Ôn bài kỹ ở nhà. III. Nội dung bài kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM (8đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A.Giới hạn đo (GHĐ) của thước là giá trị lớn nhất ghi trên thước . B.Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài của cái thước. C. Giới hạn đo (GHĐ) của một cái thước là khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch chia trên thước. D.Giới hạn đo (GHĐ) của thước là giá trị nhỏ nhất ghi trên thước. Câu 2.Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo thể tích: A. cm3 B. m3 C. m2 D.ml Câu 3.Có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn để đo thể tích của một vật nào dưới đây: A. Một gói bông C. Một cái nhà B. Năm viên phấn D. Một hòn đá Câu 4.Trong các thước đo dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em? A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 5.Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ: A. Sức nặng của hộp mứt . B. Thể tích của hộp mứt. C. Khối lượng của mứt chứa trong hộp. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. Câu 6.Đơn vị của lực được kí hiệu là: A. kg B. m C. m3 D.N Câu 7.Phương của trọng lực là: A. Phương nằm ngang . B. Phương thẳng đứng. C. Phương từ dưới lên trên. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> D. Phương từ trên xuống. Câu 8 . Trong các trường hợp sau câu phát biểu đúng với hai lực cân bằng: A. Lực mà dây thun tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây. B. Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò xo bút bi lại. C. Lực mà chiếc đầu tàu kéo và chiếc đầu tàu đẩy tác dụng vào đoàn tàu. D. Hai em bé cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một bập bênh. Bập bênh nằm thăng bằng. Trọng lượng của hai em bé tác dụng vào hai đầu bập bênh là hai lực cân bằng. Câu 9. Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó? A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động B. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng. C. Quả bóng chỉ biến dạng D. Quả bóng không bị biến đổi chuyển động và cũng không bị biến dạng. Câu 10 .Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A.Thể tích bình tràn. B.Thể tích bình chứa. C.Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D.Thể tích nước còn lại trong bình tràn Câu 11.Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị để đo khối lượng: A.kg B.kg/m3 C.g D.tấn Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. B. Trọng lực có phương thẳng đứng , có chiều hướng về phía Trái Đất. C. Trọng lực của một vật còn gọi là khối lượng của vật đó và có đơn vị là Niutơn (N). D. Trọng lượng của một quả cân 100g 1 Niutơn. Câu 13. Niutơn (N) là đơn vị của đại lượng nào ? A. Khối lượng B. Trọng lượng C. Trọng lực D. Cả B và C Câu 14. Để đo trực tiếp chiều dài và chu vi của một viên phấn ta nên chọn thước nào? A. Thước thẳng B. Thước dây C. Cả hai thước đều được D. Cả hai đều không được Câu 15. Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g ĐCNN của cân đã dùng là: A. 1g B. 10g C. 100g D. 5g Câu 16.Cái tủ nằm yên trên sàn nhà vì nó: A. Chịu lực nâng của sàn nhà B. Không chịu tác của lực nào C. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng D. Không chịu tác dụng của lực theo phương ngang Câu 17. Thế nào là hai lực cân bằng? A. Cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều, đặt vào một vật B. Cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều, đặt vào hai vật C. Cùng cường độ, cùng phương, cùng chiều Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. Cùng cường độ, cùng phương, đặt vào một vật Câu 18. Một em bé chơi trò nhảy dây. Em bé nhảy lên được là do: A. Lực của đất tác dụng lên chân em bé B. Lực của chân đẩy em bé nhảy lên C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Câu 19. Dùng dao băm thịt. Lực của tay người đã làm: A. Thịt bị biến dạng C. Cả A, B đều đúng B. Dao bị biến dạng D. Dao chuyển động lên xuống Câu 20. Dùng tay kéo dây chun. Khi đó : A. Chỉ có lực tác dụng vào tay B. Chỉ có lực tác dụng vào dây chun C. Có lực tác dụng vào tay và lực tác dụng dây chun D. Không có lực II. Chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống: (2 điểm) Câu 21. Trái Đất tác dụng (1)............... lên mọi vật. Lực này gọi là (2) ........................ Câu 22. Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (3).................................. vật B hoặc làm (4).............................................................vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. ĐÁP ÁN CỘNG BIỂU ĐIỂM (môn vật lí 6) I.Trắc nghiệm (6đ) : mỗi câu đúng 0, 4đ 1 A. 2 C. 3 D. 4 B. 5 C. 6 D. 7 B. 8 D. 9 B. 10 C. 11 B. 12 C. 13 D. 14 A. 15 A. 16 C. 17 A. II. Chọn các từ thích hợp để điền vào chỗ trống: (2 điểm) (Đúng mỗi ý được 0,5 điểm) Câu 21. (1) ...... lực hút.............(2) trọng lực. Câu 22. (3) .......biến dạng .........(4) biến đổi chuyển động ......(Hoặc ngược lại). Lop6.net. 18 A. 19 20 D C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần: 10 Tiết: 10. Ngày soạn: 03/11/2007 Ngày dạy: 05/11/2007. Bài 10: LỰC ĐÀN HỒI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vật đàn hồi. ( Qua sự đàn hồi của lò xo). - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của vật đàn hồi. 2. Kỹ năng:  Lắp được thí nghiệm như hình vẽ.  Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và đặc điểm của lực đàn hồi. 3.Thái độ:  Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. II.Chuẩn bị:. 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm:  01 giá treo.  01 lò xo.  01 thước có độ chia đến mm.  03 quả nặng giống nhau, mỗi quả nặng 50 gam. b. Cho cả lớp:  Hình vẽ phóng to H9.1, H9.2 SGK/30- 31. 2. Học sinh chuẩn bị:  Học bài cũ và nghiên cứu bài trước ở nhà. III.Tiến trình dạy học:. 1.ổn định lớp: 2.Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề cân nghiên cứu ở bài mới (10 phút) 1./ Kiểm tra bài cũ: HS1: Trọng lượng là gì? Trọng lượng có phương, chiều như thế nào? 2./ Nêu vấn đề: GV: Giới thiệu lò xo và sợi dây cao su. Tiến hành TN kéo dãn lò xo và sợi dây cao su. H: Sợi dây cao su và lò xo có tính chất gì gióng nhau? HS: Có thể nêu khi kéo thì nó đều bị dãn ra. GV: Muốn tìm hiểu rõ hơn ta cùng đi nghiên cứu bài mới. Hoạt động 2: Hình thành khái niện độ biến dạng và độ biến dạng đàn hồi: (10 phút) 1. Biến dạng của lò xo: GV: YC HS quan sát hình 9.1 SGK/30 . Giới thiệu dụng cụ để TN NC sự biến dạng của lò xo. Đề nghị các nhóm Lop6.net. I.Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1. Biến dạng của một lò xo. * TN H9.1 SGK/30..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×