Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Bài 16 đến bài 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Vật lí 6. Lớp dạy 6A 6B 6C. Học kì II. Tiết theo TKB. Tiết 19. Bài 16:. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. RÒNG RỌC. I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng 2. Kỹ năng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình giờ dạy : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: -Như các em đã biết để đưa -Lắng nghe ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách -Suy nghĩ và tìm câu trả lời: nào khác để đưa vật lên hay “ có thể dùng ròng rọc” không ? -Cho học sinh quan sát tranh -Quan sát vẽ hình 16.1 -CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ -Dự đoán dàng hơn hay không ? Bài học Tiết19: hôm nay sẽ giúp chúng ta RÒNG RỌC -Ghi bài nghiên cứu vấn đề này. GV:Bùi Long Giang. 1 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vật lí 6. Học kì II. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc -Yêu cầu học sinh đọc mục I -Đọc mục I Sgk I.Tìm hiểu về sgk ròng rọc -Treo hình 16.2 và mắc một bộ -Quan sát ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía -CH: Hãy mô tả các ròng rọc ở TL: Mô tả các ròng rọc ở hình 16.2? hình vẽ 16.2 : +Hình a: gồm một bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định +Hình b: bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động -Ròng rọc cùng với trục của nó -Nhận xét gồm: -Giới thiệu: “ròng rọc gồm -Lắng nghe +1 bánh xe một bánh xe có rãnh quay có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và quanh trục -Ghi bài + móc treo có móc treo” -CH: Theo em thế nào được -TL: Ròng rọc cố định có gọi là ròng rọc cố định, ròng giá treo cố định trục bánh xe Ròng rọc động có trục rọc động? của bánh xe không được +Có hai loại ròng rọc: mắc cố định -Nhận xét -Ghi bài -Ròng rọc cố định -Ròng rọc động Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Thông báo: “để kiểm tra xem -Lắng nghe II.Ròng rọc ròng rọc giúp con người làm giúp con người việc dễ dàng hơn như thế nào làm việc dễ ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo dàng hơn như vật lên khi dùng ròng rọc. Đó thế nào? là: hướng và cường độ của 1. Thí nghiệm GV:Bùi Long Giang. 2 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vật lí 6. lực” -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra -Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2  ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét. Học kì II. -Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra -Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm 2.Nhận xét -Làm câu C3 -Trả lời câu hỏi C3 -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh hoàn thành -Hoàn thành câu C4 C4 để rút ra kết luận -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C4 C4 -Nhận xét và chốt lại kết luận -Ghi bài cho học sinh. -C3: a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3.Kết luận : (C4/Sgk). GV:Bùi Long Giang. 3 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vật lí 6. Học kì II. Hoạt động 3: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm các câu C6, C7 câu C6, C7 -Gọi học sinh lần lượt trả lời -Trả lời câu hỏi C6, C7 câu hỏi C6, C7 -Nhận xét và thống nhất câu -Lắng nghe và ghi bài trả lời  cho học sinh ghi vào vở. III.Vận dụng -C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực -C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo. 3.Củng cố : -Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định. -Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? -Giới thiệu về palăng và công dụng của nó. 4.Hướng dẫn về nhà : -Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.. GV:Bùi Long Giang. 4 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vật lí 6. Lớp dạy 6A 6B 6C Tiết 20. Học kì II. Tiết theo TKB. Bài 17 :. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS 1. Kiến thức - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương. 2. Kỹ năng - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng. 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình lên lớp : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức -Yêu cầu học sinh nhớ -Nhớ lại các nội dung Tiết 20: TỔNG KẾT lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học kiến thức đã học ở CHƯƠNG I chương I “ CƠ HỌC ” -Hướng dẫn học sinh trả -TL: Để đo độ dài I.Ôn tập lời câu hỏi ôn tập -CH: Hãy kể tên các người ta dùng thước Để đo thể tích dụng cụ dùng để độ dài, đo thể tích, đo khối người ta dùng bình chia lượng và đo lực mà em độ, bình tràn, bình chứa …. biết Để đo khối lượng người ta dùng cân Để đo lực người ta dùng lực kế -Nhắc lại các cách đo GV:Bùi Long Giang. 5 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vật lí 6. Học kì II. -Nhận xét -Gọi học sinh nhắc lại các cách đo -CH:Thế nào gọi là lực?Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra các tác dụng gì?. -TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng -Nhận xét -CH: Trọng lực hay -TL: Trọng lực là lực trọng lượng là gì? Cho hút của trái đất (trọng biết phương chiều của lượng là lực hút của trái trọng lực? đất tác dụng lên vật . -Nhận xét -CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? -Nhận xét -CH: Khối lượng là gì?Trên nhãn của một hộp sữa có ghi 250g, con số ấy nghĩa là gì? -Nhận xét -CH: Khối lượng riêng của một chất là gì?Nói KLR của sắt là 3 7800kg/m nghĩa là gì?. Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống -TL: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng -TL: Khối lượng là lượng của chất 250g có nghĩa là lượng sữa chứa trong hộp -TL: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất đó Nói KLR của sắt -Nhận xét là 7800kg/m3 nghĩa là 1m3 sắt nguyên chất có -CH: Hãy kể tên các máy cơ đơn giản mà em khối lượng là 7800kg -TL: các loại máy cơ đã học đơn giản đã học là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Hoạt động 2: Vận dụng -Phát phiếu học tập cho -Nhận phiếu học tập II. Vận dụng GV:Bùi Long Giang. 6 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vật lí 6. Học kì II. học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập có ở trong phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau chữa bài cho nhau -Gọi học sinh lần lượt lên bảng chữa các bài tập -Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3 và bài 6 phần vận dụng.. -C3: Cách B đúng -Làm các bài tập ở -C6 a) Để làm cho lực mà phiếu học tập lưỡi kéo tác dụng vào -Các học sinh hoạt động tấm kim loại lớn hơn theo nhốm 2 em chữa lực mà tay ta tác dụng bài tập cho nhau vào tay cầm -Học sinh lần lượt lên b)để cắt giấy chỉ cần bảng chữa các bài tập một lực nhỏ nên tuy -Làm các bài tập 3 và 6 lưỡi kéo dài hơn tay cầm nhưng lực của tay phần vận dụng -Trả lời câu hỏi 3 và 6. ta vẫn có thể cắt được và bù lại ta được lợi về đường đi (dù tay ta di chuyển ít nhưng lưỡi kéo vẫn cắt được một đường dài). Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi ô chữ Hướng dẫn học sinh -Tham gia trò chơi ô III. Trò chơi ô chữ tham gia trò chơi ô chữ chữ bằng cách chia lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi 3.Củng cố : - Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài ,làm bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau. GV:Bùi Long Giang. 7 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vật lí 6. Học kì II. Lớp dạy 6A 6B 6C. Tiết theo TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. NHIỆT HỌC Bài 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. Chương II : Tiết 21. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức - Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2. Kỹ năng - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: -Cho học sinh quan sát tranh -Quan sát vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này. -Các phép đo vào tháng 1 và CHƯƠNG II : tháng 7 cho thấy trong vòng 6 -Lắng nghe NHIỆT HỌC tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng Tiết 21: thép có thể cao lên chăng ? Bài SỰ NỞ VÌ học hôm nay sẽ giúp chúng ta -Ghi bài NHIỆT CỦA trả lời câu hỏi này. CHẤT RẮN Hoạt động 1 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn -Yêu cầu học sinh đọc sgk để -Đọc sgk và tìm hiểu về 1.Thí nghiệm : GV:Bùi Long Giang. 8 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vật lí 6. tìm hiểu về trình tự tiến hành và mục đích của thí nghiệm -Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát , đưa ra nhận xét về hiện tượng -Gọi học sinh đưa ra nhận xét về hiện tượng quan sát được -Nhận xét. Học kì II. mục đích thí nghiệm và trình tự tiến hành thí nghiệm -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét. + Khi chưa hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại + Khi đã hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại + Nhúng quả cầu vào nước lạnh thì quả cầu lọt qua vòng kim loại -Qua kết quả thí nghiệm -Thảo luận nhóm, trả lời 2.Trả lời câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời câu câu hỏi C1, C2 hỏi C1, C2 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -C1: Vì quả cầu nở C1, C2 ra khi nóng lên -Nhận xét và thống nhất câu -Ghi bài -C2: Vì quả cầu co trả lời lại khi lạnh đi. Hoạt động 2: Rút ra kết luận -Yêu cầu học sinh rút ra kết -Rút ra kết luận 3. Kết luận (1) tăng luận (2) lạnh đi -Nhận xét và thống nhất kết -Ghi bài ( C3/ Sgk ) luận -CH: Các chất rắn nở ra khi -Suy nghĩ tìm câu trả lời nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn -Giới thiệu bảng ghi độ tăng -Quan sát 4. So sánh sự nở vì chiều dài của các thanh kim nhiệt của các chất loại khác nhau. rắn -Yêu cầu học sinh rút ra nhận -Đọc bảng và trả lời câu xét cho câu hỏi C4 hỏi C4 -Nhận xét -Ghi bài - Các chất rắn khác GV:Bùi Long Giang. 9 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vật lí 6. Học kì II. -Giới thiệu: “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay -Lắng nghe nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối” Hoạt động 5: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả -Đọc và làm C5 lời câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh trả lời -Trả lời câu hỏi C5 câu hỏi C5 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét. -Đọc và làm C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Ghi bài -Quan sát -Đọc và trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài. nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Vận dụng - C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: nung nóng vòng kim loại. -C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao lên). 3. Củng cố : -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết” - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?” 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT - Chuẩn bị bài tiết sau. GV:Bùi Long Giang. 10 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vật lí 6. Lớp dạy 6A 6B 6C. Học kì II. Tiết theo TKB. Tiết 22 Bài 19 : SỰ. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. NỞ VÌ NHIỆTCỦA CHẤT LỎNG. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2. Kỹ năng -Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị: -Giáo viên : + Cả lớp : tranh hình 19.3/sgk + Mỗi nhóm : 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu -Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ -CH: Nêu kết luận về -TL: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh sự nở vì nhiệt của chất đi.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các nhau. rắn. -B18..3: (1)C: hợp kim Platinit (2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn -Gọi học sinh chữa các thuỷ tinh thường tới 3 lần bài tập 18.3, 18.4/SBT -B18.4: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn làm hỏng tôn 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 2 phút ) -Chất rắn nở ra khi nóng lên - Lắng nghe và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không ?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và Tiết 22 : giống với chất rắn không ?Bài GV:Bùi Long Giang. 11 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vật lí 6. học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 1:Làm thí nghiệm hay không ? -Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm -Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm -Quan sát và nhắc nhở học sinh trong quá trình tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Yêu cầu học sinh đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2 -Gọi học sinh đưa ra dự đoán -Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm kiểm tra -Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm - Nhận xét và chốt lại : “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi” -Đvđ: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không ?. Học kì II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT - Ghi bài CỦA CHẤT LỎNG để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên -Đọc thí nghiệm ở sgk. 1.Làm thí nghiệm :. -Làm thí nghiệm theo nhóm. 2.Trả lời câu hỏi -Quan sát hiện tượng xảy -C1: Mực nước dâng ra Thảo luận nhóm và trả lên vì nước nóng lời câu hỏi C1 lên sẽ ở ra -Đọc và đưa ra dự đoán -C2: Mực nước hạ cho câu hỏi C2 -TL: mực nước hạ xuống xuống vì nước lạnh -Tiến hành thí nghiệm đi co lại kiểm tra -Trình bày kết quả thí nghiệm  chất lỏng nở ra -Lắng nghe khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. -Ghi bài. -Suy nghĩ và tìm câu trả lời Hoạt động2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Cho học sinh quan sát -Quan sát hình 19.3 3. So sánh sự nở vì hình19.3 nhiệt của các chất lỏng -Yêu cầu học sinh rút ra nhận -Rút ra nhận xét -Trả lời câu hỏi C3 xét và trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét và chốt lại câu trả -Các chất lỏng khác lời  cho học sinh ghi vào vở -Ghi bài nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 3: Rút ra kết luận GV:Bùi Long Giang. 12 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vật lí 6. Học kì II. -Yêu cầu học sinh làm C4. - Hoạt động cá nhân làm 4. Rút ra kết luận : câu C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C4 ( C4 / Sgk ) C4 -Nhận xét -Ghi bài Hoạt động 4 : Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và trả -Đọc và trả lời câu hỏi 5. Vận dụng lời câu hỏi C5, C6, C5, C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -C5: vì khi đun nóng -Trả lời câu hỏi C5, C6 C5, C6 nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài -Nhận xét -Làm thí nghiệm của câu C7 -Ghi bài -C6: để tránh tình cho học sinh quan sát và yêu -Quan sát thí nghiệm trạng nắp bật ra khi cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 chất lỏng đựng trong chai nở ra -Gọi học sinh trả lời câu hỏi nhiệt -Trả lời câu hỏi C7 C7 -Nhận xét -C7: mực chất lỏng -Ghi bài trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. 3. Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. Làm bài tập 19.119.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. GV:Bùi Long Giang. 13 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Vật lí 6. Học kì II. Lớp dạy 6A 6B 6C. Tiết theo TKB. Tiết 23. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức -Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của khối khí tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi 2. Kỹ năng -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : hình 20.5 /sgk, phiếu học tập + Mỗi nhóm :1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, nút cao su có đục lỗ, cốc nước màu, khăn lau - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : Kiểm tra bài cũ : -CH: Nêu kết luận về sự nở -TL: chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lai khi vì nhiệt của chất lỏng. lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Gọi học sinh chữa bài tập -B19.1: C. thể tích chất lỏng -B19.2: B) KLRcủa chất giảm 19.1, 19.2, 19.3 /Sbt -B19.3: Khi mới đun mực chất lỏng trong ống tụt xuống 1 chút và sau đó mới dâng lên vì bình tiếp xúc với lửa trước nở ra làm cho chất lỏng tụt xuống sau đó thì cả chất lỏng và bình đều nóng lên nở ra nhưng do chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên chất lỏng dâng lên trong ống. GV:Bùi Long Giang. 14 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vật lí 6. Học kì II. 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ĐVĐ: ( 3 phút ) -CH: Khi chơi bóng bàn nếu -TL: Bỏ quả bóng vào quả bóng bị bẹp em thấy người nước nóng ta thường làm thế nào để nó trở lại như cũ? -Nhận xét -Làm thí nghiệm cho học sinh -Quan sát quan sát để chứng minh cho câu trả lời của học sinh -Thông báo : “ta thấy chất rắn và chất lỏng đều nở ra khi -Lắng nghe nóng lên và co lại khi lạnh đi”. Vậy chất khí có dãn nở vì -Suy nghĩ câu trả lời nhiệt hay không ? -Bài học hôm nay của chúng ta Tiết 23 sẽ đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này và cũng tìm lời giải SỰ NỞ VÌ NHIỆT thích cho hiện tượng thí -Ghi bài CỦA CHẤT KHÍ nghiệm ở trên.. Hoạt động 1: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi. -Yêu cầu học sinh đọc phần 1/ sgk để tìm hiểu trình tự các bước và mục đích yêu cầu của thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. -Đọc mục 1/sgk và tìm 1. Thí nghiệm hiểu yêu cầu và mục đích cũng như trình tự tiến hành thí nghiệm -Đại diện các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hiện tượng hiện tượng xảy ra và trình bày kết quả -Gọi học sinh trình bày kết quả -Trình bày kết quả thí thí nghiệm nghiệm -Nhận xét -CH:Trong thí nghiệm giọt -TL: giọt nước màu chỉ 2. Trả lời câu hỏi nước màu có tác dụng gì? đóng vai trò là vật chỉ thị để cho ta thấyỉư giãn nở -CH: Khi áp tay vào bình cầu của chất khí ở trong bình GV:Bùi Long Giang. 15 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vật lí 6. có hiện tượng gì xảy ra Hiện này chứng tỏ điều gì? -CH: Khi thôi áp tay vào bình cầu thì có hiện tượng gù xảy ra? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3, C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3, C4. Học kì II. -TL: Khi áp tay vào bình thì giọt nước màu đi lên. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng lên. -TL: Khi thôi áp tay vào bình thì giọt nước màu đi xuống. Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm. 3. Kết luận : -Đọc và làm C3, C4. -Nhận xét -Từ các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận xét. -Trả lời câu hỏi C3, C4 -Chất khí nở ra khi +C3: Do không khí trong nóng lên và co lại bình nóng lên khi lạnh đi +C4: Do không khí trong bình lạnh đi -Đưa ra kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất khí -Ghi bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí -Cho học sinh quan sát bảng -Quan sát 4. Sự nở vì nhiệt ghi độ tăng thể tích của 1 số của các chất khí chất khí ( bảng 20.1/ sgk ) -CH: Em có nhận xét gì về sự -TL: các chất khí khác -Các chất khí khác giản nở vì nhiệt của các chất nhau nở vì nhiệt giống nhau nở vì nhiệt khí . nhau. giống nhau -Nhận xét -Ghi bài Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí -Yêu cầu học sinh quan sát -Đọc bảng 20.1/ sgk và 5. So sánh sự nở bảng 20.1, đưa ra nhận xét và đưa ra nhận xét rồi điền vì nhiệt của chất ghi vào phiếu học tập vào phiếu học tập rắn, lỏng, khí + sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau + sự nở vì nhiệt của chất khí giống nhau -Yêu cầu các học sinh hoạt -Hoạt động nhóm chữa bài GV:Bùi Long Giang. 16 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Vật lí 6. Học kì II. động theo nhóm 2 học sinh cho nhau chữa bài tập cho nhau -Yêu cầu một vài nhóm học -Đại diện các nhóm đưa ra sinh đưa ra nhận xét nhận xét -Nhận xét và chốt lại cho học -Ghi bài sinh ghi bài -Yêu cầu học sinh điền từ -Điền từ thích hợp vào C6 thích hợp vào C6 -Gọi học sinh hoàn chỉnh C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét Hoạt động 4: Vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C7 C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi C7 C7 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ C8 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C8 theo các bước sau: +CH: muốn biết một vật năng hay nhẹ ta phải dựa vào các yếu tố nào? +CH: Tính khối lượng riêng bằng công thức nào ? +CH: Công thức liên hệ giữa P và m là gì? - Thông báo : d= P/V = 10.m/V +CH: Khi không khí nóng thì đại lượng nào thay đổi? +CH: Khi không khí lạnh thì đại lượng nào thay đổi? - Nhận xét và chốt lại câu giải thích C8 - Treo tranh vẽ hình 20.3/ sgk và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C9. GV:Bùi Long Giang. - Đọc và suy nghĩ C8. - Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. III. Vận dụng -C7: Khi cho quả bóng bàn vào nước nóng không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ .. - TL: Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta dựa vào KLR (hay TLR) - TL: d= P/ V -TL: P= 10.m - Lắng nghe - TL: không khí nóng thì - C8: vì TLR của Vtăng và dgiảm không khí nóng - TL: không khí lạnh thì nhỏ hơn TLR của không khí lạnh,do Vgiảm và dtăng - Lắng nghe và ghi bài đó không khí nóng nhẹ hơn không khí - Quan sát và lắng nghe lạnh - C9: mực nước - Ghi bài trong ống thuỷ tinh xuống dưới 17 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vật lí 6. Học kì II. thì thời tiết nóng. Và nếu mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên thì thời tiết lạnh. 3. Củng cố : - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí - Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài . Làm bài tập 20.120.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. GV:Bùi Long Giang. 18 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vật lí 6. Lớp dạy 6A 6B 6C Tiết 24. Học kì II. Tiết theo TKB. Bài 21 :. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1. Kiến thức - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn - Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép 2. Kỹ năng - Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của các chất 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí . II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 băng kép, giá thí nghiệm , đèn cồn, tranh vẽ hình 21.2 và 21.3 + Mỗi nhóm : bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1, cồn , bông, chậu nước, khăn - Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: - CH: Nêu kết luận về sự -TL: chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh nở vì nhiệt của chất khí . đi. Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống - CH: so sánh sự nở vì nhau. -TL: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất nhiệt của các chất - Gọi học sinh chữa bài tập lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn . - B21.1: 20.1, 20.2/ sbt - B21.2: (C) Khối lượng riêng 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh -Quan sát vẽ hình 21.2/Sgk -CH: Các em có nhận xét gì về -TL: chỗ tiếp nối giữa hai đầu chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh thanh ray có một khe hở nhỏ. ray xe lửa ? -TL: vì khi nóng lên thanh GV:Bùi Long Giang. 19 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vật lí 6. Học kì II. -CH: Tại sao người ta phải làm ray dài ra, làm như thế để như vậy ? tránh cho đường ray khỏi bị -Thông báo:“sự nở vì nhiệt cong . của các chất có rất nhiều ứng -Lắng nghe dụng trong đời sống và kĩ thuật . Bài học hôm nay sẽ giới Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG thiệu cho chúng ta một số ứng dụng thường gặp của sự nở vì -Ghi bài CỦA SỰ NỞ VÌ nhiệt của các chất rắn.” NHIỆT Hoạt động 1: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt -Yêu cầu học sinh đọc Sgk để -Đọc Sgk để tìm hiểu trình tự I. Lực xuất hiện trong tìm hiểu trình tự thí nghiệm thí nghiệm sự co dãn vì nhiệt -Hướng dẫn học sinh làm thí 1. Quan sát thí nghiệm hình 21.1a và quan sát -Làn thí nghiệm và quan sát nghiệm và trả lời câu hiện tượng xảy ra hiện tượng xảy ra hỏi -CH: Khi đốt nóng thanh thép thì có hiện tượng gì xảy ra với -TL: Khi đốt nóng thanh thép - C1 : Thanh thép nở ra thì chốt ngang bị bẽ gãy chốt ngang ? -CH: Vậy khi đốt nóng thì có -TL: Khi đốt nóng thì thanh khi nóng lên hiện tượng gì xảy ra với thanh thép nở ra thép ? -CH:Chốt ngang bị bẻ gãy ở -TL: Điều đó chứng tỏ khi nở thí nghiệm chứng tỏ điều gì ? ra vì nhiệt nếu bị cản trở thanh thép có thể gây ra lực - C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản lớn . -Nhận xét -Ghi bài thanh thép gây ra lực -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi -Đọc C3 và quan sát hình lớn C3, và quan sát hình 21.1b/Sgk 21.1b/ Sgk -CH: Nếu khi thanh thép ở -TL: Chốt ngang bị gãy trong hình 21.1b/ sgk vừa bị đốt nóng xong ta phủ lên nó bằng 1 khăn lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra ? -Nhận xét -CH: Giả sử chốt ngang bị -TL: Do thanh co lại khi lạnh gãy. Vậy nguyên nhân nào gây đi sinh ra lực làm gãy chốt ra hiện tượng đó ? -Nhận xét -Để biết được dự đoán của -Lắng nghe chúng ta có đúng hay không , GV:Bùi Long Giang. 20 Lop6.net. Trường PTDTBT THCS DU GIÀ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×