Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.06 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 6 TUẦN PPCT. TÊN BÀI HỌC. CHÚ Ý. Học Kỳ I Chương I: Cơ Học 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18. 19 20. 19 20. 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35. 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35. Đô Độ Dài Đo Độ Dài Đo thể tích chất lỏng Đo thể tích chất rắn không thắm nước Khối lượng. Đo khối lượng Lực. Hai lực cân bằng Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực Trọng lực. Đơn vị lực Kiểm tra Lực đàn hồi Lực kế. Phép đo lực. trọng lượng và khối lượng Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng Thực hành. Xác định khối lượng riêng của sỏi Máy cơ đơn giản Mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy Ôn tập Kiểm tra học kỳ I Học kỳ II Ròng rọc Tổng kết chương I: Cơ Học Chương II: nhiệt học Sự nở vì nhiệt của chất rắn Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Sự nở vì nhiệt của chất khí Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Nhiệt kế - nhiệt giai Thực hành: đo nhiệt độ Kiểm tra Sự nóng chảy và sự đông đặc Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) Sự bay hơi và ngưng tụ Sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo) Sự sôi Sự sôi (tiếp theo) Tổng kết chương II: Nhiệt học Kiểm tra học kỳ II. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. KT 15’. KT 15’. KT 15’. KT 15’. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 1 Tiết PPCT: 1. Ngày soạn: 10/08/2009 Ngày dạy: 17/08/2009 CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1: ĐO ĐỘ BÀI. I: Mục tiêu: KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước. KN: Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống. Biết tính giá trị trung bình. TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm. II: Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm. 1 thước dây hoặc thước mét. Chép sẵn bảng 1.1 SGK. GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm. Kẽ bảng 1.1 III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập Cho học sinh quan sát tranh vẽ HS quan sát và trả lời câu hỏi CHƯƠNG I: CƠ HỌC trả lời câu hỏi đầu bài + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. -Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có + Độ dài gang tay trong mỗi Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI sự sai lệch đó là vì thước đo lần đo không giống nhau không giống nhau, cách đo + Đếm số gang tay không không chính xác, hoặc cách đọc chính xác kết quả chưa đúng…Vậy để khỏi HS lắng nghe tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (10phút ) GV: Ở lớp dưới các em đã học HS : Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài những đơn vị đo độ dài nào? centimet(cm),… 1. Ôn lại đơn vị đo độ dài GV: Trong các đơn vị đo độ dài HS: Đơn vị đo độ dài trong hệ trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ thống đo lường hợp pháp của Đơn vị thường dùng là : mét (m) dài trong hệ thống đo lường hợp nước ta là Mét (m) pháp của nước ta? 1m =10dm =100cm GV: Nhận xét 1cm =10 mm; 1km = 1000m -Yêu cầu học sinh điền C1 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét -Giới thiệu thêm một số đơn vị Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. đo độ dài như: +1inch = 2,54cm +1ft = 30,48cm +1 năm ánh sáng dùng để đo khoảng cách vũ trụ +1hải lí = dùng để đo 2. Ước lượng độ dài khoảng cách trên biển GV: Hướng dẫn học sinh ước lượng độ dài GV: Yêu cầu học sinh đọc và HS Đọc và làm C2 làm C2 ? Độ dài ước lượng và độ dài đo HS: Độ dài ước lượng và độ dài bằng thước có giống nhau đo bằng thước không giống nhau không? ?Tsao trước khi đo độ dài ta cần HS: Để chọn thước đo phù hợp phải ước lượng độ dài cần đo? và chính xác Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (25 phút ) Thông báo: người ta đo độ dài -Lắng nghe II.Đo đọ dài bằng thước. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo GV yêu cầu HS trả lời C4 HS trả lời C4 : thợ mộc dùng thước dây học sinh dùng thước kẻ người bán vải dùng thước mét. -Nhận xét -Lắng nghe -GHĐ của thước là độ dài lớn -Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào nhất ghi trên thước. ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN -ĐCNN của thước là độ dài giữa của nó. hai vạch chia liên tiếp trên thước GV yêu cầu HS trả lời C5,C6,C7 Cá nhân, đọc và trả lời C5,C6,C7 C5: GHĐ :20cm GV yêu cầu học sinh hoạt động HS Đọc sgk và hoạt động theo ĐCNN :1mm theo nhóm đọc sgk và tiến hành nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết C6 C7 thực hành theo các trình tự yêu quả vào bảng 1.1/sgk 2. Đo độ dài cầu của sgk Em hãy cho biết ta phải dùng HS dùng thước thẳng có GHĐ thước nào để đo chiều dài của 1m và ĐCNN 1cm cái bàn ? Tại sao chúng ta phải dùng HS vì thước đó sẽ cho kết quả thước đo đó ? đo chính xác. Nhận xét Theo em chúng ta đo nhiều lần HS Làm như thế thì giảm được rồi tính giá trị trung bình để làm sai số. gì? 4: Củng cố: -Có những loại thước đo nào? -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì 5: Về nhà: - Học bài, làm các bài tập 1-2.1 1-2.5 /sbt - Chuẩn bị bài tiết sau. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 2 Tiết PPCT: 2. Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: 24/08/2009 BÀI 1: ĐO ĐỘ BÀI (tiếp theo). I: Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cũng cố các mục tiêu ở bài trứơc. - Biết ước lượng chiều dài cần đo. - Chọn thước đo thích hợp ( GHĐ và ĐCNN ). - Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo. 2. Kỹ năng : - Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo. 3. Thái độ : - Rèn luyện tính trung thực cho HS thông qua việc ghi kết quả đo.. II: Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ to hình 2.3 Học sinh vẽ hình 2.1, 2.2 vào vở III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính? GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Đổi đơn vị sau : 1 km = ……………………..m; 1m = ………………………km; 0,5km = …………………………m; 1m = ………………………..cm 1mm = ……………………….m; 1m = ……………………………..mm; 1cm = ……………………………m; 2,4 m = ………………………cm. 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo độ dài ĐO ĐỘ DÀI GV : Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bài thực hành trước để I: Đo đọ dài trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5 Câu C1 C1 : Kết quả ước lượng độ dài Chú ý: Có những trường hợp bằng mắt và thực hiện phép đo giữa kết quả ước lượng và phép thực tế khác nhau khoảng vài %. đo thực tế có sai số rất nhỏ, C2. không đáng kể. Câu C2: Gv đặt câu hỏi Vì sử dụng như vậy sẽ khó Tại sao không dùng thước kẻ khăn cho phép đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo không để đo độ dài phòng học? chính xác nên cần phải chọn dụng cụ đo phù hợp. Tại sao không dùng thước dây Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo bề dày cuốn sách vật lí 6? để đo sẽ cho kết quả chính xác hơn. Câu C3, C4, C5 HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hoàn thành các câu C3 đến C5. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo Án Vật Lý 6. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời C6. Trường THCS Nguyễn Du. HS : trả lời. Rút ra kết luận Khi đo độ dài cần : a) Ước lượng độ dài cần đo. b) Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d) Đặt mặt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.. Hoạt động 2: Vận dụng GV yêu cầu HS trả lời C7 GV yêu cầu HS trả lời C8 GV yêu cầu HS trả lời C9. GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ 20cm để đo chiều ngang của cái bàn học của em. Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết quả trung bình của nhóm. GV: Yêu cầu HS nêu lên những khó khăn gặp phải khi đo và cách sử lí.. HS trả lời: Đáp án C HS trả lời: Đáp án C HS trả lời l1 = 7cm l1 = 7cm l1 = 7cm HS : Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo và tính kết quả của nhóm mình.. II: Vận dụng C7 Đáp án C C8 Đáp án C C9 HS trả lời l1 = 7cm l1 = 7cm l1 = 7cm. + Chiều dài của thước không đủ (GHĐ nhỏ). + Đầu bàn không vuông góc. HS : Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.. 4: Củng cố: + Đo chiều dài của cuốn vở . Em ước lượng là bao nhiêu và lên chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu ? + Trình bày cách đo độ dài ? 5: Về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT. + Kẻ sẵn bảng 3.1 : kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở .. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 3 Tiết PPCT: 3. Ngày soạn: 29/08/2009 Ngày dạy: 31/08/2009. BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I: Mục tiêu: 1 .Kiến thức: + Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng. 3. Thái độ : + Rèn tính trung thực tỉ mỉ , thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng. II: Chuẩn bị: + Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng. + Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ. + Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc. III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: + GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?. + Trình bày cách đo độ dài ? - GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập GV là thế nào để biết chính xác HS lắng nghe ĐO THỂ TÍCH CHÂT LỎNG cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích I. Đơn vị đo thể tích chất lỏng GV Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị Đơn vị đo thể tích thường dùng Đơn vị đo thể tích thường dùng đo thể tích nào thường dùng? là mét khối (m3) và lít (l). là mét khối (m3) và lít (l). 1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc. 1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc. GV : Yêu cầu HS trả lời C1. HS trả lời C1 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 =1000l =1000000ml =1000000cc. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể GV : Giới thiệu cho HS quan sát HS trả lời C2: tích chất lỏng. + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là các bình chia độ trong hình 3.2 0,5 lít. SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là GV yêu cầu HS trả lời C2 0,5lít. GV: Điều chỉnh câu trả lời của + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và HS . ĐCNN là 1lít. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. HS : tìm hiểu trả lời C3; C4. C3 Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm : bình chia độ, chai, lọ, ca đong…… C4 + Bình a : GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml. + Bình b : GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml. + Bình c : GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml. HS : Kể tên một số vật dụng để GV : Yêu cầu HS trả lời C5. đo thể tích chất lỏng. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 2. Tìm hiểu cách đo thể tích GV : Muốn đo thể tích chất lỏng HS : Thảo luận cách đo thể tích chất lỏng. đặt trong ấm nước ta phải làm nước đựng trong ấm. HS : Tiến hành cá nhân trả lời như thế nào ? câu C6, C7,C8. GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7,C8. C6 : b) Đặt bình chia độ thẳng đứng C7 : b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8 : a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, GV : Yêu cầu HS rút kết luận HS rút kết luận Rút kết luận a) (1) Thể tích b) (2) GHĐ – (3) ĐCNN c) (4) Thẳng đứng d) (5) ngang với e) (6) gần nhất. GV: Yêu cầu HS trả lời C3; C4. Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng 3. Thực Hành GV yêu cầu HS tìm hiểu các HS tìm hiểu bước tiến hành đo thể tích chât lỏng. GV yêu cầu HS tiến hành đo thể HS tiến hành thực hành và hoàn tích theo các dụng cụ chuẩn bị. thành vào bảng thực hành. 4: Củng cố: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. - Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 3.1. 5: Về nhà: - Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở. - Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 4 Tiết PPCT: 4. Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày dạy: 07/09/2009. BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I: Mục tiêu: Biết sử dụng dụng cụ đo . Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước Rèn tính trung thực tỉ mỉ , thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước. II: Chuẩn bị: Mỗi nhóm : Một số vật rắn không thấm nước ( đá, sỏi , đinh ốc…). Bình chia độ và dây buộc. Bình tràn (hoặc bát , đĩa). Bình chứa. Kẻ sẵn bảng 4. III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?. Trình bày cách đo độ dài? 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước I: Cách đo thể tích của vật rắn GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm HS: Làm thí nghiệm theo nhóm không thấm nước. như hình 4.2 SGK, trả lời các rồi thảo luận trung ở lớp. 1: Dùng bình chia độ. HS: Tiến hành đo và ghi kết quả. câu hỏi. - Có hiện tượng gì xảy ra với C1: Đo thể tích ban đầu (V1 = nước ở trong bình khi nhúng hòn 150cm3) . Thả hòn đá vào bình đá chìm dần vào nước đến khi chia độ đo thể tích nước dâng chìm hẳn trong nước. lên trong bình( 200cm3 ). Thể - Thể tích của hòn đá bằng thể tích hòn đá bằng V = V2 –V1 = tích phần nào của nước. 200 – 150 = 50 cm3. GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu học tập. HS: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 2. Dùng bình tràn. GV: Yêu cầu HS quan sát hình SGK thảo luận nhóm về trình tự 4.3 SGK để trả lời C2. Cần phải các động tác cần thực hiện. chỉ ra các động tác phải làm để + Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vòi bình tràn. thực hiện phép đo. + Gợi ý : + Nhúng vật chìm trong nước ở - Thể tích của vật bằng thể bình tràn. tích phần nào của nước. (Thể + Hứng lượng nước tràn ra. tích của vật bằng thể tích lượng + Đổ lượng nước tràn ra vào Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo Án Vật Lý 6. chất lỏng tràn ra).. Trường THCS Nguyễn Du. bình chia độ để đo thể tích. Hoạt động 3: Rút ra kết luận. * Rút kết luận GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm HS: Làm viêc cá nhân hoàn (1) Thả chìm từ thích hợp để hoàn thành câu thành câu kết luận. (3) thả (1) Thả chìm (2) dâng lên kết luận. (3) thả (4) tràn ra Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích vật rắn 3: Thực hành GV: Yêu cầu HS thảo luận tiến HS: Hoạt động theo nhóm để : hành đo theo các bước ở trên. + Lập ra kế hoạch đo thể tích , GV: Quan sát HS đo và hướng cần dụng cụ gì? dẫn cách đo cho HS. + Cách đo vật thả vào bình chia - Yêu cầu HS đo ba lần một vật. độ. + Cách đo vật không thả vào được bình chia độ. + Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1. + Tính giá trị trung bình. Vtb . GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những điều cần chú ý để thực hiện phép đo được chính xác (Như : những động tác nào có thể làm cho lượng nước đổ vào bình chia độ không bằng thể tích của vật ? ). GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu C5, C6 để HS về nhà làm.. (2) dâng lên (4) tràn ra. V1 V2 V3 3 .. Hoạt động 5: Vận dụng HS: Chuẩn bị cá nhân thảo luận II: Vận dụng chung ở lớp. + Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật vào. + Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị sánh tràn thêm ra bát. + Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang bình chia độ.. 4: Củng cố: 5: Về nhà: - Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở. - Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập. - Chuẩn bị trước bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 5 Tiết PPCT: 5. Ngày soạn: 10/09/2009 Ngày dạy: 14/09/2009. BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I: Mục tiêu: Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1kg. Biết sử dụng cân Rôbecvan , đo được khối lượng của một vật bằng cân , chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân. Rèn kỷ năng đo khối lượng. Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN. II: Chuẩn bị Mỗi nhóm : 1 chiếc cân bất kì, 1 cân Rôbecvan, 2 vật để cân Cả lớp : Tranh vẽ phóng to các loại cân. III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập GV: Em có biết em nặng bao HS: Hoạt động cá nhân đưa ra ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN nhiêu cân không? Bằng cách nào câu trả lời đúng : KHÔNG THẤM NƯỚC em biết được? Dùng cân để xác định cân nặng. Vậy muốn xác định khối lượng người ta phải dùng cân . Vậy muốn tìm hiểu về khối lượng và cách đo khối lượng chúng ta vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng. Đơn vị khối lượng I: Khối lượng. Đơn vị khối lượng GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả HS: Hoạt động theo nhóm trả lời 1: Khối lượng. lời câu hỏi C1, C2. C1: 397g ghi trên hộp sữa là Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt. - Khối lượng của một vật cho ta Khối lượng của một vật cho ta biết điều gì ? biết lượng chất chứa trong vật. GV: Đưa ra thông báo : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. GV: Hướng dẫn HS hoạt động HS: Hoạt động cá nhân trả lời cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6. các câu C3,C4,C5.C6 GV: Điều khiển HS hoạt động HS: Hoạt động cá nhân đưa ra 2. Đơn vị khối lượng. theo nhóm nhắc lại đơn vị đo các đơn vị đo khối lượng. Đơn vị đo khôi lượng chính là HS: Thảo luận cách đổi của các kilôgam. khối lượng. đơn vị đo khối lượng thường gặp Các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp là tấn , tạ, hectôgam, Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. g, mg. 1 kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg 1 1 tấn = 1000 kg ;1g = 1000. kg. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng II: Đo khối lượng 1: Tìm hiểu cân Rôbecvan GV: Yêu cầu HS phân tích hình HS: Quan sát và chỉ ra các bộ 5.2 và so sánh cân trong hình 5.2 phận của cân tương ứng. với cân thật thường dùng trong C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3); hộp quả cân (4). đời sống. HS: Quan sát cân Rôbecvan để tìm ra GHĐ và ĐCNN. GV: Cho HS quan sát cân C8: + GHĐ là tổng khối lượng Rôbecvan và yêu cầu chỉ ra các quả cân trong hộp quả cân. GHĐ và ĐCNN của cân này. + ĐCNN là khối lượng quả cân 2: Cách dùng cân Rôbecvan nhỏ nhất có trong hộp. . GV: Giới thiệu cho HS núm điều HS: Quan sát GV làm và ghi vào để cân một vật khiển để chỉnh cân về số không. vở trình tự các động tác phải GV: Giới thiệu vạch chia trên làm. thanh đòn. HS: Hoạt động theo nhóm để GV: Thực hiện các động tác cân một vật bằng cân Rôbecvan C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật mẫu khi sử dụng cân Rôbecvan đem cân, (3) quả cân; (4) thăng để cân một só vật bất kì. bằng ; (5) đúng giữa : (6) quả HS: Yêu cầu HS trả lời câu C9. cân ; (7) vật đem cân HS: trả lời C9. GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu HS: Hoạt động cá nhân để tìm 3: Các loại cân cách cân . Sau đó các em liên hệ hiểu thêm một số loại cân xem trong đời sống đã thấy các thường gặp trong đời sống. loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự. Hoạt động 4: Vận dụng III: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoạt động theo HS: Cá nhân tìm hiểu GHĐ và nhóm để trả lời C12, C13. ĐCNN của cân mình có. HS: Thảo luận nhóm để trả lời C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. 4: Củng cố: 5: Về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập. - Chuẩn bị trước bài 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 6 Tiết PPCT: 6. Ngày soạn: 19/09/2009 Ngày dạy: 21/09/2009. BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I: Mục tiêu: Chỉ ra được lực đẩy , lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng đó. Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực. Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ. Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng , rút ra quy luật. II: Chuẩn bị Mỗi nhóm : 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng sắt, 1 giá sắt. Cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3. III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ? Sửa bài tập 5.1 và 5.3. 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực. I. LỰC. GV : Giới thiệu dụng cụ thí HS : Tiến hành lắp và làm thí 1. Thí nghiệm: nghiệm và hướng dẫn HS tiến nghiệm như hướng dẫn của GV. C4: hành lắp các thí nghiệm. Sau đó rút ra nhận xét chung. GV : Kiểm tra nhận xét của một C1 : Tác dụng của xe lên lò xo là a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép . vài nhóm sau đó yêu cầu HS rút tròn làm cho lò xo lá tròn méo b) (3) lực kéo (4) lực kéo. c) (5) lực hút. ra nhận xét chung. đi. GV : Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK. GV : Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét của các nhóm, ( GV có thể gợi ý cho HS để đưa ra nhận xét đúng).. HS : Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét chung: C2 : Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò xo bị giãn dài ra.. GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu C4 sau đó rút ra kết luận. GV : Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận trong SGK.. C3 : Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. Kết luận : Khi vật này đẩy hoặc 2: Kết luận kéo vật kia, ta nói vật này tác Khi vật này đẩy hoặc kéo vật dụng lực lên vật kia kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực II: Phương chiều của lực GV : Yêu cầu HS làm lại thí HS : Tiến hành lại thí nghiệm nghiệm ở hình 6.2 SGK và quan hình 6.2 và quan sát : sát kĩ xem lò xo bị dãn ra theo phương nào và chiều nào ? Tại sao không dãn ra theo Phụ thuộc vào phương và chiều phương khác ? kéo của tay. GV : Vậy mỗi lực phải có Mỗi lực đều có phương và phương và chiều như thế nào ? chiều xác định. GV : Yêu cầu HS chỉ ra phương HS : Hoạt động cá nhân để tìm và chiều của lực tác dụng do ra phương và chiều của lực trong nam châm lên quả nặng trong TN hình 6.3 SGK. TN hình 6.3 SGK. Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng III: Hai lực cân bằng GV : Cho HS quan sát hình 6.4 HS : Quan sát hình 6.4 SGK và SGK để trả lời câu C6 trả lời các câu C6. Kết luận: GV : Nhấn mạnh trường hợp 2 C6 : Sợi dây sẽ chuyển động về Hai lực cân bằng là hai lực đội mạnh ngang nhau thì dây phía bên trái, bên phải, đứng yên mạnh như nhau, có cùng phương đứng yên. khi đội bên trái mạnh hơn, đội nhưng ngược chiều. GV : Yêu cầu HS chỉ ra chiều bên phải mạnh hơn, và hai đội mạnh ngang nhau. của mỗi đội GV : Thông báo : Nếu chịu tác HS : Hoạt động cá nhân trả lời dụng của 2 đội kéo mà sợi dây C7+ phương dọc theo sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây + chiều của hai đội ngược chịu tác dụng của hai lực cân nhau. bằng. GV : Hướng dẫn HS điền câu C8 a) (1)cân bằng; (2) đứng yên. hỏi C8. GV : Gọi một HS đọc to để các b) (3) chiều. HS khác bổ sung. c) (4) phương; (5) chiều Hoạt động 5: Vận dụng IV: Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc cá HS : Làm viêc cá nhân trả lời: nhân , trả lời câu hỏi C9, C10. C9 : a) lực đẩy GV : Sửa chữa câu trả lời của b) lực kéo. HS (nếu có sai sót) HS : Nêu một số ví dụ về hai lực cân bằng. 4: Củng cố: GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng; Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.. 5: Về nhà: Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT 6.1 đến 6.4.. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 7 Tiết PPCT: 7. Ngày soạn: 27/09/2009 Ngày dạy: 28/09/2009. BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I: Mục tiêu: Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật Biết được thế nào là vật bị biến dạng và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật. Biết lắp ráp TN. Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực. Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được II: Chuẩn bị Mỗi nhóm: Một xe lăn Một lò xo dài, Một hòn bi, Một máng ngiêng, Một lò xo lá tròn, Một sợi dây III: Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng? HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng? 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập Từ hai hình vẽ ở đầu bài, GV đặt HS theo dõi vấn đề TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC vấn đề: Muốn dương cung, DỤNG CỦA LỰC người ta phải tác dụng lực vào dâycung. Vậy phải làm thế nào để biết đã có lực tác dụng vào dây cung Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng: GV hướng dẫn HS đọc SGK HS đọc SGK phần 1 I: Những hiện tượng cần chú ý phần 1 quan sát khi có lực tác dụng: GV treo bảng phụ đã chuẩn bị -Theodõi bảng phụ và ghi nhớ 1: Những sự biến đổi của những hiện tượng này lên bảng, chuyển động y/c HS đọc và ghi nhớ -HS tìm thí dụ GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo 2: Những sự biến dạng: -HS đọc phần 2 yêu cầu của câu C1 GV hướng dẫn HS đọc phần 2 -HS thảo luận trả lời yêu cầu HS trả lời câu C2 Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực: GV tổ chức cho HS làm thí II: Những kết quả tác dụng nghiệm: của lực: GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 -HS quan sát thí nghiệm 1 ở câu 1: Thí nghiệm: -Hình 6.4 cho HS quan sát cđ của xe 3 Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo Án Vật Lý 6. ?Kết quả thí nghiệm như thế nào Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.1 Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay lên xe thông qua sợi dây Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.2 SGK Nhận xét về lực mà lò tác dụng lên hòn bi Cho HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở câu 6 Sau khi hoàn thành các thí nghiệm GV tổ chức lớp nhận xét, thống nhất, chấm phiếu học tập GV hướng dẫn chọn từ điền vào chỗ trống ở phần kết luận Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ thích hợp điền vào câu C7 Yêu cầu đại diện nhóm trả lời GV thống nhất ý kiến. Trường THCS Nguyễn Du. -HS thảo luận nhóm trả lời -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Hình7.1 -Hình 7.2 -Câu C6. -HS thảo luận nhóm trả lời -HS làm thí nghiệm theo nhóm - Trả lời vào phiếu học tập -HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết quả -Cả lớp tham gia nhận xét, chấm phiếu học tập. 2: Kết luận: -HS thảo luận tìm từ thích hợp -Đại diện nhóm trả lời. Từ câu C7, GV hướng dẫn HS -HS rút câu 8 rút ra câu C8. Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu HS trả lời theo hướng dẫn của C10, câu C11 ở SGK giáo viên Gv thống nhất ý kiến. a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo (Phần trên ghi ở bảng phụ) Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra III: Vận dụng C9 C10 C11. 4: Củng cố: GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng; Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. 5: Về nhà: Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Làm bài tập trong SBT. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 8 Tiết PPCT: 8. Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày dạy: 05/10/2009. BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I: Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi: Trọng lực hay trọng lượng là gì? Nêu được phương và chiều của lực Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II: Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo;1 quả nặng ;1 dây dọi;1 khay nước; 1 ê ke III:Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì? Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập GV giới thiệu: các em biết HS theo dõi GV nắm tình huống TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC không, Trái Đất của chúng ta của vấn đề bài học luôn quay quanh trục của nó, và quay quanh Mặt Trời, thế mà mọi vật trên Trái Đất vẫn có thể đứng yên không bị rơi ra khỏi HS suy nghĩ và rút ra vấn đề của trái đất. bài học Dùng tình huống ở SGK vào bài Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực: Y/c HS đọc SGK và nêu phương Đọc SGK và nêu phương án thí I. Trọng lực là gì? án thí nghiệm nghiệm 1 : Thí nghiệm: GV hướng dẫn HS làm thí HS theo dõi nghiệm ở hình 8.1 SGK: + Phát dụng cụ Nhận dụng cụ + Hướng dẫn HS bố trí dụng cụ Theo dõi HD và bố trí TN và quan sát kết quả Yêu cầu HS thảo luận và trả lời Thảo luận nhóm, trả lời C1, ghi câu C1 nhận xét vào phiếu GV tiến hành thí nghiệm câu Theo dõi GV làm thí nghiệm C2, C2, yêu cầu HS quan sát nhận thảo luận và trả lời C2 theo HD xét và trả lời câu 2 của GV thống nhất ý kiến Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu 3 để rút GV, ghi nhận xét vào phiếu HS điền từ vào C3, cử đại diện ra nhận xét Cho đại diện nhóm điền vào lên bảng điền bảng phụ Lớp nhận xét, GV thống nhất Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Yêu cầu HS rút ra kết luận. Trường THCS Nguyễn Du. Lớp tham gia nhận xét HS rút ra kết luận và ghi vở. 2: Kết luận:. a)Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật b)Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực: II. Phương và chiều của trọng Yêu cầu HS đọc SGK phần dây Đọc SGK phần 1 và quan sát lực: dọi và quan sát hình 8.2 SGK hình 8.2 SGK 1: Phương và chiều của trọng ? Người thợ xây dùng dây dọi để lực: làm gì? Trả lời theo y/c của GV a) Phương của dây dọi là ? Cấu tạo và phương của dây dọi phương thẳng đứng như thế nào? Khi quả nặng treo trên dây dọi GV giới thiệu về phương thẳng Theo dõi đứng yên thì trọng lượng của đứng quả nặng đã cân bằng với lực Y/c HS thực hiện theo nhóm C4 Thảo luận nhóm trả lời C4 kéo của sợi dây. do đó phương của trọng lực cũng là phương của dây dọi, tức là phương thẳng đứng. b) Chiều của trọng lực hướng về Y/c HS tìm từ thích hiợp điền Làm việc theo cá nhân tìm từ phía trái đất vào C5 để rút ra kết luận thích hợp điền vào C5 2: Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất Hoạt động 5: Tìm hiểu đơn vị lực: GV thông báo như ở SGK. HS theo dõi và ghi vở. Y/c Hs trả lời trọng lượng của Trả lời câu hỏi của GV vật có khối lượng 1Kg, 10Kg là bao nhiêu? Hoạt động 5: Vận dụng Làm TN C6 Trả lời theo câu hỏi của GV. HD HS làm TN C6 GV nêu các câu hỏi để HS trả lời các kiến thức trọng tâm của bài học. 4: Củng cố: 5: Về nhà: Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết” Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ Làm các bài tập SBT Ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. III. Đơn vị lực: Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí hiệu là N) Trọng lượng của quả cân có khối lượng 100g là 1N IV: Vận dụng. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 9 Tiết PPCT: 9. Ngày soạn: 11/10/2009 Ngày dạy: 12/10/2009. KIỂM TRA 1 TIẾT I: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm II: Chuẩn bị Để kiểm tra III:Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: 3: Nội dung kiểm tra: I: Phần trắc nghiệm (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Kết quả đo độ dài của đoạn thẳng trên là:. A. 6,4 cm B. 6 cm C. 6,5 cm D. Kết quả là: ……. Câu 2: Nếu một vật có khối lượng bằng 39,6 Kg thì vật đó có trọng lượng là: A. 386 N B. 396 N C. 39,6 N D. Kết quả là: ……… Câu 3: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho biết? A. Trọng lượng của hộp sữa. B. Trọng lượng của sữa trong hộp. C. Khối lượng của hộp sữa. D. Khối lượng của sữa trong hộp. Câu 4: Lực nào không phải là lực đẩy trong các lực sau? A. Lực mà 2 đầu ngón tay tác dụng vào lò xo làm lò xo bị biến dạng. B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy. C. Lực mà lò xo bị ép tác dụng vào tay. D. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ. Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 60 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dân lên tới vạch 96 cm3. Thể tích hòn đá là bao nhiêu? A. 65 cm3 B. 36 cm3 C. 35 cm3 D. Thể tích là: …….. Câu 6: Một người bán trà cần bán 7 lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào sau đây? A. 0,5 Kg B. 0,1 Kg C. 0,2 Kg D. Không có cân nào thích hợp. Câu 7: Hai lực cân bằng là: A. Hai lực mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều. B. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương cùng chiều cùng tác dụng lên 1 vật. C. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng lên 1 vật. D. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng lên 2 vật. Câu 8: Giới hạn đo ( GHĐ) của thước là: A. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. B. độ dài lớn nhất ghi trên thước. C. độ dài giữa hai vạch bất kì ghi trên thước. D. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. II: Phần tự luận (6 điểm) Câu 1:Một vật có khối lượng (hoặc trọng lượng) đã biết.Điền vào chỗ trống trong bảng sau? (2điểm) Điền trực tiếp vào bảng. Khối lượng. 14,8 Kg. 285 g. ………………. Trọng lượng. …………….. ……………….. 587 N. 60 tạ. 60 Kg. ……………….. ……………….. Câu 2: Trong mỗi trường hợp dưới đây, lấy 1 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực: (1,5 điểm) a) Vật đang chuyển động bị dừng lại. b) Vật chuyển động chậm lại. c) Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động. Câu 3: Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. a) Nêu tên các lực tác dụng vào viên gạch, chỉ rõ phương và chiều của từng lực. ( 1,5 điểm) Giải thích vì sao viên gạch đứng yên. (1 điểm). 4: Củng cố: 5: Về nhà: Về nhà chuẩn bị bài Lực Đàn Hồi. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo Án Vật Lý 6. Trường THCS Nguyễn Du. Tuần: 10 Tiết PPCT: 10. Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy: 19/10/2009. BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI I: Mục tiêu: - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo). - Nhận biết được đặc điểm của lực đàn hồi. - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng. - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên. II: Chuẩn bị + Mỗi nhóm : 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập. + Cá nhân : kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK). III:Hoạt động dạy học: 1: Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ: -Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? nêu đơn vị của trọng lực. 3: Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập LỰC ĐÀN HỒI Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo.. I. biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng. 1. Biến dạng của một lò xo. GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và HS: Đọc các bước tiến hành TN a) Thí nghiệm: tiến hành TN theo các bước như ở trong SGK và tiến hành thí trong SGK. nghiệm. GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn HS: Rút ra kết luận và trả lời thành TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận C1. GV: Đặt thêm câu hỏi: - Thế nào là vật biến dạng đàn hồi? - Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Đọc thông tin mục I.2 SGK mục I.2 SGK. GV: Yêu cầu HS dựa vào số liệu đã có ở TN trên tính độ biến dạng của lò xo. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2. HS: Trả lời C2. Giáo Viên: Phạm Quốc Nga. b) Kết luận: Khi bị các quả nặng kéo thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng. Khi bỏ các quả nặng đị, chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó. Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác dụng lực. 2. Độ biến dạng của lò xo. Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo. Tổ: Lý - Tin Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>