Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 16 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Ngày soạn: 21/12/2012. Thứ 2. Ngày giảng: 24/12/2012. ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU:. - Đọc đúng : Thân thiết, rối rít, bó bột, lo lắng, sung sướng...Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới ; Tung tăng , bất động , bó bột. Hiểu nội dung : Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật. - Tctv : nhắc lại theo y/c của giáo viên cn-đt. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức - Nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi đọc bài: Bé Hoa. - TLCH. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc : *GV đọc mẫu. - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 5’ - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. 1’ - Nhắc lại. 28’ -HS lắng nghe.. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Luyện đọc câu. - Y/C đọc nối tiếp câu. -Từ khó :. - Mỗi H đọc một câu. * Nhảy nhót, tung tăng , lo lắng Thân thiết, rối rít, thỉnh thoảng. - Đọc câu lần hai.. - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn?. - Bài chia làm 5 đoạn - Nêu các đoạn.. -Đoạn 1: - 1 h/s đọc đoạn 1 – nhận xét. + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Bé đành chơi với cún bông,/ con chó của bác hàng xóm.//. BP: y/c đọc. GT: tung tăng. - YC đọc lại. * Đoạn 2: BP: y/c đọc. * Vừa đi vừa nhảy. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc – nhận xét. + Mắt cá chân của bé sưng to,/ vết thương khá nặng nên bé phải bó bột,/ nằm bất động trên giường.// * Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân. - 1 h/s đọc lại - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại – nhận xét. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại. - Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. - 5 h/s nối tiếp 5 đoạn. - Đọc nhóm 5. - 3 nhóm mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn3,4,5.. GT: mắt cá chân. - YC đọc lại đoạn 2 *Đoạn 3: * Đoạn 4: *Đoạn 5: - Nêu cách đọc toàn bài?. * Đọc trong nhóm * Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . 15’ 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Câu hỏi 1. - Bạn của bé ở nhà là ai? -Bé và cún thường chơi ở đâu?. - 1 h/s đọc toàn bài. - Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm.. *Câu hỏi 2: * Khi bé bị thương cún con đã giúp bé ntn? *Câu hỏi 3: - YC đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? * Câu hỏi 4: - YC đọc thầm đoạn 4 TLCH -Cún đã làm cho bé vui ntn?. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích. - Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Đọc thầm đoạn 3 - Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông. - Đọc thầm đoạn 4 - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông. - Sự gần gũi ,đáng yêu của vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.. * Câu hỏi 5: Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai? - Qua câu chuyện này con giúp em hiểu điều gì? *Luyện đọc lại - YC đọc phân vai.. 15’ - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn.. 4.Củng cố, dặn dò -Em hãy nêu lại ý nghĩa?. 5’. - GV củng cố nội dung bài. - Nhà em nuôi những con vật gì? Con có thích chúng không? Em đã chăm sóc chúng ntn? - GV liên hệ thự tế. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học.. -Sự gần gũi đang yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. - HS chú ý lắng nghe. - Trả lời.. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Tiết 4) Toán: NGÀY , GIỜ I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. -Rèn kỹ năng xem đồng hồ, thời gian trong một ngày. -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực hằng ngày -Đọc cn- đt theo y/c của giáo viên. II. CHUẨN BỊ:. - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa BT 4 trong VBT toán - KT VBT làm ở nhà của HS. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 4’ a) x +14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 - HS NX.. - GV NX sửa sai. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1’ - GV ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài. b. Nội dung *Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu nhịp sống hằng ngày - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? - Em đang ngủ. - Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Xếp hàng tan học. - Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? - Em đang học bài ở nhà. - Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Em đang xem ti vi. - Mỗi khi HS TL, GV quay kim trên - HS đọc bảng phân chia thời gian mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đúng vào trong SGK. thời điểm của câu trả lời . 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hỏi HS những câu hỏi như: - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 23 giờ còn gọi là mấy giờ? - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là mầy giờ chiều? * Buổi sáng được tính từ 0h đến 10h * Buổi trưa được tính từ 11h đến 13h (1 giờ chiều) * Buổi chiều được tính từ 13h (1 giờ chiều)đến 18h (6giờ chiều) * Buổi tối được tính từ 19h (7h tối) đến 22h (10h đêm) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số: - Y/c HS QS và làm vào vở. - GV hướng dẫn: Trước hết các con phải đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, sau đó đối chiếu với từng hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm. - GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm -Y/c HS làm vào vở rồi lên bảng điền - GV giới thiệu về đồng hồ điện tử : Dùng để đo thời gian. Mặt đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ lúc mấy giờ. * VD : Đồng hồ đang chỉ lúc 15h hay 3h chiều. - GV đối chiếu với đồng hồ trên bàn : 3h chiều được thể hiện bằng 15 : 00 trên mặt số của đồng hồ điện tử. - Tương tự quan sát tranh tiếp theo. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ,… - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học .. - 14 giờ. - 11 giờ đêm. - 6 giờ chiều -HS nhắc lại và ghi nhớ.. 9’. HĐCN: - 1 HS đọc yc của bài - HS QS tranh vẽ và nêu 6 giờ sáng 12 giờ trưa 5 giờ chiều 7 giờ tối 10 giờ đêm. 8’. HĐCN: - 1 HS nêu yc - Cả lớp QS hai mặt đồng hồ, - 1 đồng hồ điện tử, 1 đồng hồ để bàn.. + 15 giờ hay 3 giờ chiều.. 5’ - Một ngày có 24 giờ, …. - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ. - HS NX bài làm của bạn. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ( Tiết 5) Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 22/12/2012. Thứ 3. Ngày giảng: 25/12/2012. ( Tiết 1) Thể dục: TRÒ CHƠI: “ VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU:. - Ôn trò chơi "Vòng tròn" và trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Vòng tròn” và “Nhóm ba, nhóm bảy”. - Giáo dục tính đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi, trang phục. - HS: trang phục. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung định lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 8 phút - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. - đứng tại chỗ vỗ tay và hát * Khởi động: - Thực hiện giậm chân tại chỗ đếm to 1 lần theo nhịp. 2 x 8N - Xoay các khớp: Hông, vai, gối….. 1 lần - Ôn bài thể dục phát triển chung -Cán sự điều khiển tập luyện, GV qsát sửa sai. 2. Phần cơ bản 20 - 22’ a. Ôn trò chơi “vòng tròn”: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi. phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp. ĐH khởi động. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và cho HS chơi - cho HS điểm số 1- 2 và nhắc lại câu vần của trò chơicho HS chơi, GV điều khiển - Cho HS chơi thử. - Chơi chính thức. + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Em nào thực hiện không đúng phải thực hiện theo Y/C của lớp. b. Ôn trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy” Giữ nguyên đội hình vòng tròn, GV cho HS chuyển nội dung trò chơi. - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND HS đã được học chơi. - Cho HS chơi thử. - Chơi chính thức. + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Những HS nào không thực hiện được nhóm đúng theo yêu cầu thì bị phạt nhảy lò cò. 3. Phần kết thúc. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc, vỗ tay và hát - Cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà.. 1 lần 3 - 5lần. ĐH chơi trò chơi. 1 lần 5 – 7 lần ĐH chơi nhóm ba nhóm bảy. 4 - 6’. ĐH kết thúc. ( Tiết 2) Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU:. - Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ 17 giờ, 23 giờ,… - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. -Gd học sinh học tập và sinh hoạt đúng giờ. II. CHUẨN BỊ:. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mặt đồng hồ của GV và HS. (bộ thực hành toán 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - GV vặn kim đồng hồ chỉ thời gian theo từng thời điểm hỏi HS : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1’ - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Thực hành Bài 1. Đồng hồ nào chỉ thời gian 11’ thích hợp với giờ ghi trong tranh - GV giải thích 8 giờ tối còn gọi là 20 giờ - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. Bài 2: Câu nào đúng? câu nào sai? - Y/c HS TL và giải thích vì sao?. - GV NX. 4. Củng cố - dặn dò -TC sắp xếp đồng hồ với giờ đúng? -GV củng cố nội dung bài. - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học .. 14’. Hoạt động của học sinh - Lớp hát.. - HS nêu :8h, 3h, 10h. - 2 HS nhắc lại đầu bài HĐCN: - HS nêu yc của bài - HS QS tranh và QS xem đồng hồ nào ứngvới tranh nào: + Tranh 1: ứng với đồng hồ B + Tranh 2: ứng với đồng hồ A ………………………….. HĐCN: 1 HS nêu yc của bài. - HS QS tranh giờ trong tranh và giờ trên đồng hồ để TL xem câu TL nào là đúng câu TL nào là sai. + Tranh 1: câu b là câu TL đúng, câu a là câu TL sai, vì vào học lúc 7 giờ nhưng 8 giờ bạn học sinh mới đến trường + Tranh 2: câu c là câu TL sai câu d là câu TL đúng vì cửa hàng 8 giờ mới mở cửa mà người đi mua hàng đến lúc 7 giờ. - Nhận xét, chữa bài.. + có trăng. 5’ - HS thực hiện. - GV chú ý lắng nghe.. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( Tiết 3) Chính tả: Tập chép: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU:. - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài văn xuôi . - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt: ui/ uy ; ch/ tr ; dấu ngã. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. - Tctv : đọc cn- đt các từ khó. II. CHUẨN BỊ:. - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2,3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ:. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Em Nụ yêu lắm Lớn lên đưa võng - HS nhận xét.. - GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. - Đoạn văn kể về ai? -Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa? -Còn hai từ “bé” ở trong câu : Bé là một cô bé yêu loài vật? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết.. 1’. - Nhắc lại đầu bài .. 2’. - HS lắng nghe. 2 h/s đọc lại. -Đoạn văn kể về con chó của người hàng xóm. - Từ bé ở trong bài phải viết hoa là tên riêng. - Từ bé thứ nhất là tên riêng.. 2’ - Quấn quýt , bị thương , Mau lành - Đọc CN – ĐT. - Viết bảng con. 15’ - Nghe- 1 h/s đọc lại. 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - YC viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm *GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. Hoạt động 2: HD làm bài tập: Bài 2: - YC làm bài – chữa bài.. - Nhận xét - bổ sung Bài 3: - YC làm bài – chữa bài. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. 2’ 2’. HĐCN: * Tìm và ghi vào chỗ trống; - Tiếng có vần ui: núi, múi, mui, bùi, chui, túi,… - Tiếng có vần uy: Thuỷ, luỹ tre, tuỳ ý, suy nghĩ,… - Đọc c/n - đt. - Nhận xét.. 2’. HĐCN: * Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch: a, - Chăn , chiếu, chõng, chổi, chạn, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chum, chỉ, chụp đèn,... b, Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm: - 3 tiếng có thanh hỏi: nhảy, kể, mải, hỏi, thỉnh thoảng. - Tiếng có thanh ngã: khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy nhắc lại nội dung bài viết? - Củng cố -TK: GV củng cố ND bài viết. - LH: Ở nhà em có những con vật nào? - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học.. 5’ -Đoạn văn kể về con chó của người hàng xóm. - Con mèo, con gà, con vịt, con ngựa, con ngan, con trâu,…. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ( Tiết 4) Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU:. - Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. - GD hs biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh minh hoạ trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi h/s kể lại chuyện: Hai anh em - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Nội dung * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Kể trong nhóm. - Gọi các nhóm kể.. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ - 2h/s nối tiếp kể. 1’ - Con chó nhà hàng xóm. 15’ HĐ nhóm: - Quan sát tranh – kể theo nội dung tranh. + T1: ở một nhà nọ, có một cô bé thích chơi với các con vật nuôi trong nhà, nhưng tiếc một nỗi, nhà cô bé không nuôi một con vật nào cả, bé đành phải chơi với Cún Bông, con chó của nhà bác hàng xóm. Bé và Cún Bông thường chạy nhảy tung tăng trong vườn. + T2; Một hôm mải chơi với Cún Bông, Bé vấp phải một khúc gỗ, bé bị đau và không dậy được. Thấy Bé khóc, Cún lo lắm bèn chạy đi tìm người giúp. + T3: Vết thương của bé khá nặng nên 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phải bó bột. Bé nằm bất động trên giường. Hàng ngày, bè bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng khi các bạn về bé lại thấy buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi: - Con muốn mẹ giúp gì nào? - Con nhớ Cún con mẹ ạ ! + T4: Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang nhà Bé. Bé và Cún quấn quýt bên nhau. Cún mang cho Bé bút chì, búp bê. Bé rất thích, Cún cũng vui lây, vẫy đuôi rối rít. + T5: Ngày tháo bột đã đến, bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành. - Các nhóm thi kể. - Nhận xét. - Nhận xét- đánh giá. * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - YC các nhóm kể. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em kể về nhân vật nào?. 10’ -Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 h/s kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét – bình chọn. 5’ - Kể về con chó của người hàng xóm.. - GV củng cố nội dung bài. - LH: Ở nhà các em có con vật nào?. - Mèo, chó, lơn, gà,…. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học.. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ( Tiết 5) Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết1) ( GD bảo vệ môi trường - Toàn phần ) I. MỤC TIÊU:. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm, nơi công cộng. - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. Biết nhắc nhở các bạn và người thân giữ vệ sinh chung bảo vệ môi trường xanh, sạch , đẹp. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh vẽ, vở bài tập. - Đồ dùng để thực hiện sắm vai HĐ2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên. TG. Hoạt động của học sinh. 1. ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - Vì sao cần giữ gìn trường, lớp học -HS trả lời. sạch đẹp? - Hãy nêu lại nội dung bài học? - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 6’ HĐCN: - YC quan sát tranh trả lời câu hỏi - HS quan sat tranh TLCH. -Tranh vẽ gì? -Việc chen lấn có hại gì? qua sự việc này ta rút ra điều gì? * KL: Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng. * Hoạt động 2: 10’ HĐ nhóm: -GT một số tình huống qua tranh y/c các * Đóng vai sử lý tình huống. - Mỗi nhóm 1 tình huống. nhóm thảo luận sau đó thể hiện sắm vai. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - YC sắm vai. - Chọn cách ứng xử.. - KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá có hại gây nguy hiểm cho mọi người xung quang. Vì vậy cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. Bảo vệ môi trường trong lành, sạch, đẹp . * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. - Con biết những nơi công cộng nào? - Nơi công cộng đó có lợi gì?. +TH1: Mai và An cùng trực nhật định đổ rác . * Xử lý tình huống. Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh nghĩ: Bỏ rác vào đâu bây giờ. - Các nhóm lên sắm vai.. - Lắng nghe. 9’. - Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? - KL: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người như: trường học là nơi học tập; bệnh viện … 4. Củng cố – dặn dò - Qua bài các em cần nắm được gì?. HĐCN: * Đàm thoại - Trả lời. - Trường học cho h/s học tập, bệnh viện nơi khám chữa bệnh cho mọi người… - Làm cho môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. - HS lắng nghe.. 5’. - Nhắc nhở nhau giữ vệ sinh nơi công cộng góp phần bảo vệ môi trường. - LH: Qua bài giúp em nhận ra điều gì?. - Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng. để gọn rác lại bỏ vào túi ni lông để bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. Bảo vệ môi trường trong lành, sạch, đẹp . - BVMT là trách nhiệm của tất cả mỗi chúng ta.. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. \ 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 23/12/2012. Thứ 4. Ngày giảng: 26/12/2012. (Tiết 1) Thể dục: TRÒ CHƠI: “ NHANH LÊN BẠN ƠI VÀ VÒNG TRÒN” I. MỤC TIÊU:. - Ôn trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" và trò chơi “Vòng tròn” - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “Vòng tròn” - Giáo dục tính đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi, trang phục. HS: trang phục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung định lượng 6 - 8 phót 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Thực hiện đi đều và hát. - Xoay các khớp: Hông, vai,gối….. - Ôn bài thể dục phát triển chung Cán sự điều khiển tập luyện, GV qsát sửa sai 2. Phần cơ bản a. Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”: - GV chia lớp thành 2 - 4 đội và nêu tên trò chơi - Nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND trò chơi HS đã được học. - Cho HS chơi thử. 1 lần 2 x 8N 1 lần. phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp. ĐH khởi động. 20 - 22’ ****** ****** ĐH chơi trò chơi 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Đội nào thua phải thực hiện theo Y/C của lớp. b. Ôn trò chơi: “Vòng tròn” Giữ nguyên đội hình vòng tròn, GV cho HS chuyển nội dung trò chơi. Thực hiện điểm số theo chu kì 1 - 2. - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND HS đã được học chơi. - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi. 3. Phần kết thúc. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc, vỗ tay và hát - Cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà. 1 lần 3 - 5lần. 1 lần 5 - 7lần 4 - 6’. ĐH chơi trò chơi. ĐH kết thúc. ( Tiết 2) Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU.. - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Đọc đúng các từ : vệ sinh, sắp xếp ,rửa mặt, trưa... - Hiểu nghĩa các từ mới: vệ sinh cá nhân, thời gian biểu. Hiểu được nội dung của bài: Tác dụng của thời gian biểu (giúp ta làm việc có kế hoạch). - GD HS cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho mình. - Tctv : nhắc lại cn-đt theo yêu cầu của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ sgk. - BP viết sẵn câu cần luyện. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ 3’ - Đọc và TLCH bài: Con chó nhà hàng - 5 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi. xóm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài. - Nhắc lại. b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc : 12’ * GV đọc mẫu . - HS lắng nghe. - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu. - Mỗi học sinh đọc một câu * Từ khó : vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, trưa... - Lớp đọc CN- ĐT - Y/C đọc lần hai. - Đọc câu lần hai. * Luyện đọc đoạn: - Mỗi buổi là một đoạn. - 4 buổi là 4 đoạn * Đoạn 1: - 1 h/s đọc đoạn 1 – nhận xét. GT: vệ sinh cá nhân. * Là những việc vệ sinh cho bản thân mình như là: tắm rửa, đánh răng, rửa chân tay… BP: y/c đọc + 6 giờ đến 6 giờ 30/ ngủ dậy,/ tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.// - YC đọc lại. - 1 h/s đọc lại. * Đoạn 2: -Thế nào là thời gian biểu? - 1 h/s đọc - YC đọc lại đoạn 2 - Thời gian biểu là lịch làm việc. - 1 h/s đọc – nhận xét. * Đoạn 3: - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại – nhận xét. * Đoạn 4: - 1 h/s đọc. - 1 h/s đọc lại – nhận xét. - Nêu cách đọc toàn bài? - Đọc toàn bài với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. - 4 h/s nối tiếp 4 đoạn. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Đọc trong nhóm. * Thi đọc.. - Đọc nhóm 4. - 3 nhóm cùng đọc đoạn nối tiếp 4 đoạn. - Nhận xét -Đọc ĐT.. Nhận xét- Đánh giá. * Đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày. Bằng lời kể của mình?. 8’. - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu làm gì? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường? -Thời gian biểu có tác dụng gì? * Luyện đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò -Em hãy nêu tác dụng của TGB?. 5’ 5’. - GV củng cố nội dung bài. - Trong lớp mình có bạn nào lập thời gian biểu? - Về nhà tập lập thời gian biểu. - Nhận xét tiết học.. - 1 h/s đọc toàn bài. - Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy vào lúc 6 giờ. Sau đó bạn tập thể dục và vệ sinh cá nhân. 6 giờ 30 đến 7 giờ: Sắp xếp sách vở ăn sáng. 7 giờ đến 11 giờ đi học… - Để bạn nhớ và làm các việc một cách tuần tự,hợp lí và có kế hoạch. - Thứ 7 học vẽ, chủ nhật đến thăm bà. - TGB giúp ta sắp xếp thời gian hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc có kết quả. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - Tác dụng của thời gian biểu (giúp ta làm việc có kế hoạch). - HSchú ý lắng nghe. -HS trả lời.. ( Tiết 3) Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GD h/s yêu thích môn học có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ. - Mẫu hình biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biẻn báo cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông minh hoạ cho trước... - Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, thước kẻ - Giấy thủ công, giấy màu đỏ, xanh kháu nhau, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ -Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học - Kiểm tra đồ dùng học tập sinh. - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài. b. Nội dung Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 5’ - Giới thiệu hai hình mẫu và hỏi HS so sánh về kích thước, màu sắc của hai hình mẫu. - Mỗi biển báo có hai có mấy phần? -Mặt biển báo và chân biển báo. - So sánh mặt biển báo? - Mặt biển báo đều là hình tròn.có kích thước giống nhau nhưng khác màu nhau. - Đặc điểm ở giữa? - Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo hình chữ nhật. - GV nhắc nhở HS đi đường phải tuân theo luật lệ giao thông Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 10’ Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi - HS chú ý lắng nghe. thuận chiều - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt HCN khác màu có chièu dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khảng nửa ô. - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn. - Lưu ý : Bôi hồ mỏng và đặt hình cân - HS thực hành. đối, miết nhẹ tay để được hình phẳng Hoạt động 3: Thực hành: 10’ - GV cho HS thực hành. - GV nhận xét bài của HS. - HS chú ý lắng nghe. 4. Củng cố , dặn dò: 5’ - Em hãy nêu các bước gấp, cắt, dán - HS chú ý lắng nghe. biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? -GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thự tế. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. ( Tiết 4 ) Toán: NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) ; ngày ,tuần lễ. - Biết vận dung biểu tượng thời gian vào thực tế trong cuộc sống TLCH - Tctv : Đọc cn-đt theo y/c của giáo viên. II. CHUẨN BỊ:. - Một quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - Gọi HS lên bảng thực hành quay - 4 - 5 em thực hành theo yc của GV 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×