Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.56 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 11 năm 2012 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Môn: Tập đọc Tiết 34-35 Tên bài dạy: Sự tích cây vú sữa Sgk: 96 / Tgdk:70’ I/ Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) HS khá, giỏi trả lời được CH5 * Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ * Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông ( Trải nghiệm) II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cây xoài của ông em. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2. Hoạt động dạy học bài mới: a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa b/ Hoạt động 2: Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe theo dõi sgk * Luyện đọc câu: - Hs luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1 - GV theo dõi, sửa sai. - GV theo dõi rút từ khó ghi bảng - HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp câu lượt 2 - GV giảng từ: rét, khản tiếng - GV hướng dẫn đọc câu dài: Một hôm/ vừa đói vừa rét/ lại bị trẻ lớn hơn đánh/ cậu mới nhớ tới mẹ/ liền tìm đường về nhà// * Luyện đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1, gv giải nghĩa các từ trong sgk: vùng vằng, la cà + GV hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm, GV chọn đoạn 2 và hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ câu dài, nhấn giọng một số từ ngữ - Hs luyện đọc đoạn lần 2. GV và cả lớp nhận xét *GV kèm HS yếu đọc bài. * Luyện đọc đoạn trong nhóm *Thi đọc đoạn giữa các nhóm.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Lớp nhận xét- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH. GV chốt ý: Câu 1: Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vắng bỏ đi Câu 2: Câu bé gọi mẹ, ôm lấy cây xanh khóc. Câu 3: Những đài hoa bé tí nở trắng như mây, hoa rụng xuống quả xuất hiện. Câu 4: Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con cành xòe ra ôm cậu như tay mẹ. * Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông ( Trải nghiệm) Câu 5: HS tự suy nghĩ trả lời.(Nhận lỗi xin mẹ tha thứ, và hứa với mẹ chăm ngoan) * Rút nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con * Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc: Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng giàu cảm xúc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm: cây mịn, óng ánh, tỏa ra, thơm như sữa mẹ - GV đọc mẫu. * GV rèn cho HS yếu đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay nhất. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại bài. - Câu chuyện này nói lên điều gì?( Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đới với con) - Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi trong bài. - Nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tên bài dạy: 52 - 28 Sgk: 54 / Tgdk: 35’. Tiết 54. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 52-28. - Bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3 II/ Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. Đồ dùng dạy toán. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - HS lên bảng làm bài tập 2a,b sgk/53 - GV chấm vbt 2 bàn. Lớp đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt đông 1: Giới thiệu bài: 52-28 b/Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ 52 – 28 - GV nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ( TCTV) - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 52 – 28 - 1 hs nêu kết quả. Nhận xét( TCTV) - GV thao tác trên que tính - Gv hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 54: . Viết 52 trước, sau đó viết 28 ở hàng dưới sao cho 8 đơn vị thẳng hàng với 2 đơn vị; 2 chục thẳng hàng với 5 chục. viết dấu trừ ở giữa, kẻ vạch ngang . Thực hiện tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – GV nhận xét– HS nhắc lại. * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 32 - 18. * GV cho 1 số ví dụ gọi 1 số hs yếu lên bảng tính - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. c/ Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1/vbt: Tính: Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV) * Củng cố tính theo cột dọc. - GV gọi 1 hs nhắt lại cách đặt tính và thực hiện tính( TCTV) - HS làm bài - - GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. 72 92 62 82 42 58 69 34 28 35 14 23 28 54 07 * Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lược là.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc. - Gv gọi 1 hs nhắt lại số bị trừ và số trừ, hiệu trong một phép tính( TCTV) - HS nêu lại cách làm bài – HS làm bài. - GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. 52 92 36 76 16 16 * Bài 3/vbt: Giải toán. * Củng cố giải bài toán về ít hơn. - Gọi Hs đọc bài toán( TCTV). - GV hướng dẫn và tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? ( TCTV) + Bài toán hỏi gì? ( TCTV) . Tóm tắt: . Buổi sáng: 72kg . Buổi chiều ít hơn buổi sáng: 28kg . Buổi chiều:…kg? - HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán – GV nhận xét. - HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài. Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 72 – 28 = 44 (kg) Đáp số: 44 kg đường 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - Nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính rồi tính. - Tiết sau: Luyện tập. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Môn: Toán Tiết 55 Tên bài dạy: Luyện tập Sgk: 55 / Tgdk: 40’. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (a, b), bài 4 II. Đồ dùng dạy – học: Gv: bảng phụ làm bài tập. HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - 2 HS lên bảng đặt tình rồi tính : 42 – 13 ; 52- 38 - HS dưới lớp làm bảng con – GV nhận xét, sửa sai. 2. Hoạt động dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: TT – Ghi bảng: Luyện tập b. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1/vbt: Tính nhẩm. * Củng cố tính nhẩm theo bảng trừ 12 trừ đi một số. - HS làm bài và nêu miệng kết quả - HS nhận xét, sửa bài. 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 - 5 = 7 12 – 6 = 6 12 – 9 = 3 12 – 3 = 9 12 – 2 = 10 Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính * Củng cố cách đặt tính và tính theo cột dọc. - HS nêu lại 2 bước: Đặt tính và tính. - HS làm bài – GV kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài. 82 62 47 33 35 29 Bài 3/vbt: Tìm x: (a,b) * Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - HS nêu lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - HS làm vbt – HS lên bảng làm bài - GV kèm HS yếu làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. a) x + 16 = 32 b) x + 27 = 52 x = 32 - 16 x = 52 - 27 x = 16 x = 25 Bài 4/vbt: Giải toán.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Củng cố giải toán có 1 phép tính trừ. - Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt - HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán - HS làm vở bài tập, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu. Bài giải Số con vịt trên bờ có là: 92 – 65 = 27 ( con) Đáp số: 27 con vịt 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - Tiết sau: Tìm số bị trừ IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tên bài dạy: Tìm số bị trừ Sgk: 56 .Tgdk: 35’. Tiết 56. I/ Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Bài 1 (a, b, c, d), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 4 II/ Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi bài tập, 10 ô vuông( cắt rời như sgk). III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng trừ 12 trừ đi 1 số ( TCTV) . 2 HS làm bài tập 3/tr 55 - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: . 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tìm số bị trừ b/ Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết. - GV gắn 10 ô vuông lên bảng như trong sgk. Đặt câu hỏi để HS nêu được kết quả phép tính: + Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? ( 10 ô vuông) ( TCTV) - GV dùng kéo cắt đi 4 ô vuông và hỏi:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Cô tách mấy ô vuông? (4 ô vuông) ( TCTV) + Còn lại mấy ô vuông ?( 6 ô vuông) ( TCTV) + Ai nêu phép tính ? ( 10 – 6 = 4) – GV ghi bảng. - GV gọi HS nêu tên từng thành phần trong phép trừ. - GV hỏi nếu số bị trừ không phải là 10 mà là một số chưa biết, vậy em hãy nêu một số phép tính có thành phần chưa biết là số bị trừ; - HS viết …-4=6 ; …-4=6 ; ?-4=6 - HS nêu: - GV nhận xét, chốt: x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - HS tự tìm và nêu cách tìm x - HS nêu cách trình bày – GV nhận xét và ghi bảng như sgk - GV hỏi: muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? ( TCTV) - GV rút ra qui tắc như sgk - HS nhắc lại cách thực hiện và qui tắc: ( TCTV) x-4=6 x = 6+4 x = 10 * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài: x - 7 = 6 lớp làm bảng con. - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. c/ Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1/vbt: Tìm x: * Củng cố tìm số bị trừ chưa biết. - 1 hs đọc yêu cầu ( TCTV) - HS nhắc lại qui tắc tìm x trong bài ( TCTV) – HS làm bài. - GV kèm HS yếu . - HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. a) x – 3 = 9 b) x - 8 = 16 c/ x - 20 = 35 d) x - 5 = 17 x =9+3 x = 16 + 8 x = 35 + 20 x =17 + 5 x = 12 x = 24 x = 55 x = 22 * Bài 2/vbt: Số? * Củng cố tìm số bị trừ và tính hiệu theo bảng cho sẵn. - Gv gọi hs đọc yêu cầu( TCTV) - HS tự làm bài – GV theo dõi, kèm HS yếu. - HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. Số bị trừ Số trừ Hiệu. 11 5 6. Lop3.net. 20 11 9. 64 32 32.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 4/vbt: * Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau giữa 2 đoạn thẳng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. ( TCTV) - GV nhắc HS dùng thước thẳng khi vẽ. - HS đọc từng yêu cầu của bài rồi tự làm bài. - GV theo, hướng dẫn HS yếu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. a) C I B A D b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm I 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Chính tả (nghe viết) Tiết 23 Tên bài dạy: Sự tích cây vú sữa Sgk: 97/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Nghe –viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - HS làm đúng các bài tập 2;bài tập 3a/3b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do gv soạn. II/ Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết qui tắc viết ng/ ngh bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: lẫm chẫm, sai lúc lỉu, ghềnh, cá ươn... - HS dưới lớp viết vào bảng con– GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chính tả nghe viết bài Sự tích cây vú sữa. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. * GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - 1, 2 HS khá đọc lại bài chính tả. * GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung đoạn chính tả: + Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?( hoa trổ ra nở trắng như mây ) + Quả trên cây như thế nào? (Lớn nhanh , da căng mịn, xanh óng ánh) + Bài chính tả có mấy câu? ( 4 câu) + Những câu văn nào có dấu phẩy ( hs đọc ra) + Chữ cái nào viết hoa? ( Đầu câu , đầu đoạn) + Cách trình bày? ( Đầu bài viết thụt vào 1ô) - GV đặt câu hòi sgk để HS nắm cách trình bày bài chính tả. - GV đọc các từ khó : đài hoa, căng mịn, óng ánh, xuất hiện, trổ ra, dòng sữa - HS viết bảng con các từ ngữ khó. - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn – HS đọc lại từ khó. * GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. * HS viết chính tả - GV đọc từng câu, cụm từ... – HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại. * HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài. * GV nhận xét chung. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1 /vbt: Điền vào chỗ trống ng hay ngh: - HS tự làm bài – 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét, sửa sai. người cha con nghé suy nghĩ ngon miệng - HS tự nhận xét khi nào viết ng/ ngh - GV nhận xét, rút qui tắc: Ngh:i, e, ê Ng: a, o, ô, ơ, u, ư - HS nhắc lại. *Bài tập 2a/ vbt: điền vào chỗ trống tr hay ch ? - HS tự làm bài – 1 HS lên bảng làm bài - GV kèm HS yếu làm bài. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Con trai cái chai trồng cây chồng bát 3.Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc viết ng/ngh. - Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ………………………. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Kể chuyện Tên bài dạy: Sự tích cây vú sữa Sgk: 97 / Tgdk: 35’. Tiết 12. I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuỵen theo ý riêng. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ viết ý chính của từng đoạn. III/ Các hoạt động dạy - học : 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại đoạn tùy ý trong câu chuyện Bà cháu. - GV nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Sự tích cây vú sữa b/ Hoạt động 2: Kể đoạn 1 của câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. * Bước 1: 1 HS đọc yêu cầu 1/ sgk : kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - GV giúp HS nắm yêu cầu kể chuyện, gv nhắc hs kể đúng ý trong chuyện có thể thêm bớt từ ngữ hoặc thêm 1 vài chi tiêt - HS nhớ lại đoạn 1 và kể lại bằng lời của mình theo nhóm cặp - Một vài em đại diện kể - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung giúp bạn. c/ Hoạt động 3: Kể lại phần chính của câu chuyện - HS đọc yêu cầu 2/sgk và các ý tóm tắt câu chuyện. - GV hướng dẫn yêu cầu – GV chia nhóm - HS kể chuyện theo từng gợi ý trong bài. * GV kèm nhóm có HS yếu kể chuyện. - Đại diện nhóm kể trước lớp (2, 3 ý) - Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. d/ Hoạt động 4: Kể đọan kết câu chuyện theo mong muốn. - 1 HS đọc yêu cầu 3/sgk - GV hướng dẫn yêu cầu: + Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? ( Mẹ đừng chết thành cây, con đã biết lỗi, mẹ cho con xin lỗi/…) - HS kể trong nhóm – Đại diện nhóm thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tuyên dương nhóm có những mong muốn hay, giàu tình cảm. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV tuyên dương HS tham gia kể chuyện tốt. Khuyến khích những em chưa mạnh dạn, tự tin. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Môn: Tập đọc Tiết 36 Tên bài dạy: Mẹ Sgk/101,102 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối). - HS khá, giỏi trả lời được CH5. * BVMT: - HS trả lời câu hỏi trong SGK(chú ý câu 2: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?), từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II/ Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết đoạn thơ, cả bài thơ, tranh III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sự tích cây vú sữa. Trả lời câu hỏi trong sgk: - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: b/ Hoạt động 2: Luyện đọc * Luyện đọc câu - GV đọc mẫu - HS nghe theo dõi sgk. - HS luyện đọc câu: đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - GV theo dõi rút từ khó ghi bảng: nắng oi, kẽo cà, võng, giấc tròn. - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lược 2, gv đọc lại 2 câu thơ và rút trực tiếp giảng từ: ngôi sao thức + GV hướng dẫn đọc câu dài: Thực hiện ngắt câu như phần mục tiêu Những ngôi sao/ thức ngoài kia. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con + Gọi 1-2 hs đọc lại câu dài đó * Luyện đọc khổ thơ - GV chia đoạn khổ thơ: 3 khổ thơ: khổ 1: 2 câu thơ đầu; khổ thơ 2: 6 câu thơ tiếp theo, khổ 3: 2 câu còn lại - Khổ 1: gọi 1 hs đọc khổ thơ 1, giảng từ: nắng - 1 hs đọc khổ thơ 2, nhận xét -Khổ 3: Thực hiện tương tự như khổ thơ 1, giảng từ:giấc tròn - Luyện đọc đoạn diễn cảm: Chọn khổ thơ 2: - HS đọc nối tiếp các khổ thơ lượt 2. Nhận xét *GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt nhịp các câu thơ. - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. * Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Câu 1: Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt khi mùa hè nắng oi.- Gọi hs khác nhận xét. Câu 2: Mẹ ru và quạt để con ngủ ngon giấc. Lồng ghép giáo dục BVMT : từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. Câu 3: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh: ngôi sao; ngọn gió. * GV rút nội dung bài: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV hướng dẫn cách đọc: Cả 3 đoạn thơ trong bài này các em cần đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tha thiết thể hiện được tình cảm mà mẹ đã dành cho con - GV đọc mẫu lần 2. Gọi 3 hs đọc 3 đoạn. Nhận xét - HS đọc nhẩm 2, 3 lần cho thuộc lòng. - HS luyện đọc (đọc nối tiếp, đọc mời) trong nhóm * GV rèn cho HS yếu đọc đúng. - Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài thơ. - HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ………………………. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tiết 57 Tên bài dạy: 13 trừ đi một số 13 - 5 Sgk: 57/ Tgdk: 40’ I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. - Bài 1 (a), bài 2, bài II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ HS nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ( TCTV) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tìm x: x - 7 = 31 x - 8 = 42 - HS dưới lớp làm nháp – GV cùng lớp nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét Hoạt động đầu tiên: 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 13 trừ đi một số: 13-5 b/Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 13 - 5 và thành lập bảng trừ. * Giới thiệu phép tính 13 - 5 - GV yêu cầu HS lấy 13 que tính, GV kiểm tra, sửa sai- GV lấy 13 que tính cài bảng. - Yêu cầu HS bớt đi 5 que tính - GV kiểm tra, sửa sai- GV cũng lấy bớt đi 5 que tính. - Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ( 8 que tính) ( TCTV) - Gọi 1 hs lên thao tác trên que tính. Nhận xét - Gv thao tác lại cho hs thấy. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính như Sgk/ 57. * Hướng dẫn HS lập bảng trừ và học thuộc bảng trừ. - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính và nêu kết quả bảng trừ 13 trừ đi một số: 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 - HS học thuộc bảng trừ. GV xóa dần kết quả gọi HS đọc thuộc lòng bảng trừ. ( TCTV). Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c/ Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1a/vbt: Tính nhẩm * Củng cố tính trừ nhẩm theo kết quả của phép tính cộng. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu( TCTV) - HS làm bài và nêu miệng kết quả ( hoạc làm bảng phụ) ( TCTV) - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 4 + 9 = 13 13 - 8 = 5 13 -7 = 6 13 - 9 = 4 13 - 5 = 8 13 - 6 = 7 13 - 4 = 9 *Bài 2/vbt : Đặt tính rồi tính. * Củng cố đặt tính và tính theo cột dọc. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài( TCTV) - Gọi 1hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính( TCTV) - 5 HS làm bài vào bảng phụ – GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – lớp nhận xét, sửa bài. 13 13 13 13 13 - 6 - 8 - 5 - 9 - 7 07 05 08 04 06 Bài 3/ vbt: Giải tioán * Củng cố giải toán câu hỏi có yêu cầu tính còn lại. - 1 HS đọc đề toán ( TCTV) .GV tóm tắt đề toán: - Bài toán cho biết gì?( Có 13 cái quạt điện, bán hết 9 quạt điện. - Bài toán hỏi gì? (Hỏi cửa hàng đó còn lại mấy cái quạt điện). . Tóm tắt: . Có: 13 quạt điện . Bán: 9 quạt điện . Còn: …quạt điện? - HS nêu cách giải bài toán ( TCTV) – GV nhận xét. - HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. Bài giải Cửa hàng đó còn lại số cái quạt điện là: 13 - 9 = 4 ( quạt điện) Đáp số: 4 cái quạt 3/ Hoạt động cuối cùng: HS nhắc lại nội dung bài. - Gọi HS đọc lại bảng trừ. ( TCTV). - Gv nhận xét tiết học. VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ………………………. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Chính tả (Tập chép) Tên bài dạy: Mẹ Sgk/102/ Tgdk: 35’. Tiết 24. I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ - HS: vbt III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 hs lên bảng viết từ: con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai - Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tập chép: Mẹ b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs viết chính tả * Nhận xét hiện tượng chính tả: - GV đọc toàn bài chính tả, 2-3 hs đọc lại - Gv hỏi: + Người mẹ trong bài được so sánh với hình ảnh nào trên bầu trời + Nhận xét về số chữ ở các dòng thơ trong bài ( 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ) + Cách trình bày và viết chữ đầu các dòng thơ? ( Dòng 6 chữ lùi vào 3 ô, dòng 8 chữ lùi vào 2 ô) - GV đọc từ khó cho hs viết vào bảng con -> Nhận xét: Bàn tay, quạt, giấc tròn, ngọn gió. * Viết chính tả: - HS nhìn lên bảng viết - GV chấm 5-7 bài - Lớp đổi vở kiểm tra chéo c/ Hoạt động 3: Bài tập chính tả * Bài 1: Điền iê, yê, ya - 1 hs đọc yêu cầu - HS làm bài mẫu 1 từ - HS làm bài cá nhân, sữa bài. Nhận xét - Đáp án: khuya,yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài 2: Ghi vào chỗ trống những chữ có dấu hỏi, dấu ngã em tìm được trong bài 2 thơ Mẹ: - 1 hs đọc yêu cầu - HS làm bài mẫu 1 từ - HS làm bài cá nhân, sữa bài. Nhận xét * Đáp án: +Dấu hỏi: cả, chẳng , bằng, ngủ, của + Dấu ngã: cũng, vẫn, võng, những, đã, 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò: - Cho hs viết lại những từ các em đã viết sai trong bài - Dặn hs về nhà xem bài mới - Nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Tiếng việt Tên bài dạy: Tiết 3 Vbt: 56 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - HS làm được bài tập 3, 4 trang 56, 57. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mẹ.. - GV nhận xét- ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b/ Hoạt động 2: Luyện đọc * Luyện đọc từ ( bài 1): nắng oi, lặng, lời ru, kẽo cà, giấc tròn. + Gv gạch chân dưới vần oi, ăng, r, dấu ngã, âc, on. Chú ý phân biệt với oai, ăn, l, dấu hỏi, ât, oan. + Gv đọc mẫu- Học sinh đọc nhiều lần * Luyện đọc câu( bài 2): - Gv chọ học sinh nhìn bảng phụ về ngắt nghỉ hơi ( trình bày như BT củng cố TV 2, t1/ 56). - HS luyện đọc câu nối tiếp lượt 1 – GV theo dõi, sửa sai.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS luyện đọc câu nối tiếp lượt 2 - Lớp nhận xét- Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. c/ Hoạt động 3: Bài tập * Bài 3: Chọn 3 dòng ghi 3 việc làm của mẹ để con ngủ ngon giấc có trong bài. - Học sinh đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn học sinh chọn câu đúng. - Học sinh làm bài- Nhận xét - Gv nhận xét chung: a,b,c. * Bài 4: Hình ảnh của người mẹtrong bài được so sánh với những gì? Chọn những câu trả lời đúng. - Học sinh đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn học sinh chọn câu đúng. - Học sinh làm bài- Nhận xét - Gv nhận xét chung: b. Mẹ được so sánh với những ngôi sao. Giáo viên lồng ghép giáo dục học sinh cần biết vâng lời và hiếu thảo với cha mẹ. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học Môn: Tập viết Tên bài dạy: Chữ hoa K Vtv/ 27,28. Tgdk: 35’. Tiết 12. I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu chữ hoa K. Phiếu viết chữ Kề, cụm từ Kề vai sát cánh trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết (vtv1), bảng con. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ hoa I - GV nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu. - 2 HS lên bảng viết từ Ích – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Chữ hoa K. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b/ Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét chữ hoa K. * GV gắn chữ mẫu K – HS nhận xét và nêu: - GV hỏi: + chữ K gồm mấy ô li? + Nét 1,2 của chữ K giống con chữ nào? + Nét 3 viết như thế nào? - GV hướng dẫn cách viết - Chữ K: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 3 nét - Nét và nét 2 viết như chữ I. - Nét 3: đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến nữa khoảng thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, đặt bút ở đường kẻ 2. * GV viết lên bảng chữ K và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi. - HS tập viết vào bảng con c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ K ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu. - GV hướng dẫn HS viết chữ K cỡ nhỏ - HS viết bảng con. - GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương. d/ Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Kề vai sát cánh . - 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác 1 việc Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: + Các chữ cao 2, 5 li là: k, h + chữ cao 1,5 li: t + Cao 1,25 li: s + Các chữ còn lại cao 1 li. Bước 2: GV viết mẫu chữ Kề và hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con chữ Kề– GV nhận xét, sửa sai. e/ Hoạt động 5: HS viết vở tập viết - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(sgk/230) - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa K. - GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp. - Dặn hs về nhà xem bài mới - Nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp …………………………………………………………. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Môn: Luyện từ và câu Tiết 12 Tên bài dạy: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy Sgk: 99,100/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4-chọn 2 trong số 3 câu). * Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ bài tập - HS: vbt III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: - HS kể tên một số đồ dùng trong nhà và công dụng của nó. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1/vbt: (viết): Ghép các tiếng sau thành từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính - HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu rõ yêu cầu bài tập: ghép các tiếng bằng cách đọc thầm, xem các từ đã ghép có phù hợp không. - GV làm mẫu – HS làm vào vbt. - 2 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. * GV chốt: yêu thương, thương yêu, thương mến, mến thương,quý mến, mến yêu, kính mến, GV => Tất cả những từ trên ngữ trên là những từ ngữ chỉ tình cảm trong gia đình *Bài tập 2/vbt: ( viết): Chọn từ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh - HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn - HS làm bài mẫu: Cháu kính yêu ông bà.GV nhận xét - HS làm bài vào vbt - HS nối tiếp đọc câu đã hoàn chỉnh – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. - GV tuyên dương những HS điền từ đúng, hay.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GV chốt : Các từ có thể điền: kính trọng, yêu thương, quí mến, yêu quí.. * GV lưu ý không dùng từ mến yêu, mến thương sử dụng cho ông bà * Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. * Bài tập 3/vbt: ( viết): Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động của mẹHS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Cả lớp quan sát tranh, gv đặt câu hỏi: + Mẹ đang làm gì?( đang ru em ngủ) + Bạn gái đang làm gì? ( Cho mẹ xem bài kiểm tra điểm 10) + Em bé đang làm gì? ( đang ngủ) + Thái độ của mọi người trong tranh? ( Mọi người đều vui) - HS làm bài miệng, nhận xét - GV chốt đáp án dúng: Bạn gái đưa bài cho mẹ xem. Mẹ tay ôm em bé. Một tay cầm bài làm đạt điểm 10 và khen con gái của mẹ rất ngoan. * Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình * Bài tập 4: Thực hành điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Đối với những câu dài khi đọc ta cảm thấy như thế nào? (rất khó hiểu) - GV gắn từng câu và yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài. - HS trình bày – cách đặt dấu phẩy. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. Kết quả đúng: a. Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng. b. giuờng tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ. - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. GV kết: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. Ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy trong câu. - Giáo dục HS biết yêu thương gia đình. - Nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………. ……………………… - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Tiếng việt. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>