Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường Tiểu học An Hiệp - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai Tập đọc - Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. * HS khá-giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. + Lồng ghép GD KNS: Ra quyết định giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. KTBC: Về quê ngoại - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài lần 1. - hát - Đọc bài - Nhận xét - lắng nghe.. - dò bài. - nối tiếp nhau đọc từng câu. - Treo bảng phụ hd HS luyện đọc câu văn dài: - đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. “ Nói xong,/ Mồ Côi trả hai đồng bạc cho bác nông + phát âm từ khó, đọc chú giải . dân/ rồi tuyên bố/ kết thúc phiên xử.//” - đọc đoạn trong nhóm 4. - Nhận xét - thi đọc trước lớp: từng đoạn, cà bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - nhận xét: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi ? - Gọi 1HS đọc bài + Câu chuyện có những nhân vật nào? - 1HS đọc - Lớp đọc thầm + Câu 1: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? + Có 3 nhân vật: Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. + Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. + Chủ quán kiện bác nông dân vào quán + Câu 3: Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt đồng bạc đủ 10 lần ? rán mà lại không trả tiền. + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. + Câu 4: Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. + Vì tên chủ quán đòi bác nông dân phải trả Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 - Đọc bài lần 2 lần thì mới thành 20 đồng ( 2 x 10 = 20 ). - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4 ( Người - thảo luận nhóm đôi: Vị quan tòa thông dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) minh/ Phiên tòa đặc biệt/... - Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - Theo dõi Kể chuyện - Luyện đọc phân vai - Nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn HS kể: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - YC HS quan sát các tranh minh hoạ - Gọi 1HS khá giỏi kể đoạn 1 - Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát tranh luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện - Gọi 3HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh, tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: “ Nhớ Việt Bắc” - Nhận xét giờ học.. - 1-2HS đọc - Nhận xét - 1HS đọc - Quan sát - 1HS kể - Nhận xét - Luyện kể theo nhóm đôi - 3HS thi kể - Nhận xét - lắng nghe.. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm HS: Sách giáo khoa, bút chì, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 1 - Lên bảng làm bài tập: a)89+10x2 = 89+20 b)106-80:4 = 106-20 phần = 109 = 86 - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. - lắng nghe. Hoạt động 1: HD tính giá trị biểu thức. - Viết biểu thức 30+ 5 : 5 lên bảng + Với biểu thức này ta thực hiện phép tính nào trước, phép tính nào sau ? + Ta thực hiện chia trước cộng sau. - Gọi HS thực hiện, GV ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Thực hiện miệng - Viết biểu thức (30+5): 5 lên bảng + So sánh biểu thức này với biểu thức thứ nhất ? - Giảng: Đối với những biểu thức có dấu + Cả 2 biểu thức đều có các số và phép tính giống ngoặc, người ta quy ước thực hiện phép tính nhau nhưng biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, trong ngoặc trước. Biểu thức (30+5): 5 đọc là: biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. Mở ngoặc, 30 + 5, đóng ngoặc, chia cho 5. - lắng nghe. - Gọi 2-3 HS đọc lại biểu thức - HD HS thực hiện, ghi bảng: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (30 + 5) : 5 = 35 : 5 =7 + So sánh kết quả của 2 biểu thức 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 ? + Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào? - Rút ra quy tắc, viết bảng Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(82): Gọi 1HS nêu YC BT. - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét. Bài 2 (82): Gọi 1HS nêu YC BT. - Yêu cầu HS làm bảng con. - 2-3HS đọc - thực hiện + Kết quả khác nhau + Ta thực hiện tong dấu ngoặc trước. - nhiều HS đọc (CN - ĐT) + Tính giá trị của biểu thức - Làm miệng: a)25-(20-10)=25-10 b)125+(13+7)=125+20 =15 = 145 80-(30+25)=80-55 416-(25-11)=416-14 =25 = 402 + Tính giá trị của biểu thức - Làm bảng con: a)(65+15)x2=80 x 2 b)(74-14):2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : (6 : 3) = 48: 2 81:(3 x 3) = 81 : 9 =24 =9. - Nhận xét Bài 3 (82): Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1HS giải vào bảng nhóm, - 2HS nêu lớp giải vào vở. - 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở: - Hướng dẫn HS giải theo cách 2: Tìm tổng số Bài giải: ngăn tủ rồi tìm số sách trong từng ngăn Số quyển sách mỗi tủ có là: 240 : 2 = 120 (quyển) Số quyển sách mỗi ngăn tủ có là: - Nhận xét 120 : 4 = 30 (quyển) 4. Củng cố-dặn dò: Đáp số: 30 quyển sách. - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc - Nhận xét - Nhận xét giờ học - 1HS nêu - lắng nghe.. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2) I. Mục tiêu: (như tiết đạo đức trước). II. Chuẩn bị: GV: Vở bài tập Đạo đức HS: Vở bài tập Đạo đức, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) - nêu tựa bài cũ. + Thương binh là những người như thế nào ? Liệt sĩ là - 2HS TLCH. người như thế nào ? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chúng ta cần có thái độ và những việc làm gì đối với họ ? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh (hoặc ảnh) về một số anh hùng trẻ tuổi: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.. - Tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo những tấm gương đó. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. Hoạt động 3: Múa hát, đọc thơ, kể chuyện… về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị 2 tiết mục - Yêu cầu các tổ lần lượt lên trình bày - Tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối bài. - Dặn HS về tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng,... của thiếu nhi một số nước để phục vụ cho bài sau. - Nhận xét tiết học.. - lắng nghe. - quan sát tranh, ảnh thảo luận và cử đại diện lên trình bày (mỗi nhóm một phần) theo các câu hỏi gợi ý. + Người trong tranh hoặc ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng đó + Hãy hát hoặc đọc thơ về anh hùng đó ? - nghe giảng. - trình bày các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương. - nghe giảng. - Các tổ chuẩn bị - Các tổ trình bày. - Nhắc lại - lắng nghe.. Thứ ba Chính tả (Nghe - viết). VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK – bảng con - vở chính tả - bút - giấy nháp. III. Các hoạt động dạy - học GIÁO VIÊN. HỌC SINH.. 1. Ổn định:. - hát Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. KTBC: Nhớ - viết : Về quê ngoại. - Gọi 2HS lên bảng viết các từ: con trâu, châu chấu - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt dộng 1: HD nghe-viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa? + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy nháp – theo dõi, sửa sai b) Viết bài: - Đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - uốn nắn, nhắc nhở c) Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 2a). - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập (2)a -Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét - lắng nghe - dò bài S/ 142. - 1HS đọc + Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn + Viết hoa và lùi vào 1 ô so với lề - viết từ mình cho là khó vào giấy nháp. - dò lại bài SGK. - nghe GV dặn dò trước khi viết. - viết bài vào vở - soát bài. - 1HS đọc - Các nhóm thảo luận + báo cáo: Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người. ( Là cây mây ) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền. Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. ( Là cây gạo ) - Nhận xét - 2 HS đọc. - Nhận xét - Gọi HS đọc lại câu đố đã hoàn chỉnh 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “=”, “<”, “>”. Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (dòng 1), 4. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bộ đồ dùng, bảng con. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2 KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm: + HS Y : (12 + 11) x 3 + HS K-G : 484 : (2 + 2) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét Bài tập 2 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm vào vở, nhắc nhở. - YC HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau Chấm điểm 1 số bài + Em có nhận xét gì về 2 biểu thức trong 1 phần? Bài tập 3 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài Bài tập 4 (82): Gọi 1HS nêu YC của BT - YC HS qs hình trong SGK - Gọi 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Nhận xét giờ học.. HỌC SINH - Hát - 2HS lên bảng + 23 x 3 = 69 + 484 : 4 = 121 - Nhận xét - lắng nghe. +Tính giá trị của biểu thức - Làm bảng con: a)238-(55-5)=238-50 b)84 : (4 : 2)= 84 : 2 = 188 = 42 175-(30+20)=175-50 (72+18)x3 = 90 x 3 = 125 = 270 + Tính giá trị của biểu thức - Làm vào vở: a)(421-200)x2=221x2 b) 90 + 9: 9 = 90 + 1 = 442 = 91 421-200x2 =421-400 (90 + 9): 9 = 99 : 9 = 21 = 11 c)48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x(4 : 2) = 48 x 2 = 96 - Đổi vở kiểm tra. d)67-(27+10)=67-37 = 30 67-27 +10 =40 +10 = 50. + Đa số các phần có 2 biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng biểu thức có dấu ngoặc có giá trị khác so với giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc. + Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: > (20 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 < ? = 11 + (52 - 22) = 41 120<484 : (2+ 2) + Ghép hình: - Quan sát - 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân - 1HS nhắc lại - lắng nghe.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. * Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. + GD ý thức an toàn giao thông đường bộ. + GD KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Làng quê và đô thị. - Gọi HS đọc bài học tiết trước. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK thảo luận nhóm đôi TLCH: + Trong hình vẽ trên, người nào đi đúng, người nào đi sai ?. - Kết luận: Khi đi xe đạp cần phải đi bên phải đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. - Rút ra bài học Hoạt động 2: Chơi trò chơi“ Đèn xanh đèn đỏ” Bước 1: Phổ biến cách chơi trò chơi: + Cho cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. + Khi Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay và để ở vị trí chuẩn bị. Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần. Ai làm sai sẽ hát 1 bài hoặc nhảy lò cò. Bước 2: tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài học, thực hiện giữ an toàn khi đi xe đạp. - Nhận xét giờ học.. - Hát - nêu tựa bài cũ. - Đọc bài học. - thảo luận theo nhóm đôi trả lời: + Đúng là người đi phía bên phải, khi gặp đèn đỏ phải dừng lại không đi vào đường ngược chiều. + Sai là khi gặp đèn đỏ vẫn vượt lên, người đi về bên tay trái. - lắng nghe. - vài HS đọc (CN-ĐT) - theo dõi.. - chơi trò chơi. - lắng nghe.. Âm nhạc Ôn Tập Ba Bài Hát:. LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT, CON CHIM NON, NGÀY MÙA VUI. I. YÊU CẦU: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động theo nhạc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe. - Đàn và hát thuần thục ba bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui. - Tranh ảnh minh hoạ cho ba bài hát. - Một vài động tác minh hoạ cho ba bài hát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh  Ôn tập bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - Hát kết hợp gõ theo phách: HS thực hiện - Hát kết hợp gõ theo nhịp:  Ôn tập bài hát: Con chim non - Hát kết hợp vận động: HS trình bày + hát và vỗ tay theo nhịp 3: GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. HS thực hiện + Hát và bước chân theo nhịp 3: GV chỉ định một vài nhóm lên trình bày trước lớp. HS trình bày + Hát và tập đánh nhịp 3: GV hướng dẫn đánh nhịp HS ghi bài 3.động tác thực tế mềm mại và uyển chuyển hơn HS thực hiện so với sơ đồ. GV hát và đánh nhịp làm mẫu rồi hướng dẫn HS thực hiện. Sau đó chỉ định một vài HS trình bày. HS tập đánh nhịp  Ôn tập bài hát: Ngày mùa vui: - Hát kết hợp gõ theo phách: - Hát kết hợp gõ theo nhịp và vận động: HS thực hiện GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát HS trình bày GV yêu cầu HS tập biễu diễn bài hát bằng các hình thức song ca, tốp ca. * Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà tập biểu diễn tốt hơn nữa các bài hát đã ôn. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ tư Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định:. - hát. 2. KTBC: Mồ Côi xử kiện. - 2HS kể - Gọi 2HS kể lại 1 đoạn câu chuyện. - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm - Lắng nghe. 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS luyện đọc. - dò bài S/ 143. - Đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. trong khổ thơ : + luyện phát âm, đọc chú giải. “ Tiếng chị Cò Bợ:// - Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. Ru hỡi !// Ru hời!// - Thi đọc trước lớp. Hỡi bé tôi ơi/ - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn. Ngủ cho ngon giấc.//” - Nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người - Gọi 1 HS đọc bài ngủ yên. + Câu 1: Anh Đóm lên đèn đi đâu ? + Trong đêm đi gác, anh Đóm thấy chị Cò Bợ + Câu 2: Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? đang ru con ngủ, thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và thảo luận cặp đôi + phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình. câu hỏi: + Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong VD:“Đóm đi rất êm”; “Anh Đóm quay vòng/ Như sao bừng nở”;... bài thơ . Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá bảng dần. - Gọi 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Giảng: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm, tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp và sự sinh động của cuộc sống các loài vật ở nông thôn. - Dặn HS về HTL tiếp bài thơ và đọc trước bài “ Âm thanh thành phố” để viết chính tả cho đúng.. - Nhận xét giờ học.. - Theo dõi - Học thuộc lòng bài thơ - 3HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét - lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Bài tập cần làm: 1, 2 (dòng 1), 3(dòng 1), 4, 5. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO VIÊN 1. Ổn định:. HỌC SINH - Hát. 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 1 phần - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1( 83 ): - Yêu cầu HS làm miệng. Bài tập 2(83): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét Bài tập 3(83): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở -> Nhận xét Bài tập 4(83): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Chia lớp thành 2 nhóm, YC các nhóm thảo luận làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài: a)417-(37-20)=417-17 = 400. b)826-(70+30)=826-100 = 726. - Nhận xét - lắng nghe + Tính giá trị của biểu thức: a)324-20+61 =304+61 b)21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 365 =7 188+12-50 = 200-50 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 150 = 120 + Tính giá trị của biểu thức: - làm bảng con: a) 15 + 7 x 8 = 15+56 b)90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104 + Tính giá trị của biểu thức: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: a)123x (42-40) = 123 x 2 b)72:( 2x 4) = 72 : 8 = 246 =9 + Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào ? - Các nhóm thảo luận 90 +làm 70bài x 2+ báo cáo: 142 – 42 : 86 - (81-. 2. 31) 230. Bài tập 5(83): Gọi HS đọc đề bài toán. - HD HS tìm hiểu đề và giải vào vở. - Chấm chữa bài. 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Nhận xét giờ học.. 36. 56 x (17+ Bài toán: 12) - làm bài vào vở:. 280. 50. 21. (142 - 42) :2. Bài giải Số hộp bánh có là: 800 : 4 = 200 (hộp bánh) Số thùng bánh có là: 200 : 5 = 40 (thùng bánh) Đáp số: 40 thùng bánh - nhắc lại quy tắc. - lắng nghe.. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. + GD BVMT : GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước. II. Chuẩn bị: GV: SGK - 2 bảng phụ viết nội dung BT2 HS: SGK - vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định:. - Hát 2. KTBC: Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. - 1HS nêu tựa bài cũ. - Gọi 1HS nêu miệng lại BT2 S/ 135. - 1HS làm miệng BT2. - Nhận xét, củng cố lại bài 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. - lắng nghe. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Giảng: Các em lưu ý, đối với mỗi nhân vật các em có + Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật… thể tìm được nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của nhân vật đó. - YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp - Thảo luận nhóm đôi làm bài -YC HS nối tiếp nhau phát biểu, ghi bảng: - Nối tiếp nhau phát biểu Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người/ biết sống vì người khác, a) Mến … b) Đom Đóm Cần cù/ chăm chỉ/ chuyên cần/ tốt bụng/ có trách nhiệm. c) Chàng Mồ Côi - Thông minh/ tài trí/ tốt bụng/ biết bảo vệ lẽ phải/... - Chủ quán - Tham lam/ xảo quyệt/ gian trá/ dối trá/ xấu xa/... - Nhận xét - Nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc YC của BT. + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả: - Giảng: Các em có thể đặt nhiều câu theo mẫu “Ai thế nào ?” để tả 1 người (1 vật hoặc cảnh) đã nêu. - 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc câu mẫu - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. Ai thế nào ? a) Bác nông dân rất chăm chỉ/ rất chịu khó/ rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng/... b) Bông hoa trong vườn. thật tươi tắn/ thơm ngát/ Thật tươi tắn trong ánh nắng mùa thu/.... c) Buổi sớm hôm qua. lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lành lạnh/ .... - Nhận xét + GD BVMT: Em thích những nhân vật nào trong các nhân vật trên ? Vì sao ? Bài tập 3: Gọi 1HS đọc YC của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi 3HS lên bảng thi điền dấu phẩy, mỗi HS làm 1 phần. - Nhận xét + … bạn Mến, anh Đom Đóm, chàng Mồ Côi, bác nông dân vì họ đều tốt và luôn được mọi người yêu mến… + Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? - Làm bài vào nháp - 3HS làm bài: a) Con ếch ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa ngọn cây hè phố. - Nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhở các từ ngữ đã học. - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. * HS K-G: viết cả phần bài viết ở lớp. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu HS: Vở Tập viết – bút - bảng con III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Ôn chữ hoa M. - Kiểm tra phần bài viết ở nhà của HS. - Chấm 1 số bài và nhận xét chung. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS đọc thầm bài TV + Trong bài có những chữ cái nào viết hoa ? + Con chữ N hoa gồm cao mấy li ? + Con chữ N hoa gồm mấy nét? là những nét nào ? - Viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết: + Cách viết: ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6 (như viết nét 1 của chữ M ). Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống ĐK1. Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nết móc xuôi phải lên ĐK6, rồi uốn cong xuống ĐK5. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi 1HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Ngô Quyền là tên 1 vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ của nước ta. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết: - HD HS viết tên riêng vào bảng con - GV sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: Lop3.net. HỌC SINH - hát - nêu tựa bài cũ. - lắng nghe. - Đọc thầm và TLCH + N, Q, Đ + Cao 2 li rưỡi + 1HS nêu - quan sát, nghe giảng. - Viết bảng con - 1HS đọc - nghe giảng.. + Con chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li. - quan sát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - Giảng: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( Vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết chữ “Đường”, "Non" vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở. - Nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa N: 1 dòng + Viết chữ hoa Q, Đ: 1 dòng + Viết tên riêng "Ngô Quyền ": 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Chấm điểm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học.. - viết bảng con - 1HS đọc + 1HS nêu - viết bảng con - nghe GV nêu YC viết vào vở. - Viết bài vào vở - lắng nghe.. Thể dục BÀI 33: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn các động tác đội hình, đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học; yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: chim về tổ, yêu cầu biết cách chơi, tham gia một cách chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ buổi tập. số. + Tiếp tục ôn tập đội hình, đội ngũ, rèn luyện tư - Nghe giáo viên phổ biến. thế cơ bản. + Chơi trò chơi: chim về tổ. - Khởi động. - Yêu cầu học sinh khởi động, chạy chậm một vòng quanh sân. - chơi trò chơi và ôn lại bài thể dục phát - Chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh sau đó ôn lại triển chung. bài thể dục phát triển chung. 25’ 2. Phần cơ bản: - Luyện tập đội hình, đội ngũ, rèn luyện tư a. Ôn đội hình, đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ thế cơ bản theo tổ. bản: - Các thành viên thay nhau hô cho nhau - Giáo viên chia tổ, yêu cầu học sinh luyện tập tập. theo tổ. - Từng tổ lên biểu diễn nội dung đã luyện - Yêu cầu từng tổ biểu diễn. tập. - Giáo viên điều khiển, nhận xét từng tổ; tuyên dương tổ tập đúng, đều. b. Cho học sinh chơi trò chơi: chim về tổ. - Nghe giáo viên nhắc lại cách chơi. Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và - Chơi thử một lần. nội quy chơi. - Chơi chính thức. - Cho học sinh chơi thử một lần. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho học sinh chơi chính thức sau 3 lần chim nào không tìm được tổ thì chim ấy bị phạt. - Cần đảm bảo an toàn khi tập luyện. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn luyện bài thể dục phát triển chung, rèn luyện tư thế cơ bản.. 5’. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chú ý lắng nghe.. Toán HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, ê ke, mô hình HCN + 1 số hình không phải là HCN HS: Sách giáo khoa, ê ke, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: A - Vẽ 1HCN lên bảng - Giảng: Đây là hình chữ nhật ABCD. HỌC SINH. - Hát - lắng nghe. B. - quan sát trên bảng lớp.. C D - Gọi 1HS dùng ê-ke lên bảng đo 4 góc của hình chữ nhật - Gọi 1HS khác dùng thước lên bảng đo độ dài 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ? + Em có nhận xét gì về 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật? - Đưa ra một số hình khác để HS phân biệt đâu là HCN, đâu không phải là HCN ? - Kết luận: HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài hai cạnh dài HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài hai cạnh dài gọi là chiều dài, Độ dài hai cạnh ngắn gọi là chiều rộng. + Lớp ta có đồ vật gì có dạng hình chữ nhật? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng: R S A B M N E G. Lop3.net. - 1HS đo - 1HS đo + 4 góc đều vuông + Hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau - quan sát, phân biệt, nêu ý kiến. - nghe giảng.. + cửa sổ, bảng, cửa ra vào,... + Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> D C Q P I H U T + Trong các hình trên đây, hình nào là HCN? + Trong các hình trên đây, hình nào là không hình chữ nhật? - Gọi 2 HS lên bảng dùng thước và ê - ke kiểm tra lại góc và các cạnh của các hình - Nhận xét Bài tập 2 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh các hình trong SGK - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng, hỏi: + Hình vẽ có mấy HCN? Là những hình nào? - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm chiều dài, chiều rộng của 1 HCN - Nhận xét. Bài tập 4 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng và gọi 2 HS lên bảng làm - Nhận xét a). 3. Củng cố, dặn dò: - HCN có những đặc điểm nào? - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. + Hình MNPQ và hình RSTU + Hình ABCD và hình EGHI -. 2 HS lên bảng, mỗi HS kiểm tra 2 hình và nêu kết quả. + Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: - Nối tiếp nhau nêu: AB=CD=4cm và AD=BC = 3 cm MN=PQ=5cm và MQ=NP= 2 cm + Tìm chiều dài, chiều rộng mỗi HCN có trong hình vẽ bên + Có 3 HCN là: ABCD, ABMN, MNCD - Các nhóm thảo luận + báo cáo: + ABCD: AB=DC=4cm AD=BC=1cm+2cm=3cm + ABMN: AB = MN = 4cm AM = BM = 1cm + MNCD: MN = DC = 4cm MD = NC = 2cm + Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN: - 2 HS lên bảng làm: b). + HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau.. Chính tả (Nghe - viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). - Làm đúng BT 3a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK - vở chính tả - bút - giấy nháp - bảng con . III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Nghe-viết: Vầng trăng quê em.. - hát Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: ra vào, gia đình, da thịt - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS nghe-viết. a- Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa?. + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy nháp - GV sửa sai b - Viết bài: - Đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở c - Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC của bài tập. - Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào BC - Nhận xét - lắng nghe - dò bài S/ 146. - 1HS đọc + Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn, các địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội), tên người (Hải, Béc-tô-ven), tên tác phẩm (Ánh trăng) + Viết lùi vào 1 ô so với lề - viết từ mình cho là khó vào giấy nháp. - dò bài - theo dõi - viết bài vào vở - soát bài + Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có uôi: - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:. ui. củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, bùi, dụi mắt, đùi, đui, húi tóc, phủi, mủi lòng, sủi tăm,.... uôi. chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, cây chuối, đuối sức, đuổi, muội đèn, muối, muôi, tuổi, suối,.... - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 3a): Gọi 1 HS đọc YC BT. - Lần lượt đọc nghĩa của từng từ và YC HS viết từ tìm được vào bảng con - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn vào nháp - Nhận xét giờ học.. - Nhận xét + Tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu = d, gi, r, có nghĩa như sau - Viết bảng con ( Lời giải: giống - ra - dạy) - lắng nghe.. Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. II. Chuẩn bị: GV: SGK, hình vẽ các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh. + 2 bảng phụ, phiếu học tập HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: An toàn khi đi xe đạp. - Gọi HS đọc bài học tiết trước -> Nhận xét, đánh giá. - Đọc bài học 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 tranh vẽ các cơ quan - Các nhóm thảo luận làm bài trong cơ thể người. và yêu cầu HS dựa vào mẫu trong SGK thảo + báo cáo luận làm bài, GV nhắc nhở. - Nhận xét, bình chọn nhóm - Nhận xét, tuyên dương thắng cuộc Hoạt động 2: Phiếu bài tập - Đọc nội dung phiếu bài tập, hướng dẫn HS cách làm - Theo dõi - Yêu cầu HS làm phiếu bài tập, nhắc nhở - Làm phiếu bài tập - Thu một số bài, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng: Tên cơ quan Tên bệnh thường gặp Cách phòng bệnh HÔ HẤP. - viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. TUẦN HOÀN. thấp tim. 4. Củng cố-dặn dò - Dặn HS về ôn tập các bài còn lại. - Nhận xét giờ học.. - Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên... - giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày - lắng nghe.. Thủ công Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị: GV: + Mẫu chữ VUI VẺ + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... HS : + Giấy nháp. + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định:. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. -> Nhận xét . 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ - Giới thiệu mẫu chữ: VUI VẺ. + Chữ vui vẻ gồm những chữ cái nào? Lop3.net. - lắng nghe. - Quan sát + chữ V, U, I, E..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khoảng cách giữa các con chữ này như thế nào ? + Nêu lại cách kẻ, cắt, dán chữ V, U, E. - Nhận xét, nhắc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Làm mẫu kết hợp giảng giải: Bước 1: Kẻ cắt chữ cái VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước các chữ VUI VẺ giống như đã học ở bài 7, 8, 9, 10. - Cắt kẻ dấu hỏi ngược trong 1 ô vuông cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo lật sang mặt màu ta được dấu hỏi. Bước 2: Dán thành chữ: VUI VẺ. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt trên đường chuẩn như sau: + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau một ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô, dấu hỏi dán trên chữ E. + Lật phần giấy bỏ đi, dán các chữ trước, dán dấu hỏi sau. - YC HS tập kẻ, cắt, dán các chữ và dấu hỏi. - Quan sát theo dõi, giúp đỡ HS KK. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ VUI VẺ. - Dặn dò HS về tập kẻ, cắt, chữ VUI VẺ, chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học.. + Khoảng cách giữa các con chữ là một ô. - 3HS nêu - Theo dõi. - tập kẻ, cắt chữ VUI VẺ trên giấy nháp. + 1HS nhắc lại các bước - lắng nghe.. Thứ sáu Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II. Chuẩn bị: GV: sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý về trình tự một bức thư. HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “ Kéo cây lúa lên” - 1HS kể - Gọi 1HS kể những điều mình biết về thành thị (hoặc nông thôn) - 1HS kể - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. - Nhận xét - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT - lắng nghe. - Treo bảng phụ gọi HS đọc trình tự một bức thư - 1HS đọc YC . - Giảng: + Các em hãy dựa vào bài Tập làm văn miệng của mình tuần - 1HS đọc trình tự bức thư. trước để viết lại những điều đã kể dưới hình thức một bức thư ngắn - nghe giảng gửi bạn. + Các em cần dựa vào gợi ý để viết đúng thể thức một bức thư, dùng từ đặt câu phù hợp, diễn đạt trôi chảy. Mỗi bức thư các em viết Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khoảng 10 câu hoặc dài hơn. - Gọi 1HS nói mẫu đoạn đầu bức thư của mình. - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp viết thư. - Gọi 4-5 HS trình bày trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò : - Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn cuối học kỳ I. - Nhận xét giờ học.. - 1HS nói mẫu. - Nhận xét, bổ sung - Thực hành viết thư - đọc thư của mình. -Lớp nhận xét, bổ sung. - lắng nghe.. Toán HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: GV: + Sách giáo khoa, mô hình hình vuông + ê-ke, thước kẻ, bảng phụ HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2 KTBC: Hình chữ nhật. - Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS nhận biết hình vuông. - Vẽ 1 hình vuông A B lên bảng - Gọi 1HS lên bảng dùng thước để kiểm tra 4 góc của hình vuông. D C - Gọi 1HS khác lên đo cạnh của hình vuông. HỌC SINH - Hát - 1HS nêu. - Quan sát - Kiểm tra và nêu kết quả: Cả 4 góc đều vuông. - Đo và nêu kết quả: Cả 4 cạnh có độ dài bằng nhau - nghe giảng.. - Giảng: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa hình vuông và hình + Giống: đều có 4 góc vuông. + Khác: Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh chữ nhật. bằng nhau từng đôi một, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Đưa ra một số mô hình cho HS nhận biết về hình vuông - Nhận biết + Trong thực tế, em thấy có những đồ vật nào có dạng hình vuông? + khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát Hoạt động 2: Luyện tập. nền,... Bài tập 1 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT . + Trong các hình sau đây, hình nào - Vẽ hình lên bảng: là hình vuông ? + Trong các hình trên bảng, hình nào là hình vuông? + Hình EGIH là hình vuông vì có 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hình nào không là hình vuông? A B N E M D. C. G. cạnh= nhau và có 4 góc vuông. + Hình ABCD và MNPQ. P Q. I H - Giảng: Như vậy hình vuông bao giờ cũng là hình có đủ 2 đặc điểm: có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Bài tập 2 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh mỗi hình vuông. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét Bài tập 3 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Treo bảng phụ vẽ hình vuông lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng dùng thước để kẻ, gọi HS khác kiểm tra - Nhận xét Bài tập 4 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS quan sát hình - Hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ vào vở, GV quan sát nhắc nhở. - Chấm điểm 1 số bài, nhận xét 4. Củng cố-dặn dò: + Hình vuông có những đặc điểm nào? - Nhận xét giờ học.. + Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau: - Làm việc cá nhân -> Nêu kết quả: + Hình vuông ABCD có cạnh dài: 3cm + Hình vuông MNPQ có cạnh dài: 4cm - Nhận xét + Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông: - thực hiện - Nhận xét + Vẽ theo mẫu: - Quan sát - Vẽ vào vở. + Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - lắng nghe.. Mĩ thuật Tiết 17: - TËp vÏ tranh Đề tài Chú bộ đội I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs biết tìmhiểu về hình ảnh cô, chú bộ đội. b) Kỹ năng: - Vẽ đựơc tranh về cô (chú) bộ đội. c) Thái độ: - Hs yêu quí, kính trọng cô (chú) bộ đội . II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh vẽ cô (chú) bộ đội. Một số bài vẽ của HS. Hình gợi ý cách vẽ tranh. * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ:Vẽ màu vào tranh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×