Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20:. Ngày soạn: 25/12/2011 Ngày giảng:26/12/2011. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu thế nào là điểm ở giữa hao điểm cho trước. Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. Nhận biết điểm ở giữa. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm được điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng cho trước. áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ: Học sinh có tính chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới 1. Gthiệu: (2’) 2. Giới thiệu điểm ở giữa.. 3. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.. 4. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T 98). HĐ của GV - Gv kiểm tra bài làm trong VBT của hs.. HĐ của HS - Bày vở BT lên bàn.. - Trực tiếp. - Gv vẽ hình lên bảng. A O B + 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào? (Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự A-> O-> B (từ trái sang phải) ) + Điêm O làm ở đâu trên đường thẳng? (O là điểm giữa A và B) + A là điểm bên trái điểm O + B là điểm bên phải điểm O - Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng hàng. - Gv vẽ hình lên bảng + Điểm M nằm ở đâu? (M là điểm nằm giữa A và B.) + Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM? (AM = BM cùng bằng 3 cm) -> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.. - Theo dõi. - Hs quan sát.. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài trong vở, lần lượt nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai. * Đáp án: a) A, M, B; M, O, N; C, N, D. b) + M là điểm giữa A và B. + O là điểm giữa M và N. + N là điểm giữa C và D. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trong vở, gọi hs đọc bài làm của mình. - Gv nhận xét, sửa sai.. Lop3.net. - Hs xác định điểm O. - Hs tự lấy ví dụ. - Hs quan sát.. - Nhiều hs nhắc lại. - Hs tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng. - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài trong vở, lần lượt nêu kết quả miệng.. - Hs nêu y/c bài tập. - Hs làm bài vào vở, đọc kết quả bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2 (T 98). Bài 3 (T 98). 5. Củng cố, dặn dò: (2’). * Đáp án: + O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA=OB =2cm + M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. + H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm; HG = 3cm Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét, ghi điểm. * Đáp án: + I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì: B, I, C thẳng hàng, IB = IC + O là trung điểm của đoạn thẳng AD. + O là trung điểm của đoạn thẳng IK. + K là trung điểm của đoạn thẳng GE. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau.. - Hs nêu y/c bài tập. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét.. - Nghe, nhớ.. Tiết 3: Thể dục. Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIấU: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: Trung đoàn trưởng, gian khổ, chịu nổi, cổ họng, ở chung, ổ lợn, Tổ quốc. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. + Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. 2. Kỹ năng: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện giọng của các nhân vật khi đọc bài. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi gợi gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết nhận xét và kể tiếp được lời kể của bạn. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn. - Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*) 3. Thái độ: GD học sinh học tập tấm gương yêu nước không ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Báo cao kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội” - Gv nhận xét.. B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2.Luyện đọc: (35’) * Đọc mẫu. * Đọc từng câu. * Đọc từng. đoạn trước lớp.. - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. + Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít thôi cũng được.// Đừng bắt chúng em phải về,/ tội chúng em lắm,/ anh nờ...// - Hướng dẫn tỡm giọng đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng * Đọc trong xúc động nhóm. - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. *Thi đọc. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. *Đọc ĐT. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 3. Hướng dẫn - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. tìm hiểu bài. Tiết 2 (10’) + Câu 1 sgk? ( Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thông báo tình hình chiến khu Câu 1 rất khó khăn, gian khổ, các em khó lòng mà chịu nổi nên trung đoàn cho các em về sống với gia đình) + Câu 2 sgk? ( Vì các chiến sĩ nhỏ xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, xa trung đoàn Câu 2 trưởng và không được tham gia kháng chiến) + Câu 3 sgk? ( Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, thà chết trên chiến khu Câu 3 còn hơn về ở chung với bọn Tây, bọn Việt gian) + Câu 4 sgk? ( Mừng rất chân thật, bạn nghĩ rằng vẫn còn bé, làm được ít việc nên xin được ăn ít đi, miễn là được ở lại chiến khu) Câu 4 + Câu 5 sgk? ( Tiếng hát của các chiến sĩ nhỏ được so sánh với ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm lòng người chỉ huy ấm hẳn lên) Câu 5 - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi nhóm đọc hay. *Kể chuyện. - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện 4- Luyện đọc lại. - Gv hướng dẫn hs kể. Lop3.net. HĐ của HS - 1 hs thực hiện.. - Theo dõi. - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 4 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng.. - 4 hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4. - Đại diện nhóm thi đọc - ĐT đoạn 3. - Lớp đọc thầm. + Hs trả lời .. + Hs trả lời.. - Hs trả lời.. - Hs trả lời. - Hs đọc theo nhóm. - Hs thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( 8’) 1. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo gợi ý. ( 20’). C. Củng cố, dặn dò: (3’). - Gọi hs kể mẫu đoạn 2 - Gv nhận xét phần kể chuyện của hs - Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 hs yêu cầu tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn. - Gọi 4 hs đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp, mỗi hs kể 1 đoạn. - Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét phần kể chuyện của hs - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - 1 HS đọc y/c. - HS khá kể. - Nghe, rút kinh nghiệm - Chia nhóm, kể trong nhóm. - 4 hs kể nối tiếp, hs cả lớp theo dõi và nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. - 1 hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2,3 hs nhắc lại. - Nghe, nhớ.. Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày giảng:27/12/2011 Tiết 1: Toán.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs xác định đúng trung điểm của đoạn thẳng. áp dụng làm bài tập 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị giấy cho BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Gv kẻ đoạn thẳng gọi hs lên bảng tìm trung điểm của đoạn thẳng. - Gv nhận xét, ghi điểm.. HĐ của HS - 2 hs thực hiện.. B. Bài mới 1. Giới thiệu: (2’) 2. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T 99). - Trực tiếp. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gọi hs đọc mẫu. - Gv vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? ( 4cm) + Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào? (Chia độ dài đoạn thẳng AB: 4 : 2 = 2 ( cm ) + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước) + Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB? ( Điểm M) + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và. - Theo dõi. - Hs nêu y/c bài tập. - 1 hs đọc mẫu. - Hs quan sát. - 2 hs lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB.. Lop3.net. - Hs quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB =. 1 2. 1 AB) 2. + Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng? (Gồm 3 bước …) * Gv gọi hs đọc yêu cầu phần b. - Gv gọi hs nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.. Bài 2 (T 99). 3. Củng cố, dặn dò: (2’). - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, ghi điểm. * Đáp án: C. K. D. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs thực hành trên giấy - Gv gọi hs thực hành trên bảng. - Gv nhận xét ghi điểm - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc yêu cầu - Hs nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu y/c bài tập. - Hs dùng tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành như hướng dẫn sgk. - Vài hs lên bảng thực hành. - Hs nhận xét. - Nghe, nhớ.. Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết ). Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn 4 bài “ Ở lại chiến khu”. Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc vần uôt/ uôc. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc đoạn 4 bài “Ở lại chiến khu”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc vần uôt/ uơc thành thạo và đúng. 3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG A. KBC: (3’) B. Bài mới: 1.Giới thiệu: (2’) 2. Giảng bài. a. Ghi nhớ nội dung: (3’). b. Hdẫn cách. HĐ của GV - Yêu cầu hs viết bảng con: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Em hãy cho biết lời bài hát trong đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? ( Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ vệ quốc quân) + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? ( Như cách trình bày một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau và được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,. Lop3.net. HĐ của HS. - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời.. - Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trình bày: (2’). trong dấu ngoặc kép) - Cho hs viết bảng con: một lần, sông núi, lui, lòng người, rực rỡ + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nờu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm Lời giải: b) - Ăn không rau như đau không thuốc. - Cơm tẻ là mẹ ruột - Cả gió thì tắt đuốc - Thẳng như ruột ngựa - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. c.Viết từ khó. d. Viết ctả: (15’) e. Soát lỗi: g. Chấm bài: 3. Luyện tập. (10’) Bài 2 (b) 4. Củng cố dặn dò: (2’). - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe nhớ.. Tiết 3: Mĩ thuật. Tiết 4: Âm nhạc. Chiều thứ 3 ngày:27/12/2011 Tiết 1+2:. LUYỆN TOÁN. I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs xác định đúng trung điểm của đoạn thẳng. áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - CB bảng giấy cho BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Gv kẻ đoạn thẳng gọi hs lên bảng tìm trung điểm của đoạn thẳng. - Gv nhận xét, ghi điểm. HĐ của HS - 2 hs thực hiện. B. Bài mới. 1. Giới thiệu. (2’) 2. Luyện tập. (25’) Bài 1 (T 99). - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs đọc mẫu - Gv vẽ đoạn thẳng AB lên bảng + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? ( 4cm) + Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào? (Chia độ dài đoạn thẳng AB:. - Theo dõi - Hs nêu y/c bài tập - 1 hs đọc mẫu - Hs quan sát - 2 hs lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB. Lop3.net. - Hs quan sát và trả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 : 2 = 2 ( cm ) lời + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước) + Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB? ( Điểm M) + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là: AB =. Bài 2 (T 99). 3. Củng cố, dặn dò: (5’). 1 2. 1 AB) 2. + Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng? (Gồm 3 bước …) * Gv gọi hs đọc yêu cầu phần b. - Gv gọi hs nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, ghi điểm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs thực hành trên giấy - Gv gọi hs thực hành trên bảng. - Gv nhận xét ghi điểm - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc yêu cầu - Hs nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Hs dùng tờ giấy hình chữ nhật rồi thực hành như hướng dẫn sgk. - Vài hs lên bảng thực hành. - Hs nhận xét - Nghe, nhớ. Tiết 3: Đạo đức.. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( tiết 2) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu biểu lộ tình cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs tích cực tham gia các hoạt động giao lưu biểu lộ đúng tính đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ thân ái, hữu nghị, tôn trọng với các bạn thiếu nhi các nước khác. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Hđộng 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc. HĐ của GV + Trẻ em có quyền kết bạn với những ai? - Hs + Gv nhận xét.. HĐ của HS - 2 hs thực hiện.. - Trực tiếp - Gv nêu yêu cầu. - Gv nhận xét , khen các nhóm, hs. - Theo dõi. - Hs trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> những tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. 3. HĐ2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết vơi thiếu nhi các nước. (5’). 4. Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. ( 10’). 5. Củng cố-Dặn dò: (2’). đã sưu tầm được nhiều tư liệu. - Gv yêu cầu hs viết theo nhóm. + Sự lựa chọn vào quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. - Gv theo dõi hs hoạt động. + Nội dung thư sẽ viết những gì? - Tiến hành viết thư. - Thông qua nội dung thư mà ký tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học đi gửi. - Gv yêu cầu hs múa, hát, đọc thơ… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * KL chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống… song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài giờ sau.. - Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu. - Hs thảo luận.. - Hs múa, hát, đọc thơ, ... về tình đoàn kết thiếu nhi Quốc tế. - Nghe, ghi nhớ. - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 27/12/2011 Ngày giảng: 28/12/2011. Tiết 1: Tập đọc.. CHÚ Ở BấN BÁC HỒ I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: Trường Sơn, nổi, Kon Tum, Đăk Lắk. + Hiểu nghĩa các từ: Trường Sơn, Kon Tum, Trường Sa. + Hiểu được nội dung bài thơ: Bài thơ cho chúng ta thấy sự thương nhớ, lòng biết ơn sâu sắc của gia đình em bé đối với người liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. Các liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc luôn sống mãi trong lòng người thân, trong lòng dân tộc. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch cả bài, đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Biết thể hiện tình cảm của nhân vật trong mỗi khổ thơ khi đọc bài. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. Thái độ: GD học sinh có tính tự giác. Biết ơn các thương binh liệt Sỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Ở lại với chiến khu” - Nhận xét, cho điểm.. HĐ của HS - 1hs đọc và trả lời câu hỏi.. B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Luyện đọc.. - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khú hướng dẫn phát âm (*). - Theo dõi.. Lop3.net. - Nghe, theo dõi. - Đọc nối tiếp câu, luyện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (10’) * Đọc mẫu. * Đọc từng câu. * Đọc từng đoạn trước lớp.. *Đọc trong nhóm. *Thi đọc. * Đọc ĐT. 3.Tìm hiểu bài: (13’) Câu 1 Câu 2. Câu 3. 4. Luyện đọc lại. ( 12’). C. Củng cố, dặn dò: (3’). - HD chia đoạn: 3 khổ thơ. - Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn. - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// Chú ở đâu,/ ở đâu?// Trường Sơn dài dằng dặc?// Trường Sa đảo nổi chìm?// - HD tìm giọng đọc: giọng to, rõ ràng, mạch lạc. - HD hs đọc đoạn lần 2. - Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc cả bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Câu 1 sgk: ( Bạn Nga thắc mắc chú đi bộ đội sao lâu quá là lâu, nhớ chú nên Nga thường nhắc chú ở đâu, ở đâu?) + Câu 2 sgk: ( Khi nghe Nga nhắc đến chú mẹ đỏ hoe đôi mắt, còn bố thì ngước lên bàn thờ và trả lời Nga rằng chú ở bên Bác Hồ) + Câu 3 sgk: ( Chú đã hi sinh. Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất) + Câu 4 sgk? - Gv rút ra nội dung ghi bảng - Y/c hs nhắc lại. - Tổ chức cho hs thi đọc đồng thanh ( xoá dần) 3 lần - Cho hs tự nhẩm lại bài - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương những hs đã thuộc bài tại lớp - Nhận xé giờ học. - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. phỏt õm từ khú. - 3 hs đọc nối tiếp. - Luyện ngắt giọng.. - 3 hs đọc. - Đọc nhóm 3. - Đại diện nhóm thi đọc. - Đọc ĐT cả bài. - Nghe, suy nghĩ. - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.. - Hs nêu. - 2 hs đọc. - Hs đọc. - Hs tự đọc nhẩm. - Đọc bài, hs khác nhận xét, đánh giá. - Nghe, nhớ.. Tiết 2: Toán.. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Giúp hs: Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. 2. Kỹ năng: Giỳp học sinh biết cỏch so sỏnh cỏc số trong phạm vị 10.000 theo mẫu. 3. Thái độ: Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập và yờu quý mụn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. ( 12’). 3. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T92). Bài 2 (T92). Bài 3 (T92). HĐ của GV - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa? (Có 10 tấm) + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có 1000 ô vuông) - GV yêu cầu: + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. (Có 400 ô vuông) - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? (20 ô vuông) - GV nêu yêu cầu. + Nh vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? ( 3 đơn vị) + Hàng chục có mấy chục? ( 2 chục) + Hàng trăm có mấy trăm? ( 400) + Hàng nghìn có mấy nghìn? ( 1 nghìn) - GV gọi đọc số: 1423 ( * ) + GV hớng dẫn viết: Số nào đứng trớc thì viết trơc… + Số 1423 là số có mấy chữ số? (Là số có 4 chữ số) + Nêu vị trí từng số? (+Số 1: Hàng nghìn; Số 4: Hàng trăm; Số 2: Hàng chục; Số 3: Hàng đơn vị.) - GV gọi HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hớng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1000 100 10 1000 10 1000 4 2 3 1 Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hớng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Y/c hs làm bài và lần lợt nêu miệng.. Lop3.net. HĐ của HS - Theo dõi. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông. - Hs trả lời.. - HS lấy theo.. - HS lấy 3 ô vuông rời.. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát.. - HS chỉ. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu y/c bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài giờ sau.. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). tập. - Hs làm bài và lần lợt nêu kết quả miệng. - Nghe, nhớ.. Tiết 3: Thủ cụng. Tiết 4: TN-XH. ÔN TẬP XÃ HỘI I. MỤC TIấU: *Sau bài học HS biết. - Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn bố về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). - Yêu quý gia đình, xã hội, trường học, tỉnh (thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh cho GV sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hs + Gv nhận xét.. HĐ của HS - 2 hs thực hiện.. B. Bài mới. 1.Giới thiệu: (2’) 2. HĐ1: Quan sát tranh. ( 13’). - Trực tiếp. * Bước 1: Quan sát cá nhân. * Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em. * Bước 3 : Thảo luận nhóm. + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi …? * Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh … * Bước 1: - Gv chia nhóm và nêu yêu cầu. + Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? * Bước 2: Các nhóm thảo luận. + Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? * Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. - Nhắc lại nội dung bài.. - Theo dõi. - Hs quan sát các hình T70, 71 - 4 hs nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.. 3. HĐ2: Thảo luận nhóm. ( 13’). Lop3.net. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi. - Hs nghe, nhớ. - Hs quan sát H3, 4 trang 71 và trả lời. - Hs trả lời. - Hs nêu. - Hs nghe, nhớ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Nghe, nhớ.. Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày giảng: 29/12/2011 Tiết 1: Thể dục. Tiết 2: Toỏn. LUYỆN TẬP A. MỤC TIấU: Giúp HS. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, sgk. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1. Giới thiệu: (2’) 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. ( 12’). 3. Luyện tập.. HĐ của GV - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa? (Có 10 tấm) + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có 1000 ô vuông) - GV yêu cầu: + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. (Có 400 ô vuông) - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? (20 ô vuông) - GV nêu yêu cầu. + Nh vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? ( 3 đơn vị) + Hàng chục có mấy chục? ( 2 chục) + Hàng trăm có mấy trăm? ( 400) + Hàng nghìn có mấy nghìn? ( 1 nghìn) - GV gọi đọc số: 1423 ( * ) + GV hớng dẫn viết: Số nào đứng trớc thì viết trơc… + Số 1423 là số có mấy chữ số? (Là số có 4 chữ số) + Nêu vị trí từng số? (+Số 1: Hàng nghìn; Số 4: Hàng trăm; Số 2: Hàng chục; Số 3: Hàng đơn vị.). Lop3.net. HĐ của HS - Theo dõi. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông. - Hs trả lời.. - HS lấy theo.. - HS lấy 3 ô vuông rời.. - HS nghe - nhiều.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (20’) Bài 1 (T92). Bài 2 (T92). Bài 3 (T92). 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - GV gọi HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hớng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1000 100 10 1000 10 1000 4 2 3 1 - Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hớng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. Nghìn 8. Hàng Trăm Chục 5 6. Đvị 3. Viết số 8563. 5. 9. 4. 7. 5947. 9. 1. 7. 4. 9174. 2. 8. 3. 5. 2835. Đọc số Tám nghìn năm trăm sáu mơi ba Năm nghìn chín trăm bốn mơi bảy Chín nghìn một trăm bảy mơi t Hai nghìn tám trăm ba mơi năm. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Y/c hs làm bài và lần lợt nêu miệng. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. Lời giải: a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989 b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài giờ sau.. HS đọc lại. - HS quan sát.. - HS chỉ. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét.. - Hs nêu y/c bài tập. - Hs làm bài và lần lợt nêu kết quả miệng. - Nghe, nhớ.. Tiết 3: Luyện từ và cõu. TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY. I. MỤC TIấU: 1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc. 2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng lớp làm BT 1: - 3 tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1.Giới thiệu: (2’) 2. Làm quen với nhân hoá. Bài 1. HĐ của GV - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Chúng ta thờng dùng từ anh để chỉ ngời hay chỉ vật? ( dùng từ anh để chỉ ngời) - Trong khổ thơ trên để gọi đom đóm là một con vật tác giả dùng một từ chỉ ngời là anh, đó đợc gọi là nhân hoá. + Tính nết của đom đóm đợc miêu tả bằng từ nào? ( Tính nết của đom đóm đợc miêu tả bằng từ chuyên cần) - Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con ngời + Hoạt động của đom đóm đợc miêu tả bằng từ ngữ nào? ( Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho ngời ngủ) + Từ ngữ vừa tìm đợc là từ chỉ hoạt động của con ngời hay con vật? ( Là các từ chỉ hoạt động của con ngời) - Khi dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của con ngời để nói về tính nết, hoạt động của con vật cũng đợc gọi là nhân hoá. * Kết luận: Dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của ngời để nói về tính nết, hoạt động của vật tả vật nh ngời  nhân hoá. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi hs trả lời miệng Con đom đóm đợc gọi bằng anh.. Bài 2. HĐ của HS. Tính nết của đom đóm chuyên cần.. - Nghe rút ra kết luận - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - Nghe rút ra kết luận. - Hs làm bài vào vở, lần lợt hs trả lời. Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho ngời ngủ.. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa đợc gọi và tả nh ngời? (nhân hoá)? - Y/c hs làm bài vào vở, sau đó lần lợt hs phát biểu - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Tên các con vật Các con vật đợc gọi bằng Cò bợ Chị. Vạc. - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời. Thím. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. Lop3.net. Các con vật đợc tả nh ngời Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Lặng lẽ mò tôm. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs đọc bài thơ - Hs làm bài vào vở, sau lần lợt phát biểu - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Ôn tập về mẫu câu “ Khi nào? Bài 3:. Bài 4.. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Yêu cầu hs gạch chân dới bộ phận trả lời câu hỏi “ Khi nào?” trong câu văn. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài, nhận xét và ghi điểm. * Đáp án: a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ “ anh Đom Đóm”… trong học kì I. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Các câu hỏi đợc viết theo mẫu nào? ( Viết theo mẫu “ Khi nào?”) + Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm? ( là mẫu câu hỏi về thời gian) - Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi 1 số cặp trình bày trớc lớp - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ ngày 15 tháng 1 hoặc từ giữa tháng 1. b) Học kì II kết thúc vào ngày 31tháng 5 hoặc khoảng cuối tháng 5. c) Đầu tháng 6 chúng em đợc nghỉ hè. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời - Hs làm bài theo cặp - Hs trình bày theo cặp trớc lớp. - Nghe, nhớ. Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ VIẾT HOA N (tiếp) I. MỤC TIấU: - Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ. "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa N. - Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Gọi hs lờn bảng viết từ: Ngô Quyền - Nhận xét, cho điểm.. HĐ của HS - 2 hs lờn bảng viết.. B. Bài mới: 1.Giới thiệu:. - Trực tiếp ( Ghi đầu bài). - Theo dõi.. ’. - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: N, L, H, R, S, C. - Hs tỡm và nờu. - Hs quan sát, theo. 2. Giảng bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Luyện viết chữ hoa: (5’). - Y/c hs quan sỏt và nhắc lại quy trỡnh viết lại cỏc chữ này. - Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết. - HS tập viết trên bảng con.. - HD viết bảng con. - Nhận xột bảng con.. * Luyện viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đờng cứu nớc. - Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng. - Y/c hs viết bảng con từ: Nhà Rồng - Nhận xét bảng con. - Gọi hs đọc câu ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng:. 3. HD viết vào vở. (15’) 4. Củng cố dặn dò: (2’). dõi. - Nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng. - Hiểu nội dung: Các địa danh trên là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công oai hùng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu thơ của nhà thơ Tố Hữu đã ca ngợi những địa danh và những chiến công đó. - Y/c hs nhận xột chiều cao cỏc chữ trong cõu ứng dụng. - HD viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. - Nhận xột bảng con. - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà.. - Nhận xột.. - Hs nghe, nhớ.. - Quan sát, nhận xét. - HS tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ.. Chiều thứ 5 ngày:29/12/2011 Tiết 1+2:. LUYỆN TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIấU: 1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc. 2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp làm BT 1: - 3 tờ phiếu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới. 1.Giới thiệu: (2’) 2. Làm quen với nhân hoá. Bài 1. HĐ của GV - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Chúng ta thờng dùng từ anh để chỉ ngời hay chỉ vật? ( dùng từ anh để chỉ ngời) - Trong khổ thơ trên để gọi đom đóm là một con vật tác giả dùng một từ chỉ ngời là anh, đó đợc gọi là nhân hoá. + Tính nết của đom đóm đợc miêu tả bằng từ nào? ( Tính nết của đom đóm đợc miêu tả bằng từ chuyên cần) - Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con ngời + Hoạt động của đom đóm đợc miêu tả bằng từ ngữ nào? ( Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho ngời ngủ) + Từ ngữ vừa tìm đợc là từ chỉ hoạt động của con ngời hay con vật? ( Là các từ chỉ hoạt động của con ngời) - Khi dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của con ngời để nói về tính nết, hoạt động của con vật cũng đợc gọi là nhân hoá. * Kết luận: Dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của ngời để nói về tính nết, hoạt động của vật tả vật nh ngời  nhân hoá. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi hs trả lời miệng Con đom đóm đợc gọi bằng anh.. Bài 2. 3. Ôn tập về mẫu câu “. Tính nết của đom đóm chuyên cần.. HĐ của HS - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời - Nghe rút ra kết luận - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - Nghe rút ra kết luận. - Hs làm bài vào vở, lần lợt hs trả lời. Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho ngời ngủ.. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa đợc gọi và tả nh ngời? (nhân hoá)? - Y/c hs làm bài vào vở, sau đó lần lợt hs phát biểu - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs gạch chân dới bộ phận trả lời câu hỏi “ Khi nào?” trong câu văn. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài, nhận xét và ghi điểm. * Đáp án: a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ “ anh Đom Đóm”… trong học kì I.. Lop3.net. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs đọc bài thơ - Hs làm bài vào vở, sau lần lợt phát biểu - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khi nào? Bài 3:. Bài 4.. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) Tiết 3:. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Các câu hỏi đợc viết theo mẫu nào? ( Viết theo mẫu “ Khi nào?”) + Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm? ( là mẫu câu hỏi về thời gian) - Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi 1 số cặp trình bày trớc lớp - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ ngày 15 tháng 1 hoặc từ giữa tháng 1. b) Học kì II kết thúc vào ngày 31tháng 5 hoặc khoảng cuối tháng 5. c) Đầu tháng 6 chúng em đợc nghỉ hè. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. bài, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời - Hs làm bài theo cặp - Hs trình bày theo cặp trớc lớp - Nghe, nhớ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Ngày soạn:29/12/2011 Ngày giảng:30/12/2011 Tiết 1: Toỏn. LUYỆN TẬP A. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ:Giỏo dục học yờu qỳy mụn học. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG A. KTBC: (3’) B. Bài mới 1. Giới thiệu: (2’) 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. ( 12’). HĐ của GV - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa? (Có 10 tấm) + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có 1000 ô vuông) - GV yêu cầu: + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. (Có 400 ô vuông) - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? (20 ô. Lop3.net. HĐ của HS - Theo dõi. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông. - Hs trả lời.. - HS lấy theo..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Luyện tập. (20’) Bài 1 (T92). Bài 2 (T92). Bài 3 (T92). 4. Củng cố, dặn dò: (2’). vuông) - GV nêu yêu cầu. + Nh vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? ( 3 đơn vị) + Hàng chục có mấy chục? ( 2 chục) + Hàng trăm có mấy trăm? ( 400) + Hàng nghìn có mấy nghìn? ( 1 nghìn) - GV gọi đọc số: 1423 ( * ) + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước… + Số 1423 là số có mấy chữ số? (Là số có 4 chữ số) + Nêu vị trí từng số? (+Số 1: Hàng nghìn; Số 4: Hàng trăm; Số 2: Hàng chục; Số 3: Hàng đơn vị.) - GV gọi HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1000 100 10 1000 10 1000 4 2 3 1 - Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Gv nhận xét, ghi điểm. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. - Y/c hs làm bài và lần lượt nêu miệng. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. Lời giải: a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989 b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài giờ sau.. Tiết 2: Chớnh tả(nghe-viết).. TRÊN ĐƯỜNG MềN HỒ CHÍ MINH. Lop3.net. - HS lấy 3 ô vuông rời.. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát.. - HS chỉ. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét.. - Hs nêu y/c bài tập. - Theo dõi. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu y/c bài tập. - Hs làm bài và lần lượt nêu kết quả miệng. - Nghe, nhớ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức:Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài trên đường mòn Hồ Chí Minh. 2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. 3. Thái đô: Giỏo dục học sinh yờu quý mụn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. - Bút dạ + Giấy khổ to. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG A. KTBC: (3’). HĐ của GV - Yêu cầu hs viết bảng con: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn. B. Bài mới: 1.Giới thiệu: (2’) 2. Giảng từ. a. Ghi nhớ nội dung: (3’). - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Em hãy cho biết lời bài hát trong đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? ( Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ vệ quốc quân) + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? ( Như cách trình bày một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau và được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép) - Cho hs viết bảng con: một lần, sông núi, lui, lòng người, rực rỡ + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nờu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm Lời giải: b) - Ăn không rau như đau không thuốc. - Cơm tẻ là mẹ ruột - Cả gió thì tắt đuốc - Thẳng như ruột ngựa - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. b. Hdẫn cách trình bày: (3’). c.Viết từ khó. d. Viết ctả: (15’) e.Soát lỗi: g. Chấm bài: 3. Luyện tập. (10’) Bài 2 (b) 4. Củng cố dặn dò: (2’). Tiết 3: Tập làm văn.. Lop3.net. HĐ của HS. - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời.. - Hs trả lời. - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nghe nhớ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×