Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.28 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22. THứ. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. MôN. BàI. Tập đọc. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Tập đọc. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Toán. Kiểm tra. Âm nhạc. GVBM. Toán. Phép chia. Kể chuyện. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Chính tả. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Thủ công. Gấp, cắt, dán phong bì.. Tập viết. Chữ hoa S. Tập đọc. Cò và Cuốc. Toán. Bảng chia 2. LTVC. Từ ngữ về loài chim. Dâú chấm, dấu phẩy.. Mĩ thuật. GV bộ môn. Thể dục. GV bộ môn. Thể dục. GV bộ môn. Toán. Một phần hai. TNXH. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.. Toán. Luyện tập. Chính tả. N-V: Cò và Cuốc. Tập làm văn. Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.. Đạo đức. Cuộc sống xung quanh. Sinh lớp. hoạt. -1Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 20132 Tiết 1.Chào cờ Tiết 2+3. Tập đọc : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện ; khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH1,2,3,5) B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Vè chim -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2học sinh đọc thuộc bài và trả lời +Em thích loài chim nào trong bài ?Vì câu hỏi . sao -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng -Học sinh theo dõi đọc thầm. 3.2- Luyện đọc -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : +Nhấn giọng các từ ngữ : tí khôn , coi thường , chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt , đằng trời , thọc ,… -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu giải nghĩa từ . . a- Đọc từng câu -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Luyện đọc từ khó : cuống quýt , nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình , quẳng, -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. buồn bã , nhảy vọt . b- Đọc từng đoạn : -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. -Luyện đọc câu . + Chợt thấy một ngườ thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang .// -Lời người dẫn chuyện đọc giọng hồi hợp , lo sợ . +Chồn bảo Gà rừng : //Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của -Gọi học sinh đọc từ chú giải . mình .// -1 học sinh đọc từ chú giải trong sách -2Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ? Câu 2 : Khi gặp nạn , Chồn như thế nào ? Câu 3: Gà rừn nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? Câu 4 : Thái độ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ? Câu 5 : Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý . -Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý .Cho học sinh thảo luận để chọn .. giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . -Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh ( từng đoạn , cả bài ) - 1học sinh đọc toàn bài . - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm trí khôn . -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ? -Gà rừng nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thợ săn , tạo cơ hội cho chồn trốn thoát . -Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình . - Học sinh thảo luận trước lớp chọn + Gặp nạn mới biết ai khôn . + Chồn và Gà rừng . + Gà rừng thông minh .. 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện theo vai - Ý chính của câu chuỵên là gì ?. -2,3 nhóm học sinh thi đọc lại truyện theo phân vai ( người dẫn truyện , Gà rừng , Chồn ) - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người chớ kiêu kăng , xem thường người khác. 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài : Vè chim .. Tiết 3: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Tiết : 106 A- Mục tiêu - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. -3Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B- Chuẩn bị GV: Đề bài. HS : Giấy, bút C- Tiến trình dạy học: Đề bài: 1- Tính nhẩm: 2 x4 = 8 3 x 6 = 18 4x2=8 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 3 x 7 = 21 4 x 8 = 32 2 x 5 = 10 2) Tính ( theo mẫu ) Mẫu: 2 x 7 + 6 = 14 + 6 = 20 a) 3 x 7 + 7 = 21 + 7 = 28. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20. 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35. b) 5 x 4 +14 = 20 + 14 = 34. c) 4 x 2 – 3 = 8 – 3 c) 6 x 5 – 12 = 30 - 12 =5 = 18 3) Mỗi bao gạo có 4 kg gạo. Hỏi 5 bao như thế có tất cảbao nhiêu kg gạo? 4) Tính độ dài đường gấp khúc sau:. Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: ( 4đ ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 2: ( 2đ ) mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bài 3: ( 2đ ) Bài giải Số kg gạo của năm bao là: ( 0,5đ ) 4 x 5 = 20 ( kg ) ( 1đ ) Đáp số : 20 kg ( 0,5đ ) Bài 4: ( 2đ ) Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: ( 0,5đ ) 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) ( 1đ ) Đáp số: 12 cm ( 0,5đ ) Tiết 4: Âm nhạc :. GVBM Thứ ba, ngày 22 tháng 1 năm 2013 -4Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1: Toán : PHÉP CHIA Tiết :107 A .Mục tiêu : - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. B.Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra 2.Bài mới 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Giới thiệu phép chia. -Giáo viên gắn lên bảng 2 hàng ô vuông mỗi hàng có 3 ô vuông .Mỗi hàng có 3 ô vuông .Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông . a- Giới thiệu phép chia 2: -Giáo viên kẻ một vạch ngang hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau . Mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia “ sáu chia hai bằng ba viết : 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia . b- Giới thiệu phép chia 3. - Giáo viên dùng 6 ô hỏi : 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô . -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần .Ta có phép chia “ sáu chia ba bằng hai ” viết : 6 : 3 = 2 -Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia . -Mỗi phần có 3 ô , 2 phần có 6 ô 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2. Hoạt động của trò. - Có 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô . - Gọi học sinh nhắc lại : sáu chia hai bằng ba . - Học sinh quan sát hình và trả lời : Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau . - Học sinh nhắc lại : 6 : 3 = 2.. 3x2=6 6:2=3 6:3=2. -5Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Từ 1 phép nhân ta có thể lập được hai phép tính tương ứng 3x2=6 6:2=3 6:3=2 3.Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ rồi viết theo mẫu . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vở . a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 c) 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - Giáo viên nhận xét, chữa bài bảng con a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 =3 20 : 5 =4 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. Tiết 2: Kể chuyện : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN A. Mục tiêu - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). B.Chuẩn bị: GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng . HS : Tập kể câu chuyện C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi học sinh kể câu chuỵên . - Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới. Tiết: 22. Hoạt động của trò - 4 học sinh kể nối tiếp .. -6Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 2.2- Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu a. Đặt tên cho từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . +Tên của mỗi đoạn phải thể hiện được nội dung chính của từng đoạn truyện. -Giáo viên viết bảng : +Đoạn 1 : Chú Chồ kêu ngạo . +Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn +Đoạn 3 : Trí khôn của gà rừng +Đoạn 4: Gặp lại nhau *Kể lại từng đoạn chuyện Câu hỏi gợi ý - Đoạn 1 : Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? + Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? -Đoạn 2 : Gợi ý + Thấy người thợ săn, đôi bạn làm gì? + Người thợ săn đã làm gì ? + Chồn có nghĩ ra kế gì không ? - Cho học sinh kể trong nhóm -Giáo viên nhận xét . -Đoạn 3 : gợi ý +Gà rừng nghĩ ra một mẹo gì ? +Thấy gà rừng chết , người thợ săn làm gì ? + Gà rừng vùng chạy để làm gì ? b. Cho học sinh kể trong nhóm .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Chia nhóm ,mỗi nhóm tìm 1 tên đoạn -Học sinh nhắc lại .. - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi : + … ngầm coi thường bạn + … hỏi Gà rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà rừng có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và cho rằng mình có 100 trí khôn . + … cuống quýt nấp vào 1 cái hang. + … reo lên: Có mà trốn đằng trời ! rồi lấy gậy thọc vào hang . +… Chồn chẳng còn một trí khôn nào cả . - Học sinh kể lại trong nhóm .Đại diện nhóm thi kể . - … Gà rừng giả chết để lừa thợ săn . -… quẳng Gà rừng xuống đám cỏ rồi thọc gậy vào hang bắt chồn . -… để người thợ săn đuổi theo giúp Chồn vọt ra chạy thoát . - Học sinh kể lại trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể .. -Đoạn 4 : Gợi ý + Hôm sau Chồn bảo Gà rừng điều gì?. - … Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn của mình . - Học sinh kể lại trong nhóm. c.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -HS khá giỏi kể . -Giáo viên nhận xét , bình chọn HS kể Lớp nhận xét hay . -7Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà xem trước bài : Bác sĩ nói Tiết 3: Chính tả : ( nghe viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tiết 43 A.Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 3. HS: Bảng con , Vở, VBT D. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : Sân chim -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : chích chòe, chào mào , chuồn chuồn , cá trê, cá trích, chim trĩ . - Nhận xét . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . 2.2-Hướng dẫn nghe – viết -Giáo viên đọc đoạn viết . -Gọi học sinh đọc lại bài . a- Giúp học sinh nắm nội dung bài + Sự việc gì xảy ra trong lúc Gà và Chồn dạo chơi ? b- Hướng dẫn trình bày + Tìm câu nói của người thợ săn ? Câu nói đó được đặt ở đâu ? c-Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : buổi sáng , cuống quýt, reo lên ,… d- Viết bài: + Giáo viên đọc cho học sinh chép bài vào vở . e- Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân. Hoạt động của trò - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Gà rừng và Chồn gặp người đi săn , cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng . - Có mà trốn đằng trời . Câu nói đó được đặt ở trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh nghe viết bài vào vở . - Học sinh tự soát lỗi bằng bút chì .. -8Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tích những tiếng khó . h- Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Cho học sinh làm vào VBT .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT . +Kêu lên vì vui mừng : reo +Cố dùng sức để lấy về : giật +Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây : gieo. -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. -1học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh tự làm . Cả lớp làm vào VBT , 1 học sinh lên -Gọi học sinh nhận xét , chữa bài . bảng 4.Củng cố- dặn dò a. giọt , riêng , giữa . -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm BT2 (b) BT3 (b) .xem trước bài : Cò và Cuốc. Tiết 4: Thủ công : CẮT, GẤP PHONG BÌ (Tiết 2 ) Tiết : 22 A. Mục tiêu : - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì . - Gấp, cắt, dán được phong bì, Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. B.Chuẩn bị GV: Mẫu phong bì .Quy trình Cắt ,gấp phong bì . HS: Giấy trắng, kéo, hồ dán, thước C.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành thủ công . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cắt ,gấp phong bì ( tt). -Giáo viên nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng . Bước 1 : gấp phong bì . +Gấp đôi tờ giấy thành hai phần theo. Hoạt động của trò. - Học sinh theo dõi .. -9Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chiều rộng sao cho mép dưới tờ giấy cách mép khoảng 2 ô , được hình 2 . + Mở hai đường mới gấp ra , gấp chép bốn góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp . Bước 2 : cắt phong bì . +Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5. Bước 3 : dán phong bì Gấp lại theo các nếp ở hình 5 , dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp hình 6 ta được chiếc phong bì . -Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì -Giáo viên theo dõi uốn nắn. - Cho học sinh trình bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh 4.Củng cố- dặn dò - Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì . -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học :Ôn tập chương phối hợp cắt , dán hình .. -1, 2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì . - Học sinh lấy giấy thủ công thực hành . - Học sinh trình bày sản phẩm theo tổ .. Tiết 5: Tập viết : CHỮ HOA S Tiết: 22 A .Mục tiêu - Viết đúng chữ S (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , Sáo tưm thì mưa ( 3 lần ) B.Chuẩn bị GV: Mẫu chữ S đặt trong khung . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li, Sáo ( dòng 1 ) Sáo tưm thì mưa ( dòng 2) HS: Bảng con, vở TV C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy 1- kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết của HS. Hoạt động của Trò. - 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu viết: R - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ríu rít chim ca GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới : 2.1-Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Hướng dẫn viết chữ cái hoa a-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới,lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu S : 5li h : 2,5 li t : 2 li. - Y/C HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét uốn nắn. b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ * Giới thiệu câu : Sáo tưm thì mưa * Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. r : 1,25 li a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Vở Tập viết - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - HS viết vở nào? GV viết mẫu chữ : Saáo : lưu ý nối nét Svà ao - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. c) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3- Củng cố – Dặn dò : - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc : CÒ VÀ CUỐC Tiết :66 A.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài . - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng ( trả lời được các CH trong SGK). B.Chuẩn bị: GV:Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh đại bàng bay lượn . HS: SGK C. Tiến trình dạy học: - 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài mới : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi + Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ? + Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn cả trăm trí khôn của Chồn ? -Nhận xét , ghi điểm . 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng . 3.2- Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1 giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ , -giọng Cò dịu dàng ,vui vẻ . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó a- Đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra , làm việc , nhìn lên , trắng trinh , bẩn, bảo, kiếm ăn . b- Đọc từng đoạn . +Bài chia làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu … hở chị ? Đoạn 2: Còn lại -Luyện đọc câu .. - Cho học sinh đọc từ chú giải . c- Cho học sinh đọc trong nhóm . d- Thi đọc giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? Câu 2 : Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?. Hoạt động của trò - Hát - 2học sinh đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi .. -Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu .. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh . + Em sống trong bụi cây dưới đất ,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau ,/ đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ,/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này .// +Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// - 1 học sinh đọc từ chú giải . - Học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 1 học sinh đọc toàn bài . - Cuốc hỏi : “ Chẳng bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao” - Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau , Cò thường bay dập dờn như múa trên. - 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Cò trả lời Cuốc như thế nào. trời cao , chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu , khó nhọc như vậy - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có được thảnh thơi bay lên trời cao Còn ao bẩn muốn sạch thì có khó gì ? - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc lao động thì mới có lúc được sung sướng . - 3,4 học sinh phân vai thi đọc truyện. - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn .. ?. Câu 3 : Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên ,lời khuyên ấy là gì ? 4- Luyện đọc lại 5-Củng cố – dặn dò +Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò ? + Em thích loài chim nào ,vì sao ? - Nhận xét tiết học . - Về học bài và xem trước bài : Bác sĩ sói.. Tiết 2: Toán : BẢNG CHIA 2 A.Mục tiêu - Lập bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) B.Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . HS: SGK, bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : Phép chia. Tiết : 108. Hoạt động của trò. -Cho học sinh thực hiện phép tính 3x4 5x3. 1học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con . 3 x 4 = 12 5 x 3= 15 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 15 : 5 = 3. -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 2 2.2- Giới thiệu phép chia 2 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi - Học sinh viết phép nhân : 2x4=8 tấm có 2 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Ta làm thế nào ? -Có 8 chấm tròn . - 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8:2=4 2.3- Hướng dẫn HS lập bảng chia 2 -Giáo viên gắn tấm bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn .Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào? -Ghi bảng : 2 x 1 = 2 -Có 2 chấm tròn vậy ta có mấy tấm bìa? -Ghi bảng : 2 : 2 =1 - Giáo viên gắn 2 tấm bìa lên bảng , Trên tất cả các tấm bìa có mấy chấm tròn , mỗi tấm có mấy chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? -Giáo viên dùng thước tách hình vẽ thành 2 phần .Cho học sinh thấy từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là : 2 x 4 = 8 , ta có phép chia 2 là 4 : 2 = 2 - Giáo viên gắn tấm 3 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . Vậy muốn biết cô có bao nhiêu chấm tròn ta làm thế nào ? -Có 6 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? +Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta có phép chia 2 là 6 : 2 = 3 Giáo viên gắn tấm 4 bìa lên bảng , mỗi tấm có 2 chấm tròn . -Có 8 chấm tròn được chia đều mỗi tấm có 2 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ? + Từ phép nhân 2x 4 = 8 ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 -Học sinh tự lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 .. - Học sinh viết phép chia : 8:2=4 -Có 4 tấm bìa .. 2x2=4 2 : 2=1 4 chấm tròn , có 2 chấm tròn 4:2=2. 2x3=6. 6:2=3. 2x4=8 8:2=4 -Học sinh đọc phép chia : 8 : 2 = 4 - Học sinh lập bảng chia 2. 10 : 2= 5 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 18 : 2= 9 14 : 2 = 7 20 : 2 = 10 -Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 - 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 2.. - 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS tiếp nối nhau nêu kết quả . 6:2=3 2 : 2= 1 20 : 2 = 10 4:2=2 8:2=4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8. -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 2 3- Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi kết quả phép tính .. - 2 học sinh đọc đề bài . - Có : 12 cái kẹo. -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán Phân tích đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 2 bạn : 12 cái kẹo Mỗi bạn : … cái kẹo ? +Muốn biết mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Mỗi bạn có số kẹo là : 12 : 2 = 6 ( kẹo ) Đáp số : 6 cái kẹo. -Nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm BT3.Xem trước tiết Một phần hai. Tiết 3: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM,DẤU PHẨY Tiết : 22 A.Mục tiêu : -Nhận biết đúng tên 1 số loài chim được vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2 ) - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). B.Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh các loài chim ở . Bảng phụ viết vào nội dung bài tập 2,3. HS: SGK, VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của trò - 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gọi học sinh lên bảng .. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Từ ngữ về loài chim, dấu chấm, dấu phẩy . 2.2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên treo tranh minh họa và giới thiệu các loài chim . - Cho học sinh trao đổi theo nhóm. -Giáo viên chỉ từng loài chim cho cả lớp nói tên loài chim. -Giáo viên nhận xét , chữa sai. -Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loài chim : quạ, cú, cắt, vẹt, khướu,giải thích 5 cách ví von, so sánh nêu trong sách giáo khoa đều dựa theo 5 đặc điểm của 5 loài chim nêu trên . - Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , cả lớp làm vào VBT. - 4 học sinh lên bảng , từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu câu : Ở đâu ? ví dụ : - HS 1: Hôm qua tớ đi chơi. - HS 2: Hôm qua cậu chơi ở đâu ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát và nói đúng tên từng loài chim. - Học sinh nêu ý kiến . - Cả lớp nói tên loài chim theo tay giáo viên chỉ : 1.chào mào 2. sẻ 3. cò 4.đại bàng 5.vẹt 6. sáo sậu 7.cú mèo .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh quan sát tranh và nêu ra đặc điểm của từng loài chim.. -Học sinh điền vào chỗ trống trên bảng , cả lớp làm vào VBT . a. Đen như quạ b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt e. Hót như khướu .. -Giáo viên nhận xét , chữa bài . -Cho học sinh nhắc lại . Bài 3 ( viết ) - 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Gọi học sinh đọc đoạn văn .. -Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. -Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào . 4.Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài :Từ ngữ về muông thú , đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? Tiết 4: Mĩ thuật:. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 làm bảng ,cả lớp làm bài vào VBT Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở,cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng . - Hết câu phải dùng dấu chấm . Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết hoa .. GVBM Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2013. Tiết 1, 2: Thể dục:. GVBM. Tiết 3: Toán : MỘT PHẦN HAI Tiết 109 A.Mục tiêu - Nhận biết bằng (hình ảnh trực quan) “một phần hai” , biết đọc, viết ½. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. B.Chuẩn bị GV: Bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Bảng chia 2 -Gọi học sinh đọc bảng chia 2 . -Cho học sinh thực hiện phép tính 20 : 2 4:2 14 : 2 12 : 2 -Nhận xét , ghi điểm .. Hoạt động của trò - Hát - 2học sinh đọc bảng chia 2 . - 2 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. 20 : 2=10 4 : 2 = 8 14 : 2 =7 12 : 2=6. 3.Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : Một phần hai 3.2- Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) -Giáo viên giới thiệu hình vuông và cho học sinh quan sát nhận xét :. - Học sinh quan sát hình vuông . - Hình vuông được chia thành hai. - 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hình vuông được chia thành mấy phần ? Các phần được chia như thế nào ? -Một phần hai viết là : ½ -Một phần hai còn gọi là một nửa. ½ Đọc là một phần hai . -Giáo viên kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau ,lấy đi một phần ( tô ½ màu) được ½ hình vuông . ½ còn gọi là một nửa. 4.Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình A, B,C,D và trả lời đúng đã tô màu . ½ hình nào ? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập. phần bằng nhau trong đó có 1phần được tô màu .Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông . - 1 học sinh đọc nhắc lại .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Đã tô màu ½ hình vuông A . Đã tô màu ½ hình tam giác : E Đã tô màu ½ hình tròn : D. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tt) Tiết : 22 A .Mục tiêu - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở B.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa .Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh . -Giáo viên nêu câu hỏi + Kể tên một số ngành nghề . -Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cuộc sống sung quanh ( tt). Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm cặp để kể tên một số ngành. Hoạt động của trò - Học sinh trả lời .. - Học sinh quan sát tranh 1 . - Các nhóm thảo luận theo cặp và trình. - 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghề mà em biết . +Từ kết quả thảo luận trên rút ra được kết luận gì ? Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau . Hoạt động 2 Kể tên và nói một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó . + Nói tên những ngành nghề của những người dân trong hình vẽ ?. -Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ sung Kết luận : mỗi người dân ở mỗi miền khác nhau ,làm những ngành nghề khác nhau . Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể kể ngành nghề đó cho các bạn biết không ? -Nhận xét và sửa chữa .. bày kết quả . + Nghề công an . + Nghề công nhân . -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau . - Tranh vẽ cảnh thành phố , có các cơ quan , bưu điện , nhà văn hóa, trường học , ủy ban nhân dân , công an …. -Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Nhóm 1+2 : Nói về hình 2 . +Hình 2: vẽ một bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền ,cần cẩu, xe ô tô ,…qua lại .Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm nghề lái xe ô tô,người bốc vác, người lái tàu, hải quan ,… +Nhóm 3+ 4 : Nói về hình 3 + Hình 3 : vẽ một khu chợ ,ở đó rất nhiều người đang bán hàng tấp nập.Người dân làm nghề buôn bán . +Nhóm 5+ 6 : Nói về hình 4 +Hình 4 : vẽ một nhà máy ,trong nhà máy đó ,mọi người đang làm việc hăn say .Những người tronh nhà máy đó có thể là công nhân , người quản đốc nhà máy . +Nhóm 7 + 8 : Nói về hình 5 + Hình 5 : vẽ một khu nhà ,trong đó có nhà trẻ , bách hóa, giải khát. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ , bảo vệ , người bán hàng ,…. -Học sinh tự liên hệ thực tế . ví dụ : Bác hàng xóm làm nghề thợ điện .. - 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>