Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 (buổi chiều) - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.86 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Ngày soạn: 3 /3 /2012. Ngày dạy: Thứ 2 /5 /3 / 2012. TIẾT 1 : THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh về cách chia số đo thời gian. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bài. II. Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung. III. Hoạt đéng dạy học: Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu 1. Kiểm tra bài cũ: 35´ HS nhắc lại cách chia số đo thời gian. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : Bài tập 2 (58)BTT5. Học sinh làm bảng con. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. a/ ( 6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 - 1 HS làm bảng làm; HS còn lại làm vào vở. phút) : 3 + Gọi HS nhận xét bài bạn. = 13 giờ 39 phút : 3 + Yêu cầu HS khác đổi vở chữa bài. = 4 giờ 33 phút. + GV nhận xét, đánh giá. b/ 63 phút 4 giây – 32 phút 16 Bài giải: giây : 4 = 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây = 55 phút. Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: c/ (4 phút 18 giây + 12 37 giây) 400 : 80 = 5 (m/ giây) 2´  5 = 16 phút 55 giây  5 Đáp số: 5m/ giây = 80 phút 275 giây 3. Củng cố, dặn dò : = 84 phút 35 giây Giáo viên nhận xét giờ học.. TIẾT 2: ÂM NHẠC GV chuyên dạy ---------------------------------------------o0o-----------------------------------------. TIẾT 3: THỰC HÀNH TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ - ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu : 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi T/L Đối tượng HS TB, yếu A.Giới thiệu: 2´ - GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học. 35´ B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau: - Cho HS mở sách giáo khoa đọc các - Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng bài tập đọc đã học * Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài tập đọc trên. - GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm. cho các em đọc yếu đọc riêng. - GV nhận xét những em có giọng đọc - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên theo nhóm dương. - Em hãy tìm một đoạn văn trong bài 2´ - Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo có câu văn hay nhóm từng đoạn . - Tìm một đoạn văn trong bài các em - GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho vừa đọc có sử dụng phép so sánh những em đọc yếu cần cố gắng hơn. C.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 3 /3 /2012. Ngày dạy: Thứ 3/6 /3 / 2012. TIẾT 1: THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức . II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: Đối tượng HS khá, giỏi TL Đối tượng HS TB, yếu Thời gian làm 7 sản phẩm là: 2´ 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo Thời gian làm 8 sản phẩm: thời gian. 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút 35´ a) 3 giờ 14 phút  3 = 9 giờ 42 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 b) 36 phút 12 giây : 3 =12 phút 4 giây lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ c) 7 phút 26 giây  2 = 14 phút 52 giây - Học sinh tự giải vào vở bài tập. d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. Bài 4: (139) 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài; 2 HS lên bảng làm bài; 1 HS tính vận tốc bằng km/giờ; 1 HS tính vận tốc bằng m/phút. Bài giải: Thời gian đi của ca – nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca – nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/ giờ) Đáp số: 24km/ giờ Hoặc: đổi 30km = 3000m Thời gian đi của ca – nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút =1 giờ 15 phút = 75 phút Vận tốc của ca – nô là: 30000 : 75 = 400 (m/phút) Đáp số: 400m/phút 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà.. - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. - Học sinh tự làm vào vở. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút)  3 = 6 giờ 5 phút  3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút  3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút. 2´. TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI: CỬA SÔNG I. Mục tiêu - HS giỏi : - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - HS yếu : Viết 1/3 bài II. Đồ dùng dạy – học HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học Đối tượng khá, giỏi TL Đối tượng yếu 1) Hướng dẫn viết chính tả 10' * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc bài chính tả 1) HD viết từ khó - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết * HD viết từ khó sai,những từ cần viết hoa: nước lợ, - Nêu những từ mà em hay viết sai ? tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá. - GV HD, phân tích cho HS viết đúng + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần - HS luyện viết từ khó vào nháp, trên bảng lớp. + GV HD cách trình bày các khổ thơ. 2) Viết chính tả 23’ 2) Viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Cho HS mở SGK tập chép bài vào 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong câu để HS viết (đọc 2 lần). * Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết them.. vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung. 2’. TIẾT 3: LUYỆN VIẾT BÀI 21: LỜI CỦA THAN (TRÍCH) I/ Mục đích yêu cầu - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Hoạt động dạy – Học : Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hành luyện viết : 8’ Y/c HS đọc bài viết + Đọc nội dung bài viết. - Nêu những từ mà em hay viết sai ? + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh. - GV HD cách trình bày bài. + Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng. - Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ? +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài 2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 24’ viết. + Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, + Luyện viết các chữ khó và các lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , + Nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng với nhau . cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Thực hành viết bài. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : 3’ - Viết lại những chữ sai vào nháp. - Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. - Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm. Ngày soạn: 3 /3 /2012 Ngày dạy: Thứ 4/7 /3 / 2012 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán. III. Các hoạt động dạy học: Đối tượng HS khá, giỏi. TL. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào ở, 1 HS làm trên bảng. + Gọi HS nhận xét bài của bạn + GV nhận xét và chữa bài. Bài giải: Thời gian đi hết quãng đường AB là: 11giờ- 8giờ20phút = 2giờ 40phút Đổi 2giờ 40 phút = 2 giờ = giờ Quãng đường AB là: 42  = 112 (km) Đáp số: 112km 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học và chuẩn bj bài sau. Đối tượng HS TB, yếu. 2´ - Đọc yêu cầu bài 1: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 phút 8 giờ 35´ b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 25 giây - Đọc yêu cầu bài 2. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 16 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 6 giờ 15 phút 2´ b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút): 2 = 6 giờ 30 phút. TIẾT 2: THỰC HÀNH LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố những kiến thức về truyền thống trong những câu tục ngữ trống, ca dao quen thuộc; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ. * HS khá, giỏi thuộc một câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy học HS:- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (Nếu có). III. Các hoạt động dạy – học Đối tượng HS khá, giỏi * Hướng dẫn HS làm BT. TL 35' BT: 5 Lop1.net. Đối tượng HS yếu, kém.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho HS đọc toàn bộ BT2. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: * Các chữ cần điền vào các dòng ngang là: 1- cầu kiều 9- lạch nào 2- khác giống 10- vững như cây 3- núi ngồi 11- nhớ thương 4- xe nghiêng 12- thì nên 5-thương nhau 13- ăn gạo 6- cá ươn 14- uốn cây 7- nhớ kẻ cho 15- cơ đồ 8- nước còn 16- nhà có nóc * Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là: Uống nước nhớ nguồn. - HS chép kết quả đúng vào vở hoặc vở bài tập. 3' 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1, 2 đã làm. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS. - Cho HS trình bày kết quả. a/ Yêu nước - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Con ơi, con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn con lên núi mà coi Coi bà Triệu ấu cưỡi voi đánh cồng b/ Lao động cần cù Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần cho ai. Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. c/ Đoàn kết - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng d/ Nhân ái -Thương người như thể thương thân -Lá lành đùm lá rách.. TIẾT 3: MĨ THUẬT GV chuyên dạy --------------------------------------o0o----------------------------------. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×