Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 14 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’ - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nội dung bài tập đọc Cửa Tùng: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. 2. HDHS luyện đọc: 17’ - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, - Theo dõi GV đọc mẫu. chý ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng: lững thững, - Luyện đọc cá nhân. thong manh, huýt sáo, Nùng, tráo trưng… - HS luyện đọc cá nhân. - HD luyện đọc câu dài. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS nêu phần chú giải - HS nêu chú giải.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?. - HS luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc tiếp nối. - HS nhận xét, bình chọn. 12’ - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. -Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa… - Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên.. - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Thái độ của giặc khi hai bác cháu đi ngang qua như thế nào? - Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ? 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3. - Cho HS luyện đọc thể hiện theo nhóm đoạn 3. - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay nhất.. - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Mắt tráo trưng mà hóa thông manh… - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. 6’. Lop3.net. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện * Nêu yêu cầu và kể mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Tranh 1 minh hoạ điều gì ?. 30’ - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: - Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - Các nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Cùng GV nhận xét, bình chọn.. - Hai bác cháu đi đường như thế nào?. - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. III.Củng cố, dặn dò. - Đọc bài và kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 2’. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3(VBT) - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2: Luyện tập. Bài 1 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 744g … 474g và yêu cầu HS so sánh. - Vì sao 744g > 474g ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS khá, giỏi giải vào vở nháp (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu): - Bài toán hỏi gì?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1’ - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. 7’ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 744 g > 474 g - HS giải thích cách so sánh. - Làm bài, sau đó cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 400g + 8g < 408g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Lắng nghe, điều chỉnh. 8’ - 1 HS đọc bài toán. - Thực hiện. - Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh - Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? - Số gam kẹo đã biết chưa? - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường - Cô làm gì với số đường còn lại?. - Chưa biết, phải đi tìm Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g 9’. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài. Lop3.net. -1HS đọc bài toán. - 1kg đường. - 400 g đường. - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. - Tìm số kg đường trong mỗi túi. - HS cả lớp vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 4: - GV phát cân cho các tổ và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân theo hình thức trò chơi: Mua bán. - GV theo dõi, giúp đỡ. III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hành cân. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Bài giải: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 7’ - Thực hành cân dưới hình thức trò chơi.. 2’ - Lắng nghe, thực hiện.. Buổi chiều: Tiết 1 ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, bằng việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng * KNS: Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm; đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 3’ - Em đã làm gì dể tham gia việc lớp, - HS trả lời việc trường? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. HĐ 2. Phân tích truyện "Chị Thủy 15’. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của em. 12”. - Kể chuyện “Chị Thủy của em”.. - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên.. + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?. + Vì mẹ đi vắng .... - Kết luận: SGV. Hoạt động 2: Đặt tên tranh. 6’ - Chia lớp thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 9’ - Gọi HS nêu yêu cầu BT3 - VBT. - HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. 3. Củng cố, dặn dò (Hướng dẫn thực hành): - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chia nhóm theo HD của GV. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm bài tập. - Lắng nghe. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện.. 2’. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kể các câu chuyện nói về sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 TIẾNG VIỆT(BS1) ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỊA PHƯƠNG I .Môc tiªu : - Củng cố cho học sinh về từ ngữ thường dùng ở miền bắc, miền trung, miền Nam, tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. - Cñng cè quy t¾c chÝnh t¶ r/ gi / d . II. Hướng dẫn ôn tập : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Cñng cè từ ñòa phöông. Bµi 1. Nèi c¸c tõ ng÷ miÒn B¾c trong cét A cïng nghÜa víi tõ ng÷ ë miÒn Nam cét B . A B Vµo tr¸i khæ qua Qủa mướp đắng d« ¨n nhËu bao diªm tr¸i banh quả bóng đá xµ b«ng xµ phßng hép quÑt - NhËn xÐt bµi lµm cña häc sinh. - Chốt lại lời giải đúng. Bài 2. Các từ gạch chân dưới đây thường dïng ë mét sè tØnh miÒn Trung em h·y t×m từ cùng nghĩa với các từ đó . a. Mẹ đã nuôi dạy tôi khôn lớn. b. Đi mô củng thấy nhớ về quê hương. c. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng ,mªnh m«ng b¸t ng¸t . Giáo viên chốt lại kết quả đúng . KL: Cùng một sự vật,đối tượng nhưng mçi vïng miÒn cã thÓ cã nh÷ng c¸ch gäi kh¸c nhau. HÑ2: Cñng cè quy t¾c chÝnh t¶ r/ gi / d . Bµi 3. §iÒn vµo chç trèng : a. Rao, dao, hay giao . - Thức đón ........thừa. - TrËt tù............. th«ng c«ng cäng - Môc................vÆt trªn b¸o . b . Ranh, danh, hay gianh. - H¹ Long lµ mét.........lam th¾ng c¶nh næi tiÕng.. Lop3.net. - Học sinh nêu yêu cầu đề bài - Hoïc sinh laøm baøi vaøo phieáu baøi taäp. - Một học sinh lên bảng thực hiện.. -Học sinh đọc yêu cầu . -Tù lµm bµi c¸ nh©n. a. MÑ b. ®©u c. nµy , kia. -NhiÒu häc sinh nªu tõ cña m×nh .. 1Học sinh đọc yêu cầu . -Häc sinh tù lµm bµi . Nèi tiÕp nhau nªu tõ võa t×m ®­îc - giao - giao - rao - danh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Th»ng nhá b¾t ®­îc mÊy con c¸ mÌ ........ - Những đồi cỏ ............mọc liên tiếp . - Con s«ng lµm...........giíi gi÷a hai miÒn . - Giáo viên chốt lại kết quả đúng . III. Cñng cè dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc .. - ranh - danh - ranh - NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n. Tiết 3 TIẾNG VIỆT (BS2). RÈN ĐỌC I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong các tuần đã học. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các - Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu bài tập đọc trong các tuần đã học. cầu của GV. - Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các em. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm - Thi đọc cá nhân. - Thi đọc theo nhóm. kết hợp TLCH trong SGK. - Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay, tuyên dương. 2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà đọc lại - Về nhà đọc lại bài. nhiều lần. Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 THỂ D ỤC GV bộ môn dạy Tiết 2 TOÁN BẢNG CHIA 9 A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3; bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 9 chấm tròn C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2: HD Lập bảng chia 9. - GV yêu cầu HS thao tác lấy một tấm thẻ có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy? GV viết 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Hãy nêu phép tính tương ứng? - GV cho HS quan sát và đọc phép tính - 18 chấm tròn chia đều thành các thẻ, mỗi thẻ có 9 chấm tròn. Vậy có mấy thẻ? - Hãy nêu phép tính tương ứng? - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 9. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng 3: HDHS luyện tập. Bài 1 (cột 1 , 2, 3): - Yêu cầu HS tính nhẩm. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1 , 2, 3): - Xác định yêu cầu của bài, sau đó HS tự làm bài - Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? - HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. 1’ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 10’ - HS thao tác lấy thẻ chấm tròn. - Được 9 - Được 1 nhóm. - HS nêu. -9:9=1 - Có 2 thẻ.. - 18 : 9 = 2 - HS thành lập bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc lòng. 5’. 6’. - Tính nhẩm. 18 : 9 = 2 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 9:9=1. 27 : 9 = 3 45 : 9 = 5 90 : 9 =10 36 : 9 = 4. - HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia - Thực hiện. 7’. - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. Lop3.net. - HS đọc đề bài. - Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải. - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào vở.. bảng làm bài.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Nhận xét, đánh giá. III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng chia 9. - Nhận xét tiết học.. Bài giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg - Lắng nghe, điều chỉnh. 6’ - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Lắng nghe, điều chỉnh. 1’ - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế …ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. * KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 4’ - HS kể tên các trò chơi nguy hiểm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. và một số trò chơi an toàn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. HĐ2: Làm việc với SGK. 15’ + Làm việc theo nhóm - GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu - HS làm việc theo nhóm. - HS các nhóm lên trình bày, mỗi em cầu các em quan sát các hình trong Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được. - GV nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình. + GV Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. HĐ3: Nói về tỉnh (thành phố nơi bạn đang sống). * GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế nơi bạn đang sống - Gọi HS lên thể hiện đóng vai hướng dẫn viên du lịch. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. chỉ kể tên một vài cơ quan. - HS khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. 15’ - HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. - HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch …. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. 2’. Tiết 4 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) NGHE VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng bài tập 3a. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3a. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’ - GV mời 2 HS lên bảng viết các từ: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). vẻ mặt. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2: HDHS nghe - viết. *. HDHS chuẩn bị. 20’ - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - 1 - 2 HS đọc lại bài viết. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Trong đoạn vừa học những tên + Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, riêng nào viết hoa? tên một dân tộc: Nùng; tên huyện: Hà Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của + Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV hướng dẫn HS viết ra bảng con - HS viết ra bảng con. những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, đeo túi, nhanh nhẹn… - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách - Lắng nghe, thực hiện. trình bày, quy tắc viết hoa. - GV đọc cho HS nghe - viết bài vào - HS viết vào vở. vở. (đọc thong thả từng câu, cụm từ). - GV theo dõi, uốn nắn, hỗ trợ HS - Soát lỗi bằng bút chì. yếu. - Đọc soát lỗi. - GV chấm vài bài (từ 5 - 7 bài). - Lắng nghe, sửa sai. - GV nhận xét bài viết của HS. 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 8’ Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây. - GV cho các tổ thi làm bài, phải đúng và nhanh. - Đại diện từng tổ trình bày bài làm - GV mời đại diện từng tổ lên đọc của mình. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. kết quả. - GV nhận xét, chốt lại: Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số - HS nêu yêu cầu bài. bảy, dòn bây. Bài tập 3 a: - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nêu kết quả. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp nhận xét. - Cho HS đọc kết quả. - HS nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả - GV nhận xét. lớp sửa bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng: Trưa nay - Lắng nghe, thực hiện. - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần III. Củng cố, dặn dò: 2’. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về xem lại và tập viết lại từ khó, dễ lẫn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều: Tiết 1 Tự học Tiết 2. Bồi dưỡng - phụ đạo học sinh. ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về một số từ được sử dụng ở từng vùng miền của đất nước. - GD HS yêu thích môn học. - Rèn cho HS tính tự giác, kiên trì trong học tập. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập : - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài Bài 1: Nối từ ở 2 cột có nghĩa giống vào vở. - HS lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp nhau thành từng cặp. nhận xét bổ sung. * Cột 1 * Cột 2 + hoa + chén + bát + ly + cốc + hạt mè + hạt đậu phộng + bông + hạt vừng + hạt lạc Bài 2: Những từ gạch chân trong các - Cả lớp đọc kĩ yêu cầu rồi tự làm bài câu dưới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa vào vở. của từng từ vào chỗ trống. - HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét a. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng bổ sung. mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông. b. Ai vô Nam Bộ Tiền Giang, Hậu Giang Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng - Ni:................................... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tê:.................................. - Vô:................................... Bài 3(HSKG) Điền dấu chấm hỏi và dấu chấm than vào những ô trống trong đoạn văn sau: Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc - HS lên bảng chữa bài tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười: - Tốt lắm Em nghe mẫu giấy nói gì nào - Thưa cô, mẫu giấy không nói được đâu ạ Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: " Thưa cô, đúng đây ạ Đúng đấy ạ * Hoạt động 2: HS thực hành làm bài tập. - GV theo dõi - GV chấm 1 số bài , nhận xét. 2/ Củng cố - Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GIÁO DỤC VỆ SINH MÔI TR ƯỜNG Thứ tư, ngày 5 tháng 12năm 2012 Tiết 1 TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắt đẹp và đánh giặc giỏi. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc 10 dòng thơ đầu. * GDTTHCM: Bác Hồ là tấm gương trọn đời phấn đấu hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. B. Đồ dùng dạy học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG I. Kiểm tra: 4’ - GV HS đọc bài: “Người liên lạc nhỏ” và trả lời các câu hỏi: + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2: HDHS luyện đọc. 15’ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây. - GV cho HS xem tranh. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu (2 dòng thơ.) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ - HDHS luyện đọc đúng: Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - HDHS giải thích từ: Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 12’ - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc? - Nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. + Tìm những câu thơ cho thấy: Việt Bắc rất đẹp. Việt Bắc đánh giặc giỏi.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS lắng nghe.. - HS xem tranh.. - HS đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc từng câu. - Mỗi HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ. - Luyện đọc cá nhân. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - HS đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - HS đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Nhớ hoa, nhớ người. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng;.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào? - Gợi ý cho HS rút nội dung chính của bài 4: Học thuộc lòng bài thơ. 7’ - Gọi 1 HS đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - HS thi đua học thuộc lòng bài thơ. - GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. III. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thủy chung. - Thực hiện. - Lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. - HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu . C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’ - 3 em đọc bảng chia 9. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: 6’ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - HS đọc yêu cầu bài tập. a). Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm + Có thể ghi ngay được, vì lấy tích câu a) + Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi chia cho thừa số này thì sẽ được thừa ngay kết quả của 54 : 9 được không? số kia. - 4 HS nêu phần a). Vì sao? - Yêu cầu 4 HS nêu kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b). Yêu cầu 8 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: 7’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu HS tự làm. 2 HS lên bảng làm. - GV chốt lại: “Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 3: 9’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì?Dạng toán gì đã học? + Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: 8’ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm phần b) vào vở. - Nhận xét, đánh giá. III. Củng cố, dặn dò: 2’ - Cho 2 HS đọc lại bảng nhân, chia 9. Nhắc chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. b). - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - HS trả lời.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. + Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. + Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. +Giải bằng hai phép tính. +Tìm số ngôi nhà xây được. Tìm một phần mấy của một số. +Tìm số ngôi nhà còn phải xây. - HS cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Có tất cả 18 ô vuông. - Ta lấy 18 : 9 = 2. - HS làm phần b). - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 3 TOÁN(BS) ÔN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Môc tiªu: - Củng cố cho học sinh về đơn vị đo khối lượng . - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n. II. §å dïng: B¶ng phô. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.Hướng dẫn ôn tập : Hoạt động dạy H§1: TÝnh Baøi1: Tính: 145g + 55g = 62g x 3 = 65g – 37 g 46g : 2 = - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh H§2: Gi¶i to¸n cã lêi v¨n. Bài2: Cả hộp sữa cân nặng 285g, vỏ cân naëng 45g . Hoûi trong hoäp coù bao nhieâu g sữa? ? Bài toán cho ta biết gì ? ? Bài toán cần tìm gì? Bµi 3. Cã 60 gãi kÑo ,sau khi ¨n 6 gãi , sè kẹo còn lại chia đều vào 9 hộp . Hỏi mỗi hộp cã bao nhiªu gãi kÑo? -Bµi to¸n cho biÕt g× ? -Bµi to¸n hái g× ? -Yªu cÇu häc sinh lµm bµi . Bài 3 Mẹ có 1kg đường, mẹ đã dùng hết 400g. Sau đó mẹ chia đều số đường còn lại vaøo 4 tuùi nhoû. Hoûi moãi tuùi coù bao nhieâu gam đường? -Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán cần tìm gì? - Muoán bieát moãi tuùi coù bao nhieâu gam đường trước hết ta tìm gì? -Giáo viên chấm, chữa bài cho học sinh. Baøi 4: HSKG Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 317 kg đường, trong đó ngày đầu bán được 105. Hoạt động học - Hai hoïc sinh neâu yeâu caàu. Cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 HS lên bảng thực hiện. - Häc sinh lµm bµi vµo vë . -1 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. -NhËn xÐt bµi b¹n.. -Hai học sinh đọc lại đề . Häc sinh suy nghÜ lµm bµi . - 1 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . - nhËn xÐt bµi b¹n .. -Có 1kg đường. Đã dùng: 400g. Còn lạ chia đều vào 4 túi. - Mỗi túi: ...đường? - Trước hết ta tìm 4 túi có bao nhiêu đường. - Học sinh làm bài vào vở. Một học sinh lên bảng chữa bài.. -Hai học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 kg, ngày thứ hai bán dược bằng ngày thứ -Một học sinh lµm b¶ng phơ. 5. nhất. Hỏi ngày thứ ba bán được bao nhiêu - Hoïc sinh nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. kg đường? -Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán cần tìm gì? - Ch÷a bµi ,chèt l¹i. III. Cñng cè dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc. Tiết 4 THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 2). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết kẻ, cắt, dán được chữ U,H. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và ở trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. * KNS: Sáng tạo; khéo léo; tự phục vụ. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Nhận xét, đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. 2: HS thực hành cắt dán chữ U,H. 30’ - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở cắt chữ U và H. tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ - Lớp quan sát về các bước qui trình U, H để cả lớp quan sát và nắm gấp cắt dán các chữ U và H. vững hơn về các bước kẻ cắt. - Tổ chức cho HS thực hành cắt dán - Lớp chia thành các nhóm tiến hành chữ U, H theo nhóm. gấp cắt dán chữ U và H. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản giúp đỡ HS còn lúng túng. phẩm. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các - Thực hiện. của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản quan sát và tuyên dương những em phẩm tốt nhất. có sản phẩm đẹp. III. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà thực hiện cắt dán chữ U, H - Lắng nghe, thực hiện. trong trang trí và vui chơi. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 6 tháng 12năm 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 1 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: 4’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. (VBT). - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. II. Bài mới: 1: Giới thiệu bài. 1’ - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. 2: HDHS thực hiện phép tính 10’ 72 : 3 - Tự thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét - Mời 1HS lên bảng thực hiện. bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. 72 3 12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia. - Gọi HS nêu lại cách chia. * Nêu và ghi lên bảng 65 : 2 = ? - Lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. chia. Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 nhận xét bổ sung. 05 32 - GV ghi bảng như SGK. 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 3: Luyện tập. Bài 1 (cột 1,2,3): 9’ - Gọi HS nêu bài tập 1. - Một HS nêu yêu cầu bài tập 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×