Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.07 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1, tuần 1 Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011. BÀI 1: MỞ ĐẦU. A.Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh nắm được mục đích,nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.Xác định vị trí của con người trong tự nhiên và phương pháp học tập đặc thù của bộ môn. - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh,phân tích . - Thái độ : Thấy được con người là kết quả của tiến hoá cao nhất của sinh vật,đã phá chủ nghĩa duy tâm cho rằng “con người do thượng đế sáng tạo ra”. B. Phương pháp : Vấn đáp kết hợp với quan sát ,làm việc với sgk và hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị: 1. Gv: Tranh phóng to các H: 1.1 - 1.3 sgk, bảng phụ ghi BT ở mục I Trang 5 sgk. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Bài cũ: Lồng vào trong bài giảng có liên quan đến kiến thức. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Gv cho Hs trả lời 2 câu hỏi mở đầu ở mục I, từ đó chuyển tiếp: Hôm nay chúng ta nghiên cứu vị trí của con người trong tự nhiên,nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh cũng như phương pháp học tập bộ môn này: 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Nội dung I: Vị trí con người trong tự nhiên: Hoạt động 1: -Gv:Em hãy kể tên các ngành động vật KL: -Vị trí con ngươì trong tự nhiên thuộc lớp đã học ở sinh học lớp7? -Lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS thú. có vị trí tiến hoá cao nhất? -Em hãy đối chiếu : Con người có những - Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ đẳc điểm nào giống Thú? -Hs: Thảo luận qua hoạt động nhóm để lao động vào những mục đích nhất định,có tư duy,tiếng nói, chữ viết. trả lời 3 câu hỏi này. -Gv:Như vậy,con người có những đặc điểm giống thú . Điều này làm cơ sở khoa học cho ta có thể khẳng định được II.Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh: điều gì? -Tuy nhiên, không thể nói con người là thú được , vì con người có những đặc -Cung cấp những kiến về đặc điểm cấu tạo điểm khác thú,đó là những đặc điểm và chức năngcủa cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường;những hiểu biết về nào? -Hs: Làm BT ở mục này bằng cách phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chọn các đặc điểm trong 8 đặc điểm đó.. -Liên quan đến nhiều ngành nghề như:y học,giáo dục học,TDTT,hội họa,thời trang.... Hoạt động 2: -Hs: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi. -Gv: Mục đích của môn học “cơ thể người và vệ sinh’ là gì? -Hs: nghiên cứu thông tin sgk ,quan sát H1.1-1.3 sgk để trả lời câu hỏi. -Gv: Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? Hoạt động 3:. III. Phương pháp học tập bộ môn: +Cần áp dụng các phương pháp: - Quan sát: tranh mô hình, tiêu bản mẫu ngâm... - Làm thí nghiệm: Hs làm hoặc gv biểu diễn. - Vận dụng những kiến thức, kỹ năng để giải quyết những tình huống xảy ra trong đời sống.. - Gv: yêu cầu Hs đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi: - Dựa vào đặc điểm và nhiệm vụ của môn học, em hãy nêu các phương pháp học tập tốt bộ môn? - Gv: hướng dẫn Hs trả lời IV. Củng cố - kiểm tra : 1.Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài. 2.Hướng dẫn Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài. *Giống nhau & khác nhau: -Giống nhau: Có lông mao, để con,có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa. -Khác nhau : Người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy,tiếng nói và chữ viết. *Biết được đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe. V.Hướng dẫn - dặn dò - Học ghi nhớ cuối bài. - Làm 2 BT cuối bài. - Xem lại bài 46, 47 sinh học 7. - Kẻ bảng 2 sgk Trang 9 vào vỡ B. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2, tuần 1 Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. A. Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ quan. - Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát , tìm tòi và so sánh. - Thái độ :Thấy được sự tiến hoá của con người từ thú qua sự tương đồng về cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan. B.Phương pháp : Vấn đáp kết hợp với quan sát và hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị : 1. GV: -Tranh phóng to các H 2.1 - 2.3 sgk. Sơ đồ 2-3 Trang 9. - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người. 2. HS: - Nghiên cứu bài mới và kẻ bảng 2 sgk Trang 9. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Nắm sỉ số lớp. II. Bài cũ: : 1. Trình bày những đặc điểm giống nhau & khác nhau giữa người và thú? 2. Giải thích những kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến các ngành khoa học nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Gv nêu các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong năm học. Hôm nay chúng ta tìm hiểu chung một cách khái quát. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Hoạt động 1: Gv:Cho Hs quan sát H2.1-2.2 sgk . Cơ thể người được bao bọc bằng cơ quan nào? Hs: Nghiên cứu 4 câu hỏi ở mục này. Gv:Hs lên tháo lắp và gọi tên các cơ quan đó. Hs: Thảo luận qua hoạt động nhóm để trả lời 4 câu hỏi này. Hoạt động 2: Hs: Đọc thông tin sgk . Gv: Em hãy kể tên các cơ quan trong cơ thể người? Hs: Hoàn thành bảng: *Ngoài các cơ quan nêu trên trong cơ thể người còn có da,các giác quan,hệ nội tiết. 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Hs: Đọc thông tin sgk Gv:Phân tích sơ đồ H:2-3 và hướng dẫn Hs rút ra đáp án câu hỏi. -Mỗi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ.Như vậy,phải thông qua hệ thần kinh,cơ chế này nhanh và chính xác. -Một cơ chế nữa là điều hòa bằng thể dịch thì chậm và chủ yếu ảnh hưởng tới các quá trình sinh lý. Gv:Thông báo như Trang 10 sgk.. III:Sự phối hợp hoạt của các cơ quan: -Điều hòa bằng thần kinh:Vd;Khi chạm vào vật nóng tay co lại.Như vậy,có sự điều khiển của hệ thần kinh. -Điều hòa bằng thể dịch:Vd; Adrênalin của tuyến thượng thận làm co mạch và tim đập nhanh.Acêlycholin của tuyến thượng thận làm tim co bóp đều đặn đảm bảo đủ máu đi nuôi cơ thể.. IV.Củng cố - kiểm tra : 1.Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài. 2.Hướng dẫn Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài. V.Hướng dẫn - dặn dò: -Học ghi nhớ cuối bài. -Làm 2 BT cuối bài. -Cho vài ví dụ về sự phối hợp của các hệ cơ quan trong cơ thể Tiết 3, tuần 2 Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011. Bài 3. TẾ BÀO. A. Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh nắm được các thành cấu trúc cơ bản của tế bào.Phân biệt được chức năng của từng thành phần cấu trúc trong tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. - Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng quan sát ,phân tích, so sánh. - Thái độ :Thấy được hoạt động sống của cơ thể chính là hoạt động sống của tế bào. B. Phương pháp: Trực quan và vấn đáp,làm việc với sgk và hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị : 1. GV: Tranh phóng to các H :3.1 – 3.2 sgk, bảng phụ ghi BT Trang 13 sgk. 2. HS: Nghiên cứu bài mới. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Bài cũ: Câu 1 của bài 2.. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Gv Mọi bộ phận ,cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ TB và các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong tế bào.bài học này giúp ta biết được cấu trúc và chức năng của TB? 4 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Hoạt động 1: -Hs:Quan sát tranh H 3.1 và hãy xác định thành phần cấu tạo của tế bào? -Gv:Màng sinh chất có nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho mối liên hệ giữa TB với máu và nước mô. Trong nhân có NST được tạo từ AND quy định cấu trúc Protein cho loài. Hoạt động 2: -Hs:Nghiên cứu thông tin bảng 3sgk để trả lời chức năng của từng bộ phận trong TB: -Gv:Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB? - Năng lượng để tổng hợp Protein lấy từ đâu? - Màng sinh chất có vai trò gì? -Gv:Nhận xét và hướng dẫn HS trả lời. Hoạt động 3:. Nội dung I: Cấu tạo tế bào: - Mặc dù có nhiều loại TB khác nhau nhưng nhìn chung đều có 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất. TB ChấtTB:Lnc,Ri,Ti thể,gôngi,Tg thể. Nhân:NST và nhân con.. II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào: - Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp những chất riêng của TB.ti thể thực hiện sự phân giải vật chất tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt sống của TB.Nhiểm sắc thể trong nhân quy định cấu trúc Protein và được tổng hợp ở Ri. Như vậy các bào quan trong TB có sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện được chức năng sống.. -Gv: yêu cầu Hs đọc thông tin sgk để trả III. Thành phần hóa học của TB: lời câu hỏi: -Thành phần hóa học của tế bào bao P:C,H,O,N,S,P... gồm những thành phần nào? Hữu cơ: -G -Gv:Hướng dẫn Hs trả lời và lưu ý -L thành phần quan trọng hơn cả của cơ thể -ADN sống là Prôtêin và axit Nuclêic. Thành phần TB -nước -Gv:Em có nhận xét gì về thành phần Vô cơ: hóa học của TB với các nguyên tố hóa -muối khoáng học có trong tự nhiên? -Sự tương đồng của các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào là -Các nguyên tố hóa học có trong TB là một bằng chứng nói lên điều gì? những nguyên tố có trong tự nhiên.Điều này chứng tỏ,chất sống do chất vô sinh 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> phát triển thành hay nói cách khác sinh vật được hình thành trong tự nhiên, trong đó có con người và do đó cơ thể sống luôn có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Hoạt động 4:. IV. Hoạt động sống của tế bào: -Các hoạt động sống của TB: Trao đổi chất,. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài và mục em có biết. 2. Hướng dẫn Hs làm BT1 cuối bài.Đáp án:1c,2a,3b,4e,5d. V.Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 2 câu hỏi cuối bài. - Vẽ và ghi chú cấu tạo hiển vi của TB? Tiết 4, tuần 2 Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011. Bài 4. MÔ. A.Mục tiêu : -Kiến thức:Học sinh nắm được khái niệm mô.Phân biệt được các loại mô và chức năng của chúng -Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh. -Thái độ :Thấy được hoạt động sống của cơ thể chính là hoạt động sống của tế bào. B.Phương pháp: Trực quan và vấn đáp,làm việc với sgk và hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị : 1. Gv: Tranh phóng to các H :4.1 – 4.4 sgk, bảng phụ ghi BT Trang 17 sgk. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Bài cũ: 1 . Trình bày chức năng các bộ phận trong tế bào? 2 . Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể sống? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Trong cơ thể có nhiều TB, tuy nhiên xét về chức năng,người ta có thể xếp loại thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau.Các nhóm đó gọi chung là mô.Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Bài học hôm nay sẽ giải quyết những vấn đề này. Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Nội dung Hoạt động 1: 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Hs:Nghiên cứu thông tin sgk để trả lời 2 câu hỏi sau: -Gv:Hãy kể tên những TB có hình dạng khác nhau mà em biết?(đọc mục em có biết bài trước) - Theo em vì sao tế bào có hình dạng khác nhau như vậy? - Tập hợp những TB giống nhau và cùng thực hiện một nhiêm vụ được gọi là mô? - Vậy em hiểu mô là gì? Hoạt động 2: -Hs:Nghiên cứu thông tin và H 4.1 sgk để trả lời các câu hỏi sau: -Gv:Cách sắp xếp các TB ở mô biểu bì? - Mô biểu bì có những chức năng nào? - Mô biểu bì có ở những vị trí cơ quan nào trong cơ thể? -Hs: Quan sát H 4-2,đọc thông tin sgk. -Gv:Có những loại mô liên kết nào? -Cho biết chức năng mỗi loại mô đó? -Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?. -Gv: yêu cầu Hs đọc thông tin và quan sát H 4-3 sgk để trả lời câu hỏi: -Kể tên các loại mô cơ? -Trình bày sự khác nhau giữa các loại mô cơ đó? -Ba loại mô cơ này có đặc điểm nào giống nhau về cấu trúc và chức năng?. -Hs:Đọc thông tin và quan sát H 4-4 sgk để trả lời câu hỏi: -Gv:Mô thần kinh được tạo nên từ những loại TB nào? -Gv:Nêu đặc điểm cấu tạo của Nơron? 7 Lop6.net. I : KHÁI NIỆM MÔ: * Trong cơ thể có nhiều loại tế bào có hình dạng khác nhau: - Tế bào trứng; hình cầu. - Tế bào hồng cầu ; hình đĩa. - Tế bào biểu bì ; hình đa giác. - Tế bào TK; hình sao...vv. * Khái niệm:Mô là tập hợp các TB chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định . II.CÁC LOẠI MÔ: 1. Mô biểu bì: -Các TB biểu bì sắp xếp sít nhau. -Có các chức năng:bảo vệ như ở da và lót mặt trong các cơ quan rỗng, hấp thụ ở ống tiêu hóa, tiết ở tuyến nước bọt, mồ hôi. 2. Mô liên kết: - Mô sợi:có chức năng neo giữ các cơ quan như các sợi liên kết ở da. - Mô sụn và mô xương tạo ra bộ khung của cơ thể. - Mô mỡ có chức năng đệm. *Máu thuộc loại mô liên kết với chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. 3. Mô cơ: -Mô cơ vân: TB dài,nhiều nhân,ở sát màng,có vân ngang,gắn vào xương,giúp cơ thể vận động. -Mô cơ tim: TB dài phân nhánh ,nhiều nhân,ở giữa,có vân ngang,tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên. -Mô cơ trơn: TB hình thoi,có một nhân,tạo nên thành các nội quan như:thành mạch máu,dạ dày,bóng đái... *Đặc điểm chung: các TB cơ đều dài và có chức năng co dãn tạo nên sự vận động. 4. Mô thần kinh:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gv:Chức năng của mô thần kinh là gì?. -Gồm các Nơron và các TBTK đệm . -Nơron có thân chứa nhân,từ nhân có nhiều tua ngắn, một sợi trục dài và tận cùng là cúc xináp,là nơi tiếp xúc giữa Nơron này với Nơron tiếp theo. -Nơron là loại TB biệt hóa rất cao,mất khả năng sinh sản.Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích,xử lý thông tin và điều hòa hoạt các cơ quan đảm bảo cho cơ thể thích nghi với môi trường.. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài và mục em có biết. 2. Hướng dẫn Hs làm BT:1,2,3,4 cuối bài. V.Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài và làm BT theo 4câu hỏi cuối bài. - Mỗi nhóm Hs chuẩn bị một miếng thịt lợn nạc tươi hoặc một con ếch cho bài thực hành?. Tiết 5, tuần 3 Ngày soạn: 06/09/2011 Ngày dạy: 07/09/2011. Bài 5. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ. A.Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh quan sát và vẽ các tế bào đã làm sẳn:tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì),mô cơ vân, mô sụn, mô xương.phân biệt được các bộ chính của TB:màng sinh chất, chất TB và nhân. - Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, quan sát và vẽ các loại mô. - Thái độ :Làm việc kiên trì, an toàn và khoa học trong thực hành. B.Phương pháp: Thực hành kết hợp với quan sát và vấn đáp. C.Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to H :5 và các dụng cụ ,mẫu vật như sgk, bảng phụ ghi phương pháp tiến hành làm tiêu bản mô cơ vân . 2. Hs: Nghiên cứu bài thực hành, một con ếch hoặc một miếng thịt lợn nạc tươi. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. II. Bài cũ: 1 . Học sinh trả lời câu 1&2 sgk. III. Bài mới: 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Đặt vấn đề :Để thấy rõ đặc điểm cấu tạo của các loại mô chúng ta làm tiêu bản và quan sát các loại mô dưới kính hiển vi. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh. Nội dung. Hoạt động 1: -Hs:Nghiên cứu cách tiến hành thực hành như sgk để trả lời 2 câu hỏi sau: -Gv:Hướng dẫn hs làm thực hành như sgk. - Lưu ý:Dùng kim mũi nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ,ngón tay cái và ngón trỏ đặt trên mép rạch,rồi ấn nhẹ làm lộ các tế bào cơ.. I :Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân: 1. Làm tiêu bản mô cơ vân: - Khi có tế bào trên bản kính,nhỏ dd sinh lý NaCl 0,65% rồi đậy lam kính để quan sát tế bào dưới kính hiển vi. * Chú ý : đặt lam kính sao cho không có bọt khí. Có thể cho một giọt axit axetíc để nhìn rõ hơn.. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các tế bào cơ tách khỏi bắp cơ dính vào bản 2.Quan sát tế bào mô cơ vân: - Học sinh điều chỉnh kính hiển vi,quan sát kính. tiêu bản sao cho thấy rõ nhất. - Vẽ mô cơ vân vào vở. Hoạt động 2: -Gv:Hướng dẫn hs chuyển vật kính, chỉnh kính để quan sát với độ phóng đại II.Quan sát tiêu bản các loại mô khác: - Học sinh tiến hành quan sát các mô sụn, lớn dần. -Hs: Quan sát được màng sinh chất mô xương... - Cử đại diện báo cáo kết quả,các nhóm ,chất tế bào và nhân. khác bổ sung. Hoạt động 3: III.Viết bản thu hoạch: -Gv: Hướng dẫn hs viết bản thu hoạch - Học sinh viết bản thu hoạch theo sgk. IV:Kết thúc giờ thực hành: - Trình bày cách tiến hành làm tiêu bản. - Thu bản bài thực hành. - Thu dọn, vệ sinh, sắp xếp dụng cụ thực hành. - Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ thực hành. - Nắm cấu tạo của và chức năng của Nơron và mô thần kinh .. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 6, tuần 3 Bài 6. PHẢN XẠ Ngày soạn: 07/09/2011 Ngày dạy: 08/09/2011 A.Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của Nơron, khái niệm phản xạ.Các thành phần tạo thành một cung phản xạ. Mô tả được cung phản xạ và vòng phản xạ . - Kỹ năng :Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ . - Thái độ :Thấy được ý nghĩa của phản xạ đối với sự thích nghi của cơ thể. B. Phương pháp: Trực quan và vấn đáp,làm việc với sgk và hoạt động nhóm. C. Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to các H :6.1 – 6.3 sgk . 2. Hs: Nghiên cứu bài mới. Ôn cấu tạo và chức năng của Nơron. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. II. Bài cũ(5p): Không kiểm tra. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Khi chạm tay vào vật nóng ,tay co lại. Hiện tượng đó gọi là phản xạ .Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài học này các em sẽ hiểu được vấn đề này. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Nội dung Hoạt động 1: Gv:Nêu thành phần cấu tạo của mô thần I:Cấu tạo và chức năng của Nơron: *Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh? Hs:Quan sát H 6.1 và đọc thông tin kinh gọi là Nơron và các tế bào thần kinh đệm. sgk,thảo luận nhóm đẻ trả lời: Gv:Em hãy mô tả cấu tạo của một 1.Cấu tạo của Nơron: -Thân hình sao,chứa nhân. Nơron? -Giải thích vai trò của bao miêlin và cúc -Sợi trục có bao miêlin và tận cùng là xináp. xináp. Gv:Với cấu tạo như vậy Nơron có -Sợi nhánh ngắn. *Thân và tua ngắn tạo nên chất xám những chức năng (tính chất) gì? trong não,tủy sống và hạch thần -Giải thích vị trí và nhiệm vụ của 3 loại kinh.Sợi trục là các bó và dây thần kinh tạo nên phần chất trắng của trung khu Nơron này? -Hướng dẫn hs quan sát chiều dẫn thần kinh. truyền của Nơron hướng tâm và li tâm ở 2.Chức năng của Nơron: -Cảm ứng và dẫn truyền. H 6.2. -Em có nhận xét gì về chiều dẫn truyền 3.Các loại Nơron và chiều dẫn truyền: xung TK ở Nơron hướng tâm và Nơron -Có 3 loại: Nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm. li tâm ? 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Chiều dẫn truyền.Nơron hướng tâm dẫn truyền xung TK từ cơ quan cảm giác về TƯTK,còn Nơron li tâm dẫn truyền xung TK tới cơ quan PƯ. II.Cung phản xạ: Hoạt động 2: 1. Phản xạ là gì? Là phản ứng của cơ Gv:Khi tay chạm vào vật nóng thì co thể thông qua hệ thần kinh để trả lời lại,đèn chiếu sáng vào mắt thì đồng tử các kích thích của môi trường. co lại...Các phản ứng đó gọi là phản 2.Cung phản xạ: xạ.Vậy em hiểu phản xạ là gì? -Một cung phản xạ gồm có 3 loại Nơrơn: hướng tâm,trung gian, li tâm. Gv:Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở -Các thành phần của một cung phản xạ: động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực .Cơ quan thụ cảm .3 loại Nơron:Nơron hướng tâm,Nơron vật? *Sự khác biệt giữa PX ở ĐV và cảm ứng trung gian và Nơron li tâm. ở TV: PX là PƯ có sự điều khiển của hệ .Cơ quan trả lời (pư):cơ, tuyến. -Khái niệm:Cung PX là con đường mà TK, còn cảm ứng ở TV thì không có tham gia điều khiển của hệ TK.Vd: cụp xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ lá ở cây xấu hổ là do thay đổi về trương cảm qua TƯTK đến cơ quan phản ứng. nước ở tế bào gốc lá. Hs: Quan sát H 6.2 sgk. Gv:Hãy nêu các loại Nơron tạo nên một cung phản xạ? -Hãy cho biết các thành phần (yếu tố) 3.Vòng phản xạ: -Trong phản xạ luôn có luồng thông tin tạo thành một cung phản xạ? Hs:Quan sát H 6.3 và đọc thông tin sgk. ngược báo về TƯTK để điều chỉnh Gv:Hướng dẫn hs mô tả được sơ đồ phản ứng cho thích hợp.Luồng xung vòng phản xạ. thần kinh bao gồm cung phản xạ và Nhờ đâu TƯTK có thể biết được phản đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích hay chưa? IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài và mục em có biết. 2. Hướng dẫn Hs làm BT: 1&2 cuối bài. V. Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 2 câu hỏi cuối bài.. 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương II. VẬN ĐỘNG Bài 7. BỘ XƯƠNG. Tiết 7, tuần 4 Ngày soạn: 07/09/2011 Ngày dạy: 08/09/2011. A.Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh nắm được các phần chính của bộ xương,xác định được vị trí của các xương chính ngay trên cơ thể mình.Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương. - Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh.Giải thích được đặc điểm cấu tạo của các xương phù hợp với chức năng của chúng. - Thái độ :Thấy được ý nghĩa của sự tập luyện và biết giữ gìn vệ sinh bộ xương. B. Phương pháp: Trực quan và vấn đáp,làm việc với sgk và hoạt động nhóm. C.Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to các H 7.1 – 7.4 sgk.Mô hình tháo lắp bộ xương người và cột sống. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới:Cấu tạo và chức năng của bộ xương người. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. II. Bài cũ: Câu : 1 ,2 sgk Trang 23. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề :Cơ thể hoạt động được là nhờ bộ xương và hệ cơ.Nhưng trong đó bộ xương có vai trò gì? Bài học này sẽ giúp ta hiểu được cấu tạo và chức năng của bộ xương trong cơ thể người. 2. Triền khai bài: Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Hoạt động 1: -Hs:quan sát tranh H7.1 7.3 và nghiên cứu thông tin sgk. Trả lời câu hỏi : Bộ xương người chia làm mấy phần ? kể tên các xương có trong mỗi phần đó ? -Yêu cầu hs khác chỉ lên tranh phóng to H7.1 để thấy các phần của bộ xương. -Hs:Thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi: -Gv:Bộ xương có chức năng gì ?. Nội dung I:Các phần chính của bộ xương và chức năng của nó: Xương đầu +) Bộ xương. Xương thân Xương chi. +) Chức năng: - Nâng đỡ cơ thể và là chỗ bám vững chắc cho các phần mền như: gân, cơ. - Tạo các khoang chứa đựng và bảo vệ các nội quan trong cơ thể. -Gv:Hãy cho biết điểm giống nhau và - Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận khác nhau giữa xương tay và xương động và lao động được dễ dàng(nhiệm 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chân ? Sự khác biệt đó có ý nghĩa gì ? -Xương sống công hình chữ S có tác dụng gì ? Hoạt động 2: -Hs: Đọc thông tin sgk. -Gv: Dựa vào hình dạng và cấu tạo của các xương chúng ta có thể chia làm mấy loại ? -Gv: Chỉ trên tranh các loại xương đó cho hs thấy.. Hoạt động 3: -Hs: Quan sát H7.4 và đọc thông tin sgk để thảo luận nhóm: -Gv: Có những loại khớp xương nào ? Cho biết sự khác nhau giữa 3 loại khớp xương đó ? -Gv: Chỉ trên tranh cho hs thấy được đặc điểm cấu tạo của các loại khớp để phù hợp với chức năng của chúng.. vụ chính) triển về phía sau để thực hiện chức năng nâng đỡ cơ thể một cách vững vàng. II. Phân biệt các loại xương: * Dựa vào hình dạng và cấu tạo của các xương, phân biệt làm 3 loại: - Xương dài: hình ống giữa chứa tủy đỏ( ở trẻ em) và tủy vàng( người lớn) như xương đùi, xương ống tay... - Xương ngắn: kích thước ngắn như xương cổ tay cổ chân xương các đốt sống... - Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ... III. Các khớp xương: * Có 3 loại khớp: - Khớp động: là khớp cử động rất dễ dàng và linh hoạt nhờ 2 đầu khớp có sụn đầu khớp nằm trong 1 bao chứa dịch khớp. - Khớp bán động là những khớp mà cử động bị hạn chế. - Khớp bất động là loại khớp không cử động được.. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Gọi 1 Hs đọc ghi nhớ cuối bài và mục em có biết. 2. Hướng dẫn Hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài học. V. Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài. - Vẽ và ghi chú cấu tạo của khớp động . - Đọc mục em có biết cuối bài. - Đọc bài cấu tạo và tính chất của xương.. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 8, tuần 4 Bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011 A.Mục tiêu : - Kiến thức:Học sinh trình bày được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của nó. Xác định được các thành phần hóa học của xương và tính chất của nó. - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích và làm TN. - Thái độ :Thấy được ý nghĩa của bộ xương và biết giữ gìn vệ sinh bộ xương. B. Phương pháp: Trực quan và vấn đáp,làm việc với sgk và làm TN. C. Chuẩn bị : 1. Gv: Tranh phóng to các H :8.1 – 8.5 sgk. Xương đùi ếch, đèn cồn, panh để gắp xương, cốc đựng nước, axit HCl 10% 2. Hs: Nghiên cứu bài mới. Kẻ bảng 8.2 và vở bài tập. D. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. II. Bài cũ: Câu 1, 3 sgk T27. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Hãy đọc mục em có biết của bài 8 T31. Qua đây cho ta biết được xương có sức chịu lực rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó ? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn đề trên. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Nội dung Hoạt động 1: I:Cấu tạo và chức năng của xương: -Hs:Quan sát H8.1- H8.2 và đọc thông 1.Cấu tạo của một xương dài : -Hai đầu xương là mô xương xốp có tin sgk,thảo luận nhóm đẻ trả lời: các nan xương xếp theo kiểu vòng -Gv:Em hãy trình bày cấu tạo của một cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ bọc hai đầu xương là lớp sụn . xương dài ? -Thân xương hình ống, ngoài là màng xương mỏng, tiếp theo là mô xương cứng và trong cùng là khoang xương - Cấu tạo hình ống của xương dài, nan chứa tủy xương. xương ở 2 đầu xương xếp vòng cung có * Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ và chắc. Nan xương xếp kiểu vòng cung có tác dụng phân tác lực nên có của xương ? khả năng chịu lực rất lớn. -Hs: Nghiên cứu bảng 8.1 sgk. -Gv: Hãy trình bày chức năng các phần 2.Chức năng của xương dài: - Hs: Ghi ở bảng 8.1 sgk của một xương dài ? 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt: - SGK 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 2: -Hs: Quan sát H 8.4 và đọc thông tin sgk. -Gv:Em hãy so sánh khoảng cách AB với AB ? C D với CD ? Khoảng cách nào không thay đổi ? -Gv:Như vậy, nhờ đâu xương có thể dài ra được ? - Còn xương to ra nhờ đâu ? Hoạt động 3: -Hs: Quan sát H 8.6 – 8.7 và trình bày cách làm TN sgk. -Gv: Ngâm xương trong dung dịch HCl thấy có hiện tượng gì ? Ngâm xương trong Axit nhằm mục đích gì ? Uốn xương thấy mềm hay cứng ? -Đốt xương thì thành phần nào bị cháy, còn lại thành phần nào ? Bóp nhẹ có nhận xét gì ? -Từ các TN trên có thể rút ra kết luận gì về thành phần hóa hoạc và tính chất của xương.. II. Sự to ra và dài ra của xương: - Xương to ra bề ngang nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. - Xương dài ra là nhờ sụn tăng trưởng có khả năng hóa xương.. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương: - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ(chất cốt giao) và chất vô cơ. Chất hữu cơ làm cho xương có tính đàn hồi và chất vô cơ làm cho xương rắn chắc. - Sự kết hợp giữa chất vô cơ và chất hữu cơ làm cho xương vừa có tính rắn chắc vừa có tính đàn hồi. - Ở người lớn chất cốt giao ít 1/3 và chất vô cơ nhiều 2/3 nên xương dòn và dễ gảy. Còn trẻ em tỷ lệ chất cốt giao lớn nên có tính đàn hồi cao và khó gảy xương.. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Hs đọc ghi nhớ cuối bài và mục em có biết. 2. Phân tích đạc điểm cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng nâng đỡ của nó. 3. Hướng dẫn Hs làm BT: 1,2, 3 cuối bài. (BT 1: 1b, 2g, 3d, 4e, 5a) V. Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài. - Đọc mục em có biết cuối bài. - Đọc bài mới: “Cấu tạo và tính chất của cơ”. Tiết 9, tuần 5 Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011 A.Mục tiêu :. Bài 9. CẤU TẠO TÍNH CHẤT CỦA CƠ. 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiến thức:Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ.Giải thích tính chất cơ bản của cơ và ý nghĩa của sự co cơ. - Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. - Thái độ : Giáo dục, rèn luyện và vệ sinh cơ. B. Phương pháp: Vấn đáp,quan sát và làm TN. C. Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to các H :9.1 – 9.4 sgk. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. II. Bài cũ: Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và thành phần hóa học của xương để đảm nhiệm được chức năng nâng đỡ của nó ? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Hôm nay chúng ta phải nghiên cứu cơ vân hay còn gọi cơ xương, để nắm được cấu tạo, tính chất và vai trò của nó đối với sự hoạt động của cơ thể. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc sinh Nội dung Hoạt động 1: I.Cấu bắp cơ và tế bào cơ: + Bắp cơ gồm có nhiều bó cơ, mỗi bó -Hs: Quan sát H 9.4 -Gv: Chỉ vị trí bám của cơ, giữa là bụng cơ gồm nhiều sợi cơ bọc trong màng cơ, hai đầu là gân bám vào các xương liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương qua khớp, phần giữa phìn to khác nhau qua khớp -Hs: Đọc thông tin sgk và quan sát H 9.1 gọi là bụng cơ. -Gv: Bắp cơ và tế bào cơ có cấu tạo như + Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. -Tơ cơ có 2 loại: Tơ cơ dày và tơ cơ thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm thảo luận trả lời mãnh xếp xen kẽ nhau. Tơ cơ mãnh thì trơn, tơ cơ dày có mấu sinh chất. và nhận xét bổ sung. - Phần tơ cơ giữa 2 tấm Z gọi là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. Hoạt động 2: -Hs: Quan sát H 9.2, mô tả TN. II. Tính chất của cơ: -Gv:Tính chất của cơ là gì ? -Gv:Giảng: Khi cơ co, tơ cơ mãnh xuyên - Tính chất của cơ là sự co cơ. Khi gõ vào vùng tơ cơ dày làm cho tế bào cơ nhẹ vào xương bánh chè thì chân đá về ngắn lại . phía trước. -Hs: Thảo luận nhóm với 2 câu hỏi: - Cơ chế của sự co cơ là khi khi kích thích vào cơ quan cảm giác, sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây + Dùng búa gõ vào xương bánh chè hướng tâm về TWTK. Từ thấy có hiện tượng gì xảy ra ? + Gập cảng tay vào sát với cánh tay, em thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi TWTK truyền lệnh theo dây li tâm đến 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> như thế nào ? Vì sao có sự thay đổi đó ?. cơ làm cho cơ co. - Khi gập cẳng tay sát với cánh tay làm Hoạt động 3: cơ co, khi đó các tơ cơ mãnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày làm cho đĩa sáng -Hs: Quan sát H 9.4 để trả lời 2 câu hỏi ngắn lại, đĩa tối dày lên làm bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. sau: + Cho biết sự cơ cơ có tác dụng gì ? III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ: + Phân tích sự phối hợp hoạt động co, - Cơ bám vào xương, khi cơ co làm dãn giữa cơ hai đầu và cơ 3 đầu ở cánh xương cử động tạo nên sự vận động tay ? của cơ thể như đi lại, lao động. Sự sắp xếp cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng.Cơ này kéo xương về phía này thì cơ kia kéo về phía ngược lại. VD: Cơ nhị đầu ở cánh tay co nâng cẳng tay về phía trước, cơ tam đầu co thì duổi cánh tay ra. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Hs đọc tóm tắt ghi nhớ cuối bài 2. Gv Hướng dẫn Hs làm BT: 1,2, 3 cuối bài. V. Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài. - Đọc bài mới: “Hoạt động của cơ”. - Chuẩn bị kẽ bảng 10 sgk T 34.. Tiết 2, tuần 1 Bài 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ Ngày soạn: 14/08/2011 Ngày dạy: 17/08/2011 A.Mục tiêu : -Kiến thức:Học sinh chứng minh được cơ co sinh ra công.Biết được nguyên nhân của sự mỏi cơ và từ đó nêu được các biện pháp chống mỏi cơ. -Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. -Thái độ : Giáo dục tập luyện TDTT và lao động vừa sức. B.Phương pháp: Vấn đáp,quan sát và thảo luận nhóm. C.Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to H :10 sgk. Máy ghi công của cơ,các quả cân 100 g ,200 g , 300 g 400 g , 800 g. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới , kẻ bảng 10 Trang 34 sgk. 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số. II. Bài cũ: * Câu 1,2 bài 9 T33. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Ý nghĩa của sự co cơ là gì?Cần làm gì để hoạt động co cơ có hiệu quả? Đây là những vấn đề cần được giải quyết trong bài học này. 2. Triển khai bài : Hoạt động của gi¸o viªn vµ häc Nội dung sinh I.Tìm hiểu công của cơ: Hoạt động 1: -Hs: Đọc thông tin sgk,nghiên cứu +) Đáp án điền vào chổ trống theo bài tập và thảo luận nhóm để hoàn thứ tự: thành bài tập điền từ.Trình bày đáp - Cơ co. án . -Gv: Giảng:khi cơ co tạo ra một lực - Lực đẩy. tác động vào vật,làm vật di chuyển - Lực kéo. một quảng đường ,tức đã sinh ra một +) A = F . s (J) công.Công đó được tính theo công *Lưu ý:Hoạt động của cơ chịu ảnh thức nào mà trong vật lý em đã được hưởng của trạng thái thần kinh và nhịp lao động. học? Hoạt động 2:. II.Tìm hiểu sự mỏi cơ:. -Hs: Đọc thông tin sgk và quan sát H 10. -Gv: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm trên máy ghi công đơn giản, hướng dẫn hs cách tính và ghi kết quả vào bảng 10 sgk. Gv: Qua kết quả trên, em hãy cho biết với khối lượng ntn thì công cơ sản ra lớn nhất? -Em có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình làm thí nghiệm kéo dài? -Khi chạy một quảng đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao như vậy? -Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là gì?. * Thí nghiệm: -Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm cho vật di chuyển sinh ra công.Công cơ co có giá trị lớn nhất khi cơ co để nâng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải. -Biên độ co cơ giảm dần. -Khi chạy một quảng đường dài,ta cảm thấy mệt mỏi vì cơ làm việc quá sức dẫn đến mỏi cơ. 1.Nguyên nhân của sự mỏi cơ: - Đáp án : sgk 2.Biện pháp chống mỏi cơ: 18. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Nguyên nhân của sự mỏi cơ? -Biện pháp chống mỏi cơ là nghỉ -Gv:Khi mỏi cơ cần làm gì để cơ hết ngơi,thở sâu kết hợp với xoa bóp để máu lưu thông nhanh đưa tới nhiều mỏi? ôxi cho tế bào và thải nhanh axit -Trong lao động cần có những biện lactic ra ngoài . pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng -Cần lao động nhịp nhàng, vừa sức và có một tinh thần thoải mái , vui vẽ suất lao động cao? thì cho năng suất cao. Hoạt động 3: -Hs: thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: -Gv:-Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào? -Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? -Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ? -nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?. III:Nên rền luyện cơ như thế nào? -Các yếu tố ảnh hưởng tới co cơ là: trạng thái thần kinh, thể tích của cơ, lực co cơ, tính dẻo dai. -Các hoạt động đó là: thể dục thể thao, và lao động vừa với sức lực. -Cơ thể là một thể thống nhất: hệ vận động hoạt động sẽ kéo theo sự hoạt động của các cơ quan khác và làm cho hệ cơ phát triển, khẻo mạnh. -Nên tập luyện đều đặn hằng ngày, vừa sức.. IV.Củng cố - kiểm tra : 1. Hs đọc tóm tắt ghi nhớ cuối bài. 2. Qua bài học này giúp em biết được những gì? 3. Gv Hướng dẫn Hs làm BT: 1,2, 3 ,4 cuối bài. V. Hướng dẫn - dặn dò: - Học ghi nhớ cuối bài. - Học bài theo 3 câu hỏi cuối bài. - Đọc bài mới: “Tiến hoá của hệ vận động”. - Đọc mục “Em có biết ?” - Chuẩn bị kẽ bảng 11 sgk T 34 vào vỡ bài tập. Tiết 2, tuần 1 Bài 11. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG Ngày soạn: 14/08/2011 VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG Ngày dạy: 17/08/2011 A.Mục tiêu : -Kiến thức:Học sinh chứng minh được hệ cơ xương ở người tiến hoá hơn ở động vật. -Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm. -Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn và rèn luyện hệ cơ xương. 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B.Phương pháp: Vấn đáp,trực quan và hoạt động nhóm. C.Chuẩnbị : 1. Gv: Tranh phóng to H :11.1 – 11.5 sgk. Bảng phụ ghi bảng 11Trang 38,mô hình bộ xương người và bộ xương thú. 2. Hs: Nghiên cứu bài mới , kẻ bảng 11 Trang 38 sgk vào vỡ BT. D.Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : Kiểm tra sỉ số II. Bài cũ: *Câu 2,3 bài 10 Trang 36. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Con người có nguồn gốc từ động vật, nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất về mặt tiến hoá . Vậy hệ cơ xương của người đã có những điểm tiến hoá như thế nào? Và cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ hệ cơ xương.Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: -Hs:Quan sát tranh phóng to H11.111.3 và mô hình bộ xương người, thú. Tìm các từ phù hợp điền vào bảng 11 Trang 38 ở bảng phụ và vỡ BT. -Gv: Gọi 2 hs lên điền vào 2 cột của bảng? -Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân?. I.Sự tiến hoá bộ xương người so với bộ xương thú: +) Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú:(bảng 11 sgk Trang 38) . +)Thích nghi đứng thẳng và đi bằng 2 chân: Hộp sọ phát triển xương mặt kém phát triển. Cột sống cong thành 2 chữ S giúp cơ thể có dáng đi thẳng. Lồng ngực dẹp theo chiều lưng bụng.Xương chi dưới có đai hông vững chắc và khẻo. Xương bàn chân sắp xếp dạng vòm nhằm giảm chấn động của cơ thể.Xương bánh chè đảm bảo cho tư thế đứng thẳng và bước vững chắc.. Hoạt động 2: -Hs:Đọc thông tin sgk và quan sát H 11.4. -Gv:Tại sao con người nét mặt biểu I.Sự tiến hoá của hệ cơ người so thị được các trạng thái tình cảm khác với hệ cơ thú: nhau? *Giáo viên thông báo như sgk. Hoạt động 3(8p): 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>