Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.24 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ _______________________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc - kế chuyện Tiết 46+47: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - Học sịnh bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - Học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. * HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. B. Kể chuyện - HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ sách giáo khoa - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Bảng phụ chép gợi ý kể chuyện. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 3. Hình thức: - Học sinh luyện đọc cá nhân , nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh học thuộc lòng 1 khổ thơ: Về quê ngoại. - Chuyến về thăm quê ngoại của bạn nhỏ làm cho bạn có gì thay đổi - GV nhận xét, đánh giá điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài : - Cho học sinh quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - Điều gì xảy ra giữa 3 người ta sẽ học bài Mồ côi xử kiện 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu - Cho học sinh đọc nối tiếp câu theo lời nhân vật. - Sửa phát âm cho học sinh * Đọc đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn? 39 Lop3.net. - Học sinh đọc thuộc lòng bài: - Bạn nhỏ về thăm quê ngoại thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, thấy yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Chú ý quan sát - Vẽ 3 người.... - Học sinh theo dõi, đọc thầm. - Học sinh đọc tiếp sức từng câu theo lời nhân vật. - Chia làm 3 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên nêu giọng đọc: nhấn giọng + người dẫn truyện: khách quan. + Chủ quán: thiếu thật thà. các lời đối thoại của các nhân vật + Giọng của bác nông dân thật thà. - Học sinh luyện đọc ngắt nghỉ: + Giọng của Mồ Côi nhẹ nhàng. Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền. // Nhờ ngài xét cho.// - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp + Lần 1: Luyện đọc + sửa phát âm + Lần 2: Luyện đọc + giải nghĩa các trong từ đoạn . - Nơi làm việc của quan ngày xưa gọi là gì? - Đền bù tiền của cho người bị thiệt hại người ta dùng từ nào chỉ điều đó? * Đọc đoạn trong nhóm. - Gọi học sinh nhận xét lẫn nhau - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét 2.3. Tìm hiểu bài - Cho 1 học sinh đọc đoạn 1 Câu 1 Câu chuyện có những nhân vật nào? Câu 2: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?. - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Luyện đọc + sửa phát âm - Công đường - Bồi thường - Học sinh đọc nhóm đôi - 3 học sinh đọc trước lớp, mỗi em 1 đoạn. * 1 Học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Vì tội bác vào quán hít hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà khong trả tiền. - Cho 1 học sinh đọc đoạn 2 * 1 Học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm Câu 3: Khi Mồ Côi hỏi Bác nông dân nói - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn như thế nào? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. *Đoạn 3 - Cho học 1 sinh đọc đoạn 3 * 1 Học sinh đọc đoạn 3, lớp đọc thầm Câu 4: Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân - Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? tiền 20 đồng. Câu 5: Cho học sinh thảo luận: Em có thể - Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời: + Chàng mồ côi tốt bụng. đặt tên khác cho câu chuyện + Chàng mồ côi thông minh. + Ông chủ quán tham lam... - Câu chuyện ca ngợi nhân vật nào ? - Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. - Cho học sinh đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại toàn bài. 2.4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc lại đoạn 2 + 3 - HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của câu chuyện - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 + 3. - Học sinh thi đọc đoạn 2 + 3 - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Học sinh đọc phân vai theo nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc phân vai. 40 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét và bình chọn 2.5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và câu hỏi gợi ý mà giáo viên đã treo sẵn trên bảng. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh kể từng đoạn theo tranh. - Học sinh nêu nhiệm vụ - Quan sát tranh và đọc gợi ý. - Học sinh quan sát tranh và tập kể lại từng đoạn - 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại ba đoạn của câu chuyện - Gọi 1, 2 học sinh kể lại toàn bộ câu - Học sinh kể lại câu chuyện chuyện - Nhận xét – bình chọn. 3. Củng cố- Dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều - Mồ Côi là một người thông minh tài gì ? giỏi, xử kiện công bằng. - Nhận xét giờ học - Chú ý theo dõi, ghi nhớ. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 81:TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Biết vận dụng vào làm các bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi quy tắc tính. - Học sinh làm bài cá nhân , nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - HS làm bảng con, bảng lớp. - Cho học sin h chữa bài tập. 84 : 4 + 59 = 21 + 59 - Nhận xét cho điểm. = 80 2. Bài mới 65 + 35 : 5 = 65 + 7 2.1.Giới thiệu bài: = 72 2.2. Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc *VD về biểu thức có dấu ngoặc: ( 30 + 5) + 5 =? 3 x (20 - 10) = ? - Học sinh thực hiện bảng con, bảng lớp - Hướng dẫn cách thực hiện : Nếu biểu (30 + 5) + 5 = 35 + 5 = 40 thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực 3 (20 - 10) = 3 10 hiện phép tính trong ngoặc . 41 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quy tắc : Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc = 30 đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện các phép tính - Học sinh đọc quy tắc ngoài ngoặc sau. 2.3. Thực hành làm bài tập Bài 1(82): - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp. a) 25 - (20 – 10) = 25 – 10 = 15 80 - (30 + 25) = 80 – 55 = 25 - Nhận xét. b) 125 + (13 +7 ) = 125 + 20 = 145 416 - (25 - 11) = 416 – 14 Bài 2(82) = 402 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài ra PBT. a) (65 + 15) 2 = 80 2 = 160 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 - GV chấm bài - Nhận xét = 30 81 : (3 3) = 81 : 9 = 9 Bài 3(81) - Học sinh đọc bài toán - phân tích - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS nêu cách tìm. - GV hướng dẫn HS phân tích , tóm tắt. - Học sinh làm bài vào nháp, bảng lớp. Tóm tắt Bài giải 2 tủ : 240 quyển sách Một tủ sách có số quyển sách là : 240 : 2 = 120 ( quyển) 1 tủ : 4 ngăn 1 ngăn :....quyển sách? Mỗi ngăn có số quyển sách là: - Khuyến khích HS giải bài toán theo 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số : 30 quyển sách. cách khác: Bằng một phép tính gộp (240 : 2) : 4 = 30 (quyển) 3. Củng cố- dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi.. _________________________________________________________ 42 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:Tự nhiên xã hội Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ___________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 17: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG, TỰ CHỌN: SEN HỒNG Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên _______________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 82: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạnh bài tập điền dấu >, <, =. - Học sinh làm đúng các bài tập trong SGK. * HSKT: Luyện làm 1-2 phép tính bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập, 8 hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng, lớp bảng con. - Nhận xét ,đánh giá điểm. 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Bài tập Bài 1(82) - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bảng con, bảng lớp. 30 - (15 - 10) = 30 - 5 = 25 - 2HS nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo hình thức cá nhân ra bảng con, bảng lớp. a) 238 – ( 55 - 35) = 238 – 20 = 218 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 b) 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 (72 + 18) 3 = 90 3 = 270. - Nhận xét Bài 2(82) - Cho sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài.. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con , bảng lớp theo số thứ tự 1,2. a. (421 - 200) 2 = 210 2 = 420 421 - 200 2 = 421 - 400 = 21 43 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phần a,b cho HS làm bảng con; phần b. c, d cho HS làm bài ra vở.. (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 - GV chấm bài, nhận xét và khắc sâu c. 48 4 : 2 = 192 : 2 = 96 cho HS phân biệt được cách thực hiện 48 ( 4 : 2 ) = 48 2 biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu = 96 ngoặc. d. 67 - (27 + 10) = 67 - 37 = 30 67 - 27 + 10 = 40 + 10 = 50 - Học sinh đọc yêu cầu Bài 3 (82) - Học sinh làm bài theo nhóm 4 - Cho sinh đọc yêu cầu - Đại diện nhóm dán bài lên bảng - GV hướng dẫn học sinh làm bài 12 + 11 3 > 45 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 +23 ) : 3 - GV cùng cả lớp nhận xét. 120 < 484 : ( 2+2) Bài 4(82) - GV nêu yêu cầu - cho HS làm bài theo - HS nêu yêu cầu- làm bài theo nhóm 2 nhóm 2. - GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. 3. Củng cố – Dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 4: Chính tả Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập ( 2) a / b . * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. * GDMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học - 2 tờ phiếu to viết nội dung bài 2 a. 44 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Công cha, chảy ra. - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. HD học sinh nghe -viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn. - Học sinh viết bảng con.. - Chú ý theo dõi.. - HS nghe - 2 HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - GV đọc 1 số tiếng khó. - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2.3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên b. Mắc - bắc – gặt – mặc – ngắt 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.. - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt….. - HS nêu - HS viết vào bảng con - HS nghe - viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét.. - Học sinh đọc lại đã điền hoàn chỉnh. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.. 45 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ____________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Tiết 48: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. * HSKT: Luyện đánh vần đọc 1khổ thơ theo giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ sgk III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - 2 HS kể chuyện: Mồ Côi xử kiện - Giáo viên nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới 21. Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài - GV đọc mẫu. + Khi đọc bài này chúng ta đọc như thế nào? - Đọc từng dòng thơ + Luyện phát âm. + Bài thơ chia làm mấy khổ? - Đọc từng khổ thơ trước lớp, - Hướng dẫn đọc ngắt nhịp: Tiếng chị Cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru hời:// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// Giảng từ:( Khi học sinh đọc các từ) + Như thế nào gọi là mặt trời gác núi? + Đom Đóm là con vật như thế nào? ( Dùng tranh cho học sinh quan sát) + Em hiểu chuyên cần là thế nào?. - Học sinh đọc bài, nêu nội dung bài. - Chú ý theo dõi. - HS lắng nghe. - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Mỗi em đọc tiếp nối nhau 2 dòng thơ luyện phát âm từ khó. - Chia làm 6 khổ. - HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ, - Học sinh luyện đọc ngắt nhịp đúng. - Giải nghĩa từ - Mặt trời gác núi (Mặt trời đó lặn ở sau núi) - Đom Đóm: một loại bọ cánh cứng, ban đêm bụng phát ra ánh sáng. 46 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Cò Bợ là loại cò như thế nào?. - Chuyên cần: Chăm chỉ, siêng năng,cần cù đều đặn. - Cò Bợ: một loại cò cổ và ngực màu nâu sẫm, có dáng ủ rũ . - Vạc: loài chim giống cò,kêu to, thường kiếm ăn đêm. VD: siêng năng, chăm chỉ... + Bạn Phượng chăm chỉ học bài. Học sinh đọc nhóm 3 ( 3 phút ). + Vạc là loài chim thế nào? ? Tìm từ gần nghĩa,cùng nghĩa với từ chuyên cần? Đặt câu với từ đó? - HS đọc từng đoạn trong nhóm( 2 khổ/em trong 3 phút) - Gọi các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh *Anh Đom Đóm có đức tính gì chúng mình cùng tìm hiểu nội dung bài. - HS đọc theo nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh 1- 2 lần. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc khổ thơ 1 Câu hỏi 1: + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? Giảng: Trong thực tế, Đom Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng Đom Đóm phát ra để dễ tìm thức ăn... Anh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng Đom Đóm gặp không khí đã phát sáng. + Anh Đom Đóm có đức tính gì? * Đi trong đêm anh Đom Đóm gặp những cảnh gì Thầy cùng các con tìm hiểu ở khổ thơ 2,3,4 - Gọi học sinh đọc khổ: 2, 3,4 Câu hỏi 2: (cho học sinh quan sát tranh ). + Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong đêm? * Anh Đom Đóm có hình ảnh gì đẹp và đáng yêu ta cùng tìm hiểu khổ thơ 5,6. Câu hỏi 3: Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? Câu hỏi 4: Qua bài thơ em thấy anh Đom Đóm là một con vật như thế nào?. 1 Học sinh đọc,lớp đọc thầm. - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận trời sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ, siêng năng và chuyên cần. - Chú ý theo dõi. - 1 Học sinh đọc, lớp đọc thầm. - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Hs phát biểu: “ Anh Đóm quay vòng như sao bừng nở. ” - Đom Đóm rất chăm chỉ, chuyên cần, cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Ta cần học tập đức tính cần cù, siêng năng, chăm chỉ và chuyên cần trong học tập cung như trong việc giúp đỡ gia đình.... + Em học tập được ở anh Đom Đóm đức tính gì? 2.3 Học thuộc lòng bài thơ - Gọi 1 học sinh đọc lại bài thơ - Cho học sinh đọc đồng thanh: cả lớp, dãy, bàn.. - Giáo viên xóa dần bảng.. 47 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gọi học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên cho điểm - tuyên dương học sinh. 3. Củng cố, dặn dò : - Qua bài ta thấy Đom Đóm là con vật như thế nào? - Nhận xét giờ học - Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 học sinh đọc lại bài thơ - Học sinh đọc đồng thanh: cả lớp, dãy,bàn.. - Học thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi.. ________________________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng. - Giáo dục học sinh có ý thức học môn toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con.. - Học sinh nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức.. - Chú ý theo dõi.. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu cách tính 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng =7 40 : 2 6 = 20 6 = 120 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 48 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở. = 214….... - 2HS nêu yêu cầu 123 (42 - 40) = 123 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 = 999 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối biểu thức này với ô vuông có số 36.. - GV sửa sai cho HS Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là: Có………thùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 40 thùng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài bài ? - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _______________________________________________ 49 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3 : Mĩ Thuật Tiết 17: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: CHÚ BỘ ĐỘI Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan ___________________________________________ Tiết 4 : Đạo đức Tiết 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc ____________________________________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm2012 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Bài 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Giáo viên dạy: Trần Thị Huề _____________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 18: MY FRIENDR SECTION A(4,5,6,7) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân __________________________________________ Tiết 3 Toán Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu - Bước đầu HS có khái niệm về HCN; nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, góc, cạnh) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) * HSKT: Luyện đọc tên hình chữ nhật II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, giáo án, HCN, ê ke, phiếu bài tập. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa, ê ke. 3. Hình thức:- HS làm bài cá nhân, nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh lên bảng, lớp làm bảng - Học sinh làm bảng con, bảng lớp. 85 - 63 - 2 = 22 - 2 con. - GV nhận xét, đánh giá điểm. = 20 2. Bài mới. 123 + (12 - 10) = 123 + 2 2.1. Giới thiệu bài: Trức tiếp. = 125 2.2 Hình thành khái niện hình chữ nhật - GVvẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - HS đọc tên hình chữ nhật. A B C. D 50 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra 4 góc có phải là góc vuông không - Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh rồi nhận xét => GV : - HCN có 4 góc vuông. - Hình chữ nhật gồm có hai cạnh dài là AB và CD, hai cạnh ngắn là AD và BC trong đó : + Hai “cạnh dài” có độ dài bằng nhau : AB = CD + Hai “cạnh ngắn” có độ dài bằng nhau : AD = BC. * KL: HCN là hình có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. - GV cho học sinh tìm một số hình chữ nhật trong lớp. - HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc : 4 góc đều là góc vuông - HS lấy thước đo 4 cạnh : Có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bàng nhau. 2.3. Thực hành làm bài tập. Bài 1(84) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài:( dựa vào các yếu tố của hình chữ nhật) - Nhận xét và sửa sai Bài 2(84) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài toán. - Học sinh tìm : Cửa sổ, bảng lớp, mặt bàn…. Nhận xét Bài 3(84) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh phân tích đề và làm bài. - Nhận xét. - Học sinh đọc quy tắc. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm 2 bằng cách : Dùng ê ke để kiểm tra - báo cáo. + HCN là hình : MNPQ và hình RSTU - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. - HS báo cáo kết quả đo. + Hình chứ nhật ABCD có: AB = CD = 4 cm AD = BC = 3 cm + Hình chữ nhật MNPQ có: MN = PQ = 5 cm MQ = MP = 2 cm - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài miệng + Hình chữ nhật ABMN có : Chiều dài : AB = MN = 4 cm Chiều rộng: AM = BN = 1 cm + Hình chữ nhật MNCD có : Chiều dài : MN = CD = 4 cm Chiều rộng : MD = NC = 2 cm + Hình chữ nhật ABCD có : AB = CD = 4 cm BC = AD = 1cm + 2 cm = 3 cm 51. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4(85) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh kẻ đoạn thẳng. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân:. - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.. ____________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 17 : ÔN TỪ VỀ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu - HS tìm đước các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng(BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(BT3) * HSKT: Luyện đọc và viết lại từ chỉ đặc diểm, nhắc lại câu Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Phiếu bài tập. - HS làm bài cá nhân , nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học 2.1. Kiểm tra bài cũ. - Tìm một số từ chỉ sự vật ở nông thôn hoặc thành thị. - GV nhận xét, đánh giá điểm. 2.2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài1(145) : Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc đã học: - Hướng dẫn học sinh làm mẫu. *Lưu ý: Từ chỉ đặc điểm là từ nói về tính nết hoặc về hình dáng của con người hay sự vật. - 2 học sinh nêu: - Các từ chỉ sự vật : + Ở nông thôn : lũy tre, làng xóm... + Ở thành phố : Nhà cao tầng, xe cộ.... - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài miệng cá nhân. a) Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn: tốt bụng; dũng cảm; không ngần ngại cứu người; biết sống vì người khác; …. b) Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên : chuyên cần; chăm chỉ; tốt bụng….. c) - Chàng Mồ Côi… thông minh; tài trí; công minh; biết 52 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi học sinh nhận xét. bảo vệ lẽ phải; biết giúp đỡ những người bị oan uổng… - Chủ quán : Tham lam; dối trá; xấu xa; vu oan cho người..... Bài 2(145): Đặt câu theo mẫu Ai thế nào - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 2. ? để miêu tả : a) Một bác nông dân. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. b) Một bông hoa trong vườn. + Bác nông dân rất vui vẻ khi cày bừa xong thửa ruộng. c) Một buổi sớm mùa đông. - Gọi học sinh đọc yêu cầu + Bông hoa trong vườn ngát hương thơm. - Hướng dẫn học sinh làm bài, khuyến + Buổi sáng hôm qua lạnh cóng tay. khích HS đặt nhiều câu khác nhau. - Nhận xét Bài 3(145) : Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn làm bài. - Học sinh làm bài ra PBT. a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. - GV chấm bài, nhận xét chốt lại đáp án c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng đúng. sông trong, trôi lặng lẽ giữa những rặng cây hè phố. 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Chú ý theo dõi. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.. ___________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 85: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết hình vuông dựa trên đặc điểm về yếu tố cạnh và góc của nó. - Biết vẽ một số hình huông đơn giản trên giấy kể ô vuông. - HS làm được các bài tập trong SGK. * HSKT: Nhận biết hình vuông, luyện đọc tên hình vuông. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, giáo án, hình vuông, phiếu bài tập. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa. 53 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.Hình thức: - HS làm bài cá nhân , nhóm 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - GV cùng cả lớp nhận xét - đánh giá - Vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 10 điểm cm; chiều rộng 6cm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hình thành khái niệm hình vuông. a. Giới thiệu hình vuông - GV vẽ hình vuông và hỏi : + Đây là hình gì ? A B. - Chú ý theo dõi.. - Học sinh trả lời : Đây là hình vuông - Học sinh theo dõi- nhận biết hình vuông - đọc tên hình vuông.. C D + HD học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc và cạnh của hình vuông. b. Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Cho học sinh đọc quy tắc - GV cho học sinh liên hệ với các đồ vật có hình vuông. 2.3. Thực hành làm bài tập Bài 1(85) - Cho học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2 (86) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài cá nhân. - Nhận xét Bài 3(86) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - GV chấm bài - nhận xét Bài 4(86) : Vẽ theo mẫu - Học sinh đọc yêu cầu. - HS dùng ê ke để kiểm tra góc - dùng thước để kiểm tra độ dài của các cạnh. * Nhận xét : hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh có độ dài bằng nhau. - Học sinh đọc quy tắc - Học sinh liên hệ: mặt bàn, bánh trưng; mặt ghế ngồi;... - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài nhóm 2 - dùng êke để kiểm tra. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Hình EGHI là hình vuông. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân nêu miệng kết quả đo. + Độ dài cạnh hình vuông ABCD là: 3cm + Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là: 4cm - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm ra phiếu bài tập : + Đếm số ô vuông . + Kẻ một đoạn thẳng để được hình vuông. - Học sinh đọc yêu cầu. 54 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho học sinh làm bài vào vở. *GV hướng dẫn: + Đếm số ô vuông rồi đánh dấu + Nối các điểm đó lại. - Nhận xét.. - Học sinh thi vẽ trong vở .. 3. Củng cố – dặn dò - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài. - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 17: CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ" Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ____________________________________________ Tiết 3 :Tập viết Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N I. Mục đích yêu cầu - Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng : - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Chữ hoa Q, Đ (1 dòng). - Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : "Đường vô sứ….. tranh họa đồ" (2 lần)bằng cỡ chữ nhỏ. * HSKT: Luyện viết theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Mẫu chữ N - Tên riêng : Ngô Quyền và câu ứng dụng. 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét, đánh giá điểm. - HS viết bảng con, bảng lớp: 2. Bài mới. M , Mạc Thị Bưởi 2.1. Giới thiệu bài: - Chú ý theo dõi. 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Học sinh tìm các chữ hoa: N, Q, Đ - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình - HS theo dõi. viết chữ: N, Q - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - HS luyện viết bảng con; - Nhận xét N Q Đ 55 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền - Giáo viên viết mẫu: Ngô Quyền - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - Cho giải nghĩa: Tả cảnh đẹp của đất nước. - Giáo viên viết mẫu : Đường, Non - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu + Viết chữ N: 1 dòng + Viết chữ Đ, Q : 1 dòng + Viết tên riêng Ngô Quyền (2 dòng) + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa - Giáo viên chấm bài tại lớp - Nhận xét- tuyên dương học sinh 3. Củng cố , dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. - Học sinh đọc từ ứng Ngô Quyền - HS phân tích cấu tạo - Nêu cách viết - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con , bảng lớp. Ngô Quyền - Học sinh đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con. Đường, Non - Học sinh theo dõi, nêu lại yêu cầu của bài viết.. - Học sinh viết bài vào vở. - Nhắc lại nội dung bài. -Chú ý theo dõi. __________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 16: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng tuần 16. Học sinh viết được một là th cho bạn (khoảng 10 câu) kể về những điều em biết về thành thị, nông thôn.. - Trình bày đúng thể thức, đủ ý. * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên *GDMT: Giáo dục học sinh ý thức tự hào về cảnh quan môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết trình tự một bức thư. - HS làm bài cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 56 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét ,đánh giá điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV viết bảng yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh phân tích đề bài. - Gọi HS nêu thể thức của một bức thư. - GV cùng học sinh nhận xét, bổ sung.. - 2 HS kể lại câu chuyện: Kéo cây lúa lên.. - Học sinh đọc yêu cầu bài : Viết thư cho bạn nói những gì em biết về nông thôn ( Thành thị) - HS nêu miệng dựa vào bài văn viết thư đã học. + Địa chỉ: Nơi viết, ngày tháng, năm + Lời xưng hô với người nhận thư. + Nội dung: + Cuối: Lời chúc, lời hứa hẹn. + Ký tên. - Cho 1 học sinh làm miệng. - Học sinh nói miệng một lá thư theo * GV nhận xét và nhắc nhở HS học sinh yêu cầu. thi viết thư cho bạn kể về cảnh nông thôn - Học sinh theo dõi hay thành thị thị phải phải nêu được suy - Học sinh viết thư. nghĩ của mình trước cảnh đó. - Cho học sinh thực hành. - Theo dõi, quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ - 5-6 học học sinh đọc bức thư. học sinh yếu. - Gọi học sinh đọc bức thư. - Nhận xét - Học sinh thu bài - GV thu bài để chấm . 3. Củng cố – dặn dò . - Nhắc lại nội dung bài. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Chú ý theo dõi. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.. 57 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 58 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>