Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Ngày soạn: Ngày Giảng: 6A1: Tiết 1. Bài 1:. ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm cơ thể sống , phân biệt vật sống và không sống - Tầm quan trọng của bộ môn Sinh học, nhiệm vụ của nó - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh - Giáo dục tinh thần ham học, yêu thích bộ môn, có thái độ bảo vệ và cải tạo thực vật II. Phương tiện: - Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống - Phiếu học tập hoặc vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra sĩ số lớp: 6a1: 2/ Bài cũ: không kiểm tra thay vào giới thiệu bộ môn, giới thiệu bài 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1(13’): nhận dạng vật sống và vật I. Nhận dạng vật sống và vật không sống - quan sát vật mẫu, trao đổi thực hiện chia không sống Hướng dẫn quan sát vật mẫu (hoặc tranh nhóm và nêu được: ảnh), cho phân làm hai nhóm và nêu đặc Nhóm 1: gồm các vật có sự sống điểm nỗi bật của từng nhóm. nhóm 2: gồm các vật không sống Cho làm bài tập so sánh: - Làm bài tập: Vật không sống Vật sống Vật không sống Vật sống - không có sự trao - có sự trao đổi đổi chất với môi chất với môi trường trường - không có sự sinh - có sự sinh trưởng Bổ sung hoàn thiện bài tập và kết luận trưởng , sinh sản , sinh sản Kết luận : vật chất quanh ta bao gồm vật sống và không sống HĐ 2(10’): Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể II. Đặc điểm của cơ thể sống - Tư duy độc lập và làm bài tập trên phiếu sống Hướng dẫn làm bài tập SGK đánh dấu hoặc trong vở bài tập +(có) hoặc – (không có) vào chổ trống theo - Tư duy trả lời câu hỏi: bảng ở sách giáo khoa Một cơ thể sống có đặc điểm: Công bố đáp án bổ sung và sửa sai Có sự trao đổi chất với môi trường Nêu câu hỏi: Một cơ thể sống có đặc Sinh trưởng, phát triển và sinh sản điểm gì? Hoàn thiện kiến thức đi đến kết luận Kết luận: Một cơ thể sống có đặc điểm: Giáo viên: Mai Xuân Hà Trường THCS Khong Hin 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Có sự trao đổi chất với môi trường Sinh trưởng, phát triển và sinh sản HĐ 3(10’): Tìm hiểu sinh vật trong tự III. Sinh vật trong tự nhiên a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật nhiên a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án Hướng dẫn làm bài tập SGK - Góp ý bổ sung Công bố đáp án, nêu câu hỏi: em rút ra kết - Tư duy độc lập trả lời câu hỏi: thế giới luận gì về thế giới sinh vật? sinh vật phong phú và đa dạng b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - treo tranh vẽ hoặc vật mẫu giới thiệu quan sát và nắm bắt các nhóm sinh vật bốn nhóm sinh vật thường gặp thường gặp Tích hợp GDMT: thế giới sinh vật có quan hệ mật thiết với con người đặc biết là thực vật, cấn phải biết bảo vệ và cải tạo chúng Kết luận: sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm các nhóm: Vi khuẩn, nấm, thực vật , động vật… HĐ 4(5’): Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh IV. Nhiệm vụ của sinh học - Đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: học Cho học sinh đọc thông tin, nêu câu hỏi: từ Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, các điều thông tin trên hãy cho biết nhiệm vụ của kiện sống của sinh vật từ đó tìm cách sử sinh học là gì? dụng hợp lí để phục vụ cho con người Kết luận: Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, các điều kiện sống của sinh vật từ đó tìm cách sử dụng hợp lí để phục vụ cho con người IV. Kiểm tra - đánh giá(5’): - Cho hs kể tên một số loài sinh vật sống ở 4 loại môi trường khác nhau - Làm bài tập 3/ sgk/9 V. Dặn dò.(2’): Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của thực vật , kẽ sẵn phiếu học tập bảng ờ sgk trang 11. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 2 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Ngày Soạn: Ngày giảng: 6A1: Tiết 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Tuần 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II.Phương tiện: - Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước. - Bảng phụ sách giáo khoa trang 11. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sĩ số: 6A1: 1/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 2/ Bài mới Mở bài(1’): Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài này. a. Hoạt động 1(17’): Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Cách thực hiện: Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK/10 và quan sát các tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhấn mạnh những điều cần chú ý trong tranh. + Nơi sống + Tên thực vật + Mật độ cây ở từng khu vực - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho từng nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3, 3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác.. - Học sinh hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Trình bày trước lớp các câu trả lời các 3. Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho hs rút ra kết luận về thực vật - Tích hợp GDMT: sự đa dạng và phong phú của thực vật có ý nghĩa quan - Rút ra kết luận về thực vật. trọng đối với môi trường do vậy cần phải biết bảo vệ thực vật Tiểu kết: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. b. Hoạt động 2(20’): Đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của thực vật. Cách thực hiện: Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. - Giáo viên gọi một học sinh lên điền vào bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh nhận xét về các hiện tượng – rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. - Cho học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ.. Hoạt động của học sinh - Học sinh kẻ bảng SGK/11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - Học sinh lên điền vào bảng phụ. - Học sinh thực hiện lệnh, trả lời câu hỏi, các học sinh khác bổ sung rút ra kết luận. - Học sinh đọc phần thông tin DGK/11. Tiểu kết: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Không có khả năng di chuyển. - Phát triển ,sinh sản, có khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 2. Kiểm tra - đánh giá(5’) : - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực vật? - Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích? 3. Hoạt động nối tiếp(2’): - Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ.. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 4 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A1: Tiết 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? Tuần 2 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. - Trực quan, thảo luận. 3. Thái độ: - Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. Phương tiện: - Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa. - Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sĩ số: 6A1: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Mở bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay. Hoạt động 1(20’): Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng dẫn học sinh quan sát. - Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13. Tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó? + Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận nào? + Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào? - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật. - Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên trình Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát tranh hoạt động cá nhân. - học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - Học sinh quan tranh, mẫu vật. - Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại diện 5. Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. bày. - Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia thực vật vào các nhóm đó? - Tích hợp GDMT: cây xanh có hoa đã tô thêm vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần biết bảo vệ và trông cây xanh - Cho học sinh điền từ khuyết để thực hiện lệnh trong sách giáo khoa.. nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa. - Trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. Tiểu kết: Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan: + Cơ quan dưỡng giữ chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản giữ chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống. Thực vật phân làm hai nhóm: cây có hoa và cây không có hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động 2(15’): Cây một năm và I. Cây một năm và cây lâu năm. Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả. cây lâu năm. - Giáo viên ghi lên bảng một số cây như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là cây lâu năm. - Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy? - Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý đến - Học sinh thảo luận theo hướng cây đó ra thời gian sống và việc các cây đó ra hoa kết hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây một năm và cây lâu năm. quả bao nhiêu lần trong đời. - Rút ra kết luận. - Cho học sinh thảo luận. Tiểu kết: Cây một năm là cây sống không quá một năm Cây lâu năm là cây sống được nhiều năm 4. Kiểm tra - đánh giá (8’): - Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - Đọc mục em có biết? - Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao sách bài tập/12 5. Hoạt động nối tiếp(2’): - Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị một số cụm rêu tường. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 6 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 4 Tuần 2. Thực hành. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I.Mục tiêu: 3. Kiến thức: - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV. - Biết cách sử dụng kính lúp và KHV. 4. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thực hành. 5. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV. II.Phương tiện: - GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. - HS: 1 đám rêu, rễ hành. III.Hoạt động dạy học: Mở bài: Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về kính lúp và kính hiển vi.. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 7 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. 1. Hoạt động 1(18’): Kính lúp và cách sử dụng. _ GV: cho HS đọc thông tin SGK/17. _ Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp) Trình bày cấu tạo của kính lúp Cách sử dụng: Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. GV cho hs dùng kính lúp để quan sát các mẫu vật đã mang theo. Quan sát tư thế sử dụng kính lúp của hs để điều chỉnh cho đúng. _ Kiểm tra hình vẽ lá rêu.. _ HS đọc nội dung thông tin. Tìm câu trả lời trong thông tin đã đọc. Xác định các bộ phận HS trình bày cách sử dụng kính lúp.. Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy. - Hoàn thành báo cáo Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ bé. Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. Hoạt động của giáo viên 2.Hoạt động 2(22’): KHV và cách sử dụng. a. Tìm hiểu cấu tạo KHV: _ GV: yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, cho hs đọc thông tin SGK/18. Trình bày cấu tạo _ GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để hs ghi nhớ. _ Đặt câu hỏi: Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất, vì sao? GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có ống kính để phóng to các vật. b. Cách sử dụng KHV: _ GV vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng theo dõi. _ GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan sát.. Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh _ HS đặt kính trước bàn, cử đại diện đọc thông tin. Các thành viên khác quan sát kính, xác định được các bộ phận của kính. _ Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung kết luận.. HS trả lời cá nhân.. _ Đọc mục SGK/19, quan sát sự hướng dẫn của GV để biết cách sử dụng kính. _Thao tác đúng để nhìn thấy mẫu trên KHV. - Hoàn thành báo cáo: KHV có độ phóng đại lớn giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được. 8. Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Cách sử dụng kính: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật. Tiểu kết: IV.Kiểm tra - đánh giá (4’): - Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV. - Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính đặc biệt không được va đập mạnh làm bể thấu kính - Đọc mục “Em có biết?” V.Hoạt động nối tiếp(1’): Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm mang 1 củ hành tây .............................................................................................................................................. Trường THCS Khong Hin MÔN : SINH HỌC Tổ: ……… Tuần:…………………… tiết(ppct):……………… Lớp:……… Tên bài thực hành:…………………………………. Thứ…….ngày…….tháng……. năm 200… BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ I I. Kết quả đánh giá Nhận xét của GV Điểm thao Điểm thực Điểm ý Điểm lí Tổng điểm tác TH hành thức TH thuyết bài TH. II. Tường trình kết quả 1/ Chuẩn bị + Mẫu vật:………………………………………………………………………………… + Dụng cụ: ......…………………………………………………………………………… 2/ Cách tiến hành: Quan sát kính lúp và cách sử dụng : *Cấu tạo : …………………………………………………………………………………………….. *Chức năng: …………………………………………………………………………………………….. *Cách sử dụng : …………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 9 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. …………………………………………………………………………………………….. Quan sát kính hiển vi: Cấu Tạo: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Chức năng: …..………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………….. Cách sử dụng gồm ba bước cơ bản: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 3/ Kết quả :………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………….. 4/Giải thích, kết luận:…………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...... _______________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5 THỰC HÀNH Tuần 3 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà chua). 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng sử dụng KHV. - Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV. 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được. II.Phương tiện: - GV: + Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín. + Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua(nếu có). + Dụng cụ thực hành - HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên: Mai Xuân Hà. 10 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(20’): Quan sát tế bào dưới KHV. _ Hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi _ Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu bảng để quan sát trên kính. _ Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát. Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao cho thật mỏng dễ quan sát được các tế bào. _ Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của hs. _ Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát được.. Hoạt động của học sinh _ HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và thực hiện theo để có tiêu bản quan sát. _ HS quan sát tranh và tiến hành theo các bước tranh vẽ.. Hoạt động 2(15’): Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. _ GV: treo tranh phóng to để giới thiệu với hs hình vẽ. + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. _ GV: hướng dẫn hs phân biệt được các vách ngăn tế bào. _ Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa vẽ hình.. _ HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ của nhóm.. _ HS quan sát và vẽ tranh.. _ Phân biệt các vách ngăn tế bào. _ Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu hoạch.. IV.Kiểm tra - đánh giá(8’): - HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của việc thực hành. - GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành viên trong tổ trong tiết thực hành. - Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực yêu cầu cố gắng trong bài sau. - Thu bản báo cáo thực hành của học sinh Vệ sinh phòng thực hành: - GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV. - Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp. - Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm. V.Hoạt động nối tiếp(2’): - Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 11 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. ________________________ MÔN : SINH HỌC Tổ: ……… Tuần:…………………… tiết (ppct):……………… Lớp:……… Tên bài thực hành:…………………………………. Thứ…….ngày…….tháng……. năm 200… BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH BÀI SỐ II I. Kết quả đánh giá Nhận xét của GV Điểm thao Điểm thực Điểm ý Điểm lí Tổng điểm tác TH hành thức TH thuyết bài TH. II. Tường trình kết quả 1/ Chuẩn bị + Mẫu vật:………………………………………………………………………………… + Dụng cụ:……………………………………………………………………………… 2/ Cách tiến hành: Quan sát cây rêu bằng kính lúp : …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi: Cách làm tiêu bản : …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………….. Cách quan sát: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 3/ Kết quả :………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Giải thích, kết luận:…………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 12 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Tuần 3 I.Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh xác định được: - Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Khái niệm về mô. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Nhận biết kiến thức. Thái độ: - Kiểm tra - đánh giá thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh. II.Phương tiện: - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. III.Hoạt động dạy học: Mở bài(1’): Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế bào . Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như vậy không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1(10’): Hình dạng và kích thước tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh _ GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học _ Học sinh quan sát tranh. sinh quan sát. _ Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, tìm _ Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan sát tranh, so sánh. ra cầu trả lời cho lệnh SGK/23. _ H: +Các cơ quan của thực vật được cấu _ Học sinh trả lời. tạo bằng gì? +Các tế bào có hình dạng giống nhau ko? _ GV: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ _ Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế bào có nhiều hình dạng. sung cho hoàn chỉnh. _ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin _ Học sinh đọc nội dung thông tin và rút ra nhận xét về kích thước của tế bào thực vật. trong SGK/23. _ GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 13 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. Tiểu kết: _ Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. _ Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 2(20’): Cấu tạo tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin _ Học sinh đọc nội dung thông tin và quan SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và cho sát tranh vẽ. học sinh quan sát. _ H: Tế bào thực vật bao gồm những thành _ Tìm ra câu trả lời. phần nào? _ GV: xác định vị trí các thành phần đó trên _ Quan sát, lên xác định lại. tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác định lại. _ GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm nhiệm quá trình quang hợp. _ GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành _ Học sinh nhắc lại ghi nhớ. phần của 1 tế bào. Tiểu kết: Vách tế bào Tế bào gồm: Màng sinh chất Chất tế bào Nhân Hoạt động 3(8’): Mô Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học _ HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời. sinh quan sát. _ Nêu câu hỏi: _ 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của học sinh khác nhận xét, bổ sung. cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau? +Mô là gì? _ GV bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn lên. Tiểu kết: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. IV.Kiểm tra - đánh giá(5’) : - Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25. - Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào. - TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào? - Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 14 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. V.Hoạt động nối tiếp(1’): - Học bài. - Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”. ___________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Tuần 4 I.Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Phương tiện: - GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27. - HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III.Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ(5’): Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà em biết 2/ Bài mới: Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc lập, nghiên cứu nội dung thông tin SGK/29. Đặt câu hỏi: +Tế bào lớn lên như thế nào? +Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được? GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học sinh quan sát. GV đặt câu hỏi: + Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh I.Sự lớn lên của tế bào: _ HS đọc thông tin và tìm câu trả lời. _ HS trả lời, các HS khác nhận xét. _ HS quan sát tranh và tìm câu trả lời. _ HS phải thấy được: +Vách tế bào lớn lên. +Chất tế bào nhiều lên. +Không bào to ra.. 15 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng +Nhân tế bào giữ nguyên kích thước. kích thước, số lượng và những bộ phận nào _ HS trả lời, các học sinh khác bổ sung. ko gia tăng? _ GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận. Kết luận: Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2(18’): Tìm hiểu sự phân chia của tế II. Sự phân chia của tế bào. _ HS nghiên cứu nội dung thông tin và bào. _ GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình quan sát hình. 8.2 phóng to. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội _ HS tìm câu trả lời. dung thông tin trong SGK/28. _ Thảo luận và trả lời các câu hỏi: _ Các HS khác bổ sung để hoàn thiện câu +Mô tả quá trình phân chia tế bào? trả lời. +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? +Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá…lớn lên bằng cách nào? _ GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia tế bào theo sơ đồ: TB non TB trưởng thành TB non mới. _ GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của _ HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự lớn lên và phần SGK/28. _ Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế phân chia tế bào. Đọc phần KL chung/ SGK. bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? Tiểu kết: Quá trình phân bào: + Hình thành 2 nhân. + Chất TB phân chia. + Vách TB hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con. Ý nghĩa: + Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây sinh trưởng, phát triển. IV.Kiểm tra - đánh giá (5’): - TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? - Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB? Giáo viên: Mai Xuân Hà. 16 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. V.Hoạt động nối tiếp(2’): - Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27. - Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”. ___________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ Tuần 4 I.Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. Kĩ năng: - Quan sát, so sánh. - Hoạt động nhóm. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II.Phương tiện: - GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành. + Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK. + Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu. III.Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ(5’): Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Cho biết ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào? 2/ Bài mới: Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây? Có phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống nhau ko? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ. _ GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và yêu cầu học sinh vẽ vào vở. BT Nhóm A B 1 Tên cây 2 Đặc điểm của rễ 3 Đặt tên rễ _ Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành câu trả lời 1 trong lệnh đầu tiên. Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh I. Các loại rễ. _ HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu vật lên bàn. _ Quan sát H9.1/ 20.. _ Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1 nhóm, ghi tên cây vào phiếu.. 17 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. _ Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS thực hiện BT2 SGK. _ GV nhận xét. _ GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ cọc, rễ chùm; hoàn thành câu hỏi cuối BT3. _ Hỏi: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì? Cho HS hoàn thành lệnh 2 SGK/29. _ GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vật và tranh vẽ H9.2/ SGK 30. _ Yêu cầu HS làm BT SGK/30.. _ HS hoàn thành lệnh 2 SGK. _ Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ sung.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ. _ GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30 SGK. _ Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên bảng. _ H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên? +Chức năng của từng miền? _ GV cho HS điền các miền của rễ lên tranh vẽ. _ GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh II. Các miền của rể _ HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh. _ HS lên chú thích các miền của rễ trên tranh vẽ (4 miền).. _ HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các HS khác nhận xét, bổ sung. _ HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân. Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực hiện lệnh như GV yêu cầu. _ HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác nhận _ Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, GV xét. treo phiếu chuẩn KT cho HS quan sát, sửa _Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai. sai. _ GV nhận xét câu trả lời. Kết luận: Rể cọc Rể chùm Có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu Gồm nhiều rễ to, dài gần xuống đất và có nhiều rễ con bằng nhau, mọc toả ra từ mọc xiên, từ rễ con có nhiều gốc thân thành 1 chùm. rễ nhỏ hơn.. _ HS trả lời.. Tiểu kết: Rễ có 4 miền: + Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền. + Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng. + Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. IV.Kiểm tra - đánh giá toàn bài: - HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 18 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. - Làm bài tập/ SBT 16, 17. V.Hoạt động nối tiếp: - Đọc mục “Em có biết?”. - Học bài. - Chuẩn bị bài “Cấu tạo miền hút của rễ”. _____________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 9 Tuần 5. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I.Mục tiêu: Kiến thức: - HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II.Phương tiện: - Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK. III.Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ( 5’): Rể gồm mấy miền? Kể tên. Theo em miền nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao? 2/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ. _ GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh câm) giới thiệu. _ Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của miền hút (vỏ và trụ giữa). _ Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên tranh câm. _ GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại các bộ phận. _ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 và Giáo viên: Mai Xuân Hà. Hoạt động của học sinh I. Cấu tạo miền hút của rễ. _ HS quan sát tranh. _ HS lên chú thích các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm. _ HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú thích, HS khác nhận xét. _ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. _ HS nghiên cứu độc lập, trả lời.. 19 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo Án Sinh Học 6. Năm học: 2011 - 2012. quan sát tranh vẽ 10.2. _ H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào? _ GV nhận xét. Tiểu kết: Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H.động 2(18’): Chức năng của miền hút. II. Chức năng của miền hút. _GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp _ HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với việc với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4. quan sát hình vẽ 10.1. _ Hỏi: _ Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu cầu + Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng của GV. thể hiện qua những điểm nào? + Lông hút có thể tồn tại mãi ko? + Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa TBTV và TB lông hút? _ GV gợi ý: _ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn + TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để tìm lại nhận xét, bổ sung. nguồn thức ăn. + Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng và nhiều rễ con. Hãy giải thích tại sao? _ HS giải thích. _ GV nhận xét và rút ra KL. Tiểu kết: Chức năng của miền hút gồm: 1. Vỏ: -Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì kéo dài tạo thành lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan . -Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. 2. Bó mạch: -Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ -Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng hòa tan. 3. Ruột: chứa chất dự trữ. IV.Kiểm tra - đánh giá(5’) : - Hs đọc phần kết luận. - Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao? - Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng. - Làm bt2/ SBT. V.Hoạt động nối tiếp(2’): - Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1. - Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”. - Chuẩn bị mẫu vật. - Làm bt/ SGK33. Giáo viên: Mai Xuân Hà. 20 Lop6.net. Trường THCS Khong Hin.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>