Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn: TẬP ĐỌC Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. GĐBMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . II. Đồ dùng -GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp. -HS:SGK III . Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em" - Hai HS đọc bài. - Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon - Học sinh trả lời nhất bày lên bàn thờ ông? GV nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài - HS quan sát tranh SGK. đọc: - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, - HS chú ý lắng nghe. mẹ và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú sữa". - GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó. Hoạt động2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc từng câu. - GV rèn phát âm cho HS. - khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay. + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, - Hai HS đọc. nghỉ hơi và giọng đọc. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ: Mỏi mắt chờ mong. - Chờ đợi, mong mỏi quá lâu. Trổ ra. - Nhô ra, mọc ra. Xoà cành. - Xoà rộng cành để bao bọc. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nhóm đôi - GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?. Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi. - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. HS đọc phần đầu đoạn 2. - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, nhà? lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? HS đọc phần còn lại của đoạn 2. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện. - Thứ quả ở cây này có gì lạ? - Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ. - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của HS đọc thầm đoạn 3. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, mẹ? cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về. * Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho gì? con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. *Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con GDBVMT:Các em phải làm gì để bố mẹ - Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố vui? mẹ vui lòng Hoạt động 4.Luyện đọc lại: - Các nhóm HS thi đọc. - GV nhận xét các nhóm đọc. - Bình chọn nhóm đọc tốt. IV. Hoạt động nối tiếp - Liên hệ giáo dục - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò HS.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm2010 Môn: TOÁN Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng . - Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải . - Nhóm, cá nhân, cả lớp . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng con - HS làm BC + BL x + 29 = 72 35 + x = 92 x = 72 - 29 x = 92 - 35 - GV - HS đánh giá cho điểm x = 43 x= 57 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - GV gắn 10 ô vuông lên bảng - HS quan sát - Có mấy ô vuông? - Có 10 ô vuông - GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông .Hỏi còn bao - Còn 6 ô vuông nhiêu ô vuông? - Nêu phép tính 10 - 4 = 6 - Nêu tên gọi của các số trong phép tính? SBT ST H 10 - 4 = 6 x - 4= 6 -Nếu số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế nào x = 6 +4 x = 10 để tìm số bị trừ ? * Nêu cách tìm số bị trừ? - Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều HS nhắc lại. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x - 1em đọc YC của đề - Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng SBT = Hiệu + Số trừ x- 8 = 4 x - 9 = 18 với số trừ) x=8+4 x = 18 + 9 x= 12 x = 27 Bài 2: - Bài yêu cầu gì? -Viết số thích hợp vào ô trống -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? -Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: - Viết số vào ô trống - Nêu cách tìm SBT? Bài 4: a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O. SBT= Hiệu +số trừ Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu số 7 9 15. 62 94 27 48 35 46. - HS làm bài tập cá nhân - HS nhận xét- chữa bài C 0. B. A. D. IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm2010 Môn: TOÁN Bài: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II. Đồ dùng : - Thẻ một chục que tính và ba que tính rời. - Nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy - học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Cho học sinh làm BC + BL - HS làm BC + BL x - 5 = 17 x - 36 = 36 x = 17 + 5 x = 36 + 36 GV nhận xét x = 22 x = 72 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ dạng 13-5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi 1 số ): - HD HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời - HS thực hành trên que tính - GV nêu bài toán: - 1,2 em nêu lại bài toán Có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu - Còn 8 que tính que tính? - Nêu phép tính - HS thực hành trên que tính - HD học sinh thao tác trên que tính 13-5=8 - Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ? - GV yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc 1em lên bảng đặt tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 13 5 8 - Chữ số hàng ĐV thẳng hàng ĐV - HD HS lập bảng trừ (13trừ đi 1số) 13- 4 = 9 13 – 7 = 6 -HS học thuộc 13- 5 = 8 13 – 8 = 5 13- 6 = 7 13 - 9 = 4 Hoạt động 3.Thực hành: Bài 1: - 1em đọc y/c của bài - Nêu y/c của bài - HS làm miệng - HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để làm bài 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 13 – 4 = 9 b/13 – 3 – 5 = 5 13 – 8 =5 Bài 2: Tính - GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST lần lượt là. - Muốn tìm hiệu số ta làm ntn? - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số xe đạp còn lại bao nhiêu cái ta làm phép tính gì? - HD tóm tắt và giải bài toán. 13 – 5 = 8 13 – 3 – 1 = 9 13 - 4 =9. -Thực hiện từ trái sang phải 13 13 13 13 6 9 7 4 7 4 6 9 - 1em đọc y/c của bài - Lấy SBT trừ đi số trừ 13 13 13 - 9 6 5 4 7 8 - 2 em đọc đề toán - phân tích đề - 1 em tóm tắt xong - 1 em giải bài toán Tóm tắt: Có :13 xe đạp Đã bán: 6 xe đạp Còn :…xe đạp? Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13- 6 =7(xe đạp) Đáp số:7 xe đạp. - GV - HS chữa bài nhận xét . IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: CHÍNH TẢ Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm đúng các bài tập 2, BT(3) a/b. II. Đồ dùng-Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh (i,e,ê ) -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc HS viết bảng con Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch - Nhận xét - đánh giá sẽ, 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2. Hướng dẫn nghe viết: - HS mở sách giáo khoa - GV đọc bài - 2 HS đọc lại bài - HD chuẩn bị: - GV đọc từ : cái cành lá…đến sữa mẹ - HD HS nắm nội dung bài viết + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây Quả trên cây xuất hiện ra sao? Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín. - HD HS nhận xét. + Bài chính tả có mấy câu. - Có 4 câu - Những câu văn nào có dấu phẩy - HS đọc các câu 1 ,2, 4. - Em hãy đọc lại câu văn đó. - GV đọc từ khó - Viết bảng con: cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, óng ánh, dòng sữa,trào ra - GV nhận xét bài của HS - GV đọc bài. - HS viết bài vào vở Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống ng, ngh? - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài + Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Nêu quy tắc viết chính tả với ng, ngh - 2,3 HS đọc quy tắc chính tả.ngh/ ng Bài 3: Điền vào chỗ trống a. tr hay ch? - Con trai , cái chai, trồng cây, chồng bát - Nhận xét, đánh giá HS làm bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét giờ học -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mơn: ĐẠO ĐỨC Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1) I. Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập ,lao động và sinh hoạt hằng ngày . -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng . -Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng -Giấy khổ to, bút viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV . Hoạt động của HS. 1.Ổn định : Hát . 2.Bài cũ: H: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? H: Kể về việc học tập ở nhà và ở trường cho cả lớp nghe? -Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1 . Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Đoán xem điều gì xảy ra? Nghe và thảo luận nhóm 2-Nêu -treo tranh cách xử lý: H:Nêu nội dung từng tranh? -Đến thăm bạn; Mang vở cho bạn H:Hãy đoán cách ứng xử của Nam? mượn và giảng bài cho bạn hiểu Nhận xét chốt ý: Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được bạn yêu quí. Hoạt động 3: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm giúp đỡ bạn. G/V nêu tình huống : Hạnh học kém môn toán -Nghe và thảo luận theo nhóm 4 em. .Tổng kết cuối kỳ lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập . Các bạn trong lớp phê bình Hạnh H. Theo các em Hạnh làm như vậy đúng hay sai? -Các bạn trong tổ làm như thế là Vì sao? sai.Vì làm như thế bạn sẽ buồn chán. H.Để giúp Hạnh cả lớp và tổ bạn Hạnh phải làm -Các bạn trong tổ nên phối hợp gì? cùng các bạn trong lớp,G.V chủ nhiệm để phân công kèm cặp bạn . * Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn gặp khó khăn nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn phải quan tâm giúp đỡ bạn vươt qua.khỏi. Hoạt động 4 :Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H.Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy thế nào? -Cảm thấy vui, tự hào… * Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm giúp đỡ bạn thì các bạn sẽ yêu quí và quan tâm giúp đỡ lại emkhi em gặp khó khăn ... IV. Hoạt động nối tiếp - H :Em đã làm gì để tỏ lòng quan tâm giúp đỡ bạn ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm giúp đỡ bạn ?  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn: KỂ CHUYỆN Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). - Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ . II. Đồ dùng-Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2. - Nhóm 4, cá nhân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu '' -2 em kể lại câu chuyện bà cháu - Câu chuyện cho em biết điều gì? -Tình cảm hiếu thảo của hai anh em đối với bà 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: -HS nghe. - Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của bài. Hoạt động 2. HD kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em - 1 em đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách kể. -2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ mình Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ con trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây.Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt ngày ham chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra đi… b. Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo -1em đọc yêu cầu 2. -Kể theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1 ý từng ý trong tranh. nối tiếp nhau ) - Các nhóm thi kể trước lớp. - GV và HS bình chọn những em kể tốt nhất c. HS kể đoạn kết của câu chuyện theo mong -1 em nêu yêu cầu 3. Kể theo nhóm 2 muốn tưởng tượng. - GV sửa giúp HS những từ sai, câu chưa hoàn +Thi kể trước lớp. - Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ chỉnh. thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: Mẹ ơi, mẹ ơi Mẹ cười hiền hậu:Thế là con đã trở về với mẹ .Cậu bé nức nở :Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa đâu. Con luôn ở. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bên mẹ .Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé.. IV. Hoạt động nối tiếp - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn: TẬP ĐỌC Bài: MẸ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối) GDBVMT: Giáo dục học sinh biết yêu thương cha, mẹ. II. Đồ dùng- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. - Nhóm 2, cá nhân, cả lớp . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cho học sinh đọc bài ''Sự tích cây vú sữa'' - 2 học sinh đọc bài - Sau khi quay trở về cậu bé đã làm gì? - Trả lời câu hỏi - GV - HS nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng + GV rèn và phân tích cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Bài chia 3 đoạn + Đ1: 2 dòng đầu + Đ2: 6 dòng tiếp theo + Đ3: còn lại. - GV giải nghĩa từ. + Nắng nóng không có gió, rất khó chịu còn - nắng oi được nói như thế nào. Giấc tròn nghĩa như thế nào: 1 em đọc chú giải. + Con ve : Loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây- ve đực kêu ve ve về mùa hè. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc tiếp - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1em đọc đoạn 1. 1 em đọc câu hỏi 1. - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? + Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè nắng oi. - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? - Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru vừa quạt cho con mát. - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh - HS đọc toàn bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào? GDBVMT: Bài thơ giúp em hiểu về mẹ như thế nào? Hoạt động 4 . Học thuộc lòng bài thơ: IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò. - Những ngôi sao( thức) trên bầu trời đêm. ngọn gió mát lành - Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - HS tự đọc nhẩm bài thơ 2/3 lượt. - Từng cặp HS đọc nhẩm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc..  …Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2010 Môn:TOÁN Bài: 33 –5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 5). II. Đồ dùng : - 3 bó 1chục que tính và 3 que tính rời, lời giải. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2.GV giới thiệu pt: 33- 5 GV nêu bài toán: - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính .Hỏi còn bao nhiêu que tính? -Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Em hãy nêu phép tính đó. - Đặt tính rồi tính + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu cách thực hiện tính Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Nêu y/c của bài - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái Bài 2: - Nêu y/c của đề bài. -2HS đọc bảng trừ 13 trừ đi 1số. -2HS nêu lại đề toán Ta làm phép tính trừ: 33-5 - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 1 HS lên bảng đặt phép tính theo cột dọc, dưới lớp làm BC. 33 - 5 28 - 1 số HS nêu - 1 em nêu YC của bài toán - HS thực hiện vào bảng con 63 23 53 73 - 9 - 6 - 8 - 4 54 17 45 69 - 1em nêu y/c của bài - Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 43 93 33. - Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 5 38 Bài 3:Tìm x: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - GV và HS chữa bài Bài 4 - Nêu y/c của bài - Hãy vẽ 9 chấm tròn trên 2 đoạn thẳng cắt nhau, sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn. - 9 82. - 6 27. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ x+6=33 8+x=43 x-5 = 33 x =33 - 6 x= 43- 8 x = 33+5 x =27 x =35 x = 38 - 1 em đọc y/c của bài - Học sinh thực hiện vào bảng con, 1 HS làm bảng.. IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………......................................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm2010 Môn: TOÁN Bài: 53-15 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li). II. Đồ dùng : - 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cả lớp làm bài vào bảng con 53 53 - 6 - 7 67 46 - GV nhận xét chữa bài 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu phép trừ 53-15 - GV nêu bài toán: Có 53 que tính bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? Nêu phép tính đó? - Vậy 53 -25 que tính bằng bao nhiêu que tính? - GV gọi 1 em lên bảng thực hiện phép tính theo cột dọc, lớp làm bảng con.. - HS làm bảng con. -2 hs nêu bài toán. - phép tính trừ 53-15 - còn 38 que tính 53 - 15 38 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Nêu y/c của bài? - 1 h/s đọc y/c của đề - HS làm bài vào bảng con 83 43 93 63 - 19 - 28 - 54 - 36 62 15 39 27 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - 1 vài em nêu Bài 2: Đọc y/c của đề bài - 1 h/s đọc y/c của bài Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST là: 63 và 24 ; 83 và 39 ; 53 và 17 -Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào? - Lấy SBT trừ đi số trừ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 63 - 24 39 Bài 3: Tìm x - Nêu tên gọi của số chưa biết x - Muốn tìm SBT ta làm thế nào? - Muốn tìm SH cha biết ta làm thế nào?. Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Vẽ hình theo mẫu. 83 - 39 44. 53 - 17 36. a.x là SBT b.x là SH chưa biết - Lấy hiệu cộng với ST - Lấy tổng trừ đi SH đã biết x-18 =9 x+26 =73 35+x=83 x= 9+18 x = 73-26 x=83-35 x=27 x= 47 x=48 - 1 em đọc y/c của bài - HS dùng thước kẻ và nối các điểm để có hình vuông. - GV và HS nhận xét bài làm của bạn IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.  Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: CHÍNH TẢ Bài: MẸ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2, bài tập (3) a/b. GDBVMT:Giáo dục học sinh biết yêu thương cha mẹ. II. Đồ dùng- Bảng lớp viết bài tập chép - Viết nội dung BT 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con 2. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn tập chép: a. HD chuẩn bị : - GV đọc bài chép trên bảng lớp - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả - Cách viết các chữ ở mỗi dòng thơ ntn? - Viết bảng con b. HS chép bài vào vở - Tự soát lỗi. c. Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 3. HD HS làm bài tập: Bài 2: - Điền vào chỗ trống iê , yê , ya. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: - Tìm những tiếng bắt đầu bằng r , gi - Nhận xét, đánh giá. IV. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét giờ học - Củng cố cách viết iê , yê , ya. - Con nghé, người cha. - 2 em đọc lại bài - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát 6 / 8 - Viết hoa chữ cái đầu câu. quạt, giấc tròn, lặng, kẽo cà - HS chép bài vào vở. - 1 em đọc YC của bài - Cả lớp làm bài vào SGK Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. - HS làm bài vào bảng con + rồi , ru, gió, giấc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×